Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 26/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 21/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1958/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc bồi thường thiệt hại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về việc bồi thường thiệt hại nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ khác. Quy định này áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Các hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường thiệt hại theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái trong đó sử dụng đơn giá xây dựng nhà, công trình tại Quy định này để áp dụng.
1. Nhà ở
a) Một số quy định chung:
- Độ cao nhà:
+ Đối với nhà mái lợp thì độ cao nhà là khoảng cách được tính từ mặt nền nhà đến trần nhà hoặc phía dưới thanh quá giang của vì kèo.
+ Chiều cao các tường của nhà mái lợp là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt trên của 2 tường dọc nhà (không tính theo chiều cao thu hồi của tường nhà). Trường hợp chiều cao tường trong một căn nhà không đều nhau thì tính chiều cao trung bình.
+ Đối với nhà mái bằng thì độ cao tầng là khoảng cách giữa 2 sàn nhà được tính từ mặt sàn tầng dưới tới mặt trên của sàn tầng kế tiếp.
+ Chiều cao tầng 1 của nhà mái bằng là khoảng cách được tính từ mặt nền tầng 1 đến mặt trên của sàn tầng kế tiếp.
+ Chiều cao tường của 1 tầng nhà mái bằng là khoảng cách được tính từ mặt nền đến mặt dưới của sàn nhà tầng kế tiếp, hoặc từ sàn tầng dưới tới mặt dưới sàn tầng kế tiếp.
- Xác định diện tích:
+ Đối với nhà mái lợp thì diện tích xây dựng để tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che.
+ Đối với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che phía trước nhà.
+ Đối với nhà mái bằng diện tích để tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích phụ kèm theo).
+ Diện tích hè rãnh xung quanh nhà, sê nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng, (những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán).
- Về nền nhà trong bộ đơn giá là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
+ Nếu nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong bảng đơn giá.
+ Nếu lát nền gạch bằng gạch lát các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
- Về cửa: Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt.
- Về điện: Hệ thống điện chiếu sáng được bồi thường tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
- Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao từ 2,5m < h ≤ 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
- Nếu nhà sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn gỗ thì được bồi thường thiệt hại 50% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
- Đơn giá 1 m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong đơn giá là công trình có dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng đơn giá.
- Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt so với các quy định trong bộ đơn giá này hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng đặc biệt thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản và dự toán riêng trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
b) Nhà xây 1 tầng mái lợp:
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn liên doanh. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ, lợp gianh được tính theo đơn giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,97.
- Nhà xây 1 tầng mái lợp, tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Đối với nhà xây 1 tầng mái lợp xây gạch không nung sản xuất thủ công (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
c) Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực:
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Đối với nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm nhân với hệ số 0,92.
d) Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên tường chịu lực:
- Móng xây gạch đặc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Nếu tầng trên cùng mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó được áp dụng như nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,7.
đ) Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép một tầng mái bằng:
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nếu nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch ba vanh...) sản xuất bằng thủ công đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch tường 110mm nhân với hệ số 0,92
e) Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép từ hai tầng trở lên:
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
- Đơn giá từ tầng thứ 2 trở lên áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Nếu tầng trên cùng mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích tầng đó được áp dụng đơn giá nhà mái bằng 1 tầng (tường chịu lực) nhân hệ số 0,7.
2. Công trình xây dựng khác
- Công trình xây dựng: Tường rào, bể chứa nước, cổng, giếng khoan, giếng đào, sân, đường đi, rãnh thoát nước.
- Công trình phụ trợ:
Công trình phụ trợ bao gồm: nhà bếp; nhà tắm; nhà kho chứa đồ có kết cấu tương đương với các loại nhà quy định trong đơn giá này thì áp dụng đơn giá nhà của đơn giá này nhân với hệ số 0,9. Ngoài ra về chiều cao cũng phải áp dụng việc giảm trừ hoặc cộng thêm theo quy định.
- Các công trình phụ trợ có mái che khác:
+ Các công trình phụ trợ có chiều cao 2,5m < h ≤ 3,3m, có kết cấu tương ứng với các loại nhà quy định ở trên thì được áp dụng đơn giá quy định như nhà ở có hình thức kết cấu tương đương và nhân với hệ số 0,9. Sau đó sẽ trừ đi giá trị tường xây thiếu so với chiều cao quy định.
+ Các công trình phụ trợ có chiều cao ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
Điều 4. Bồi thường thiệt hại chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản
Giá trị bồi thường được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản nhân với hệ số (nếu có).
1. Nhà ở
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân, gianh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa).
b) Nhà mộc kỹ:
- Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái ngói.
- Nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh.
- Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ, lợp gianh, lợp fibrô hoặc lợp tôn vách toóc xi được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô nhân với hệ số K= 1,2.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa:
- Cột gỗ vuông
- Cột gỗ tròn
Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp fibrô, mái cọ, sàn tre, diễn băm, vách nứa.
- Cột gỗ vuông
- Cột gỗ tròn
Nhà sàn cột bê tông cốt thép có kết cấu mái, sàn, vách tương ứng với các loại nhà sàn trên thì tính bằng đơn giá các loại nhà sàn số nêu trên nhân với hệ số 1,2.
2. Công trình phụ có mái che khác: Áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng và nhân với hệ số 0,9.
3. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử dụng < 5 năm
4. Các loại nhà trên nếu:
- Nhà lịa ván hoặc lát ván sàn dày 1,5cm - 2cm
- Nhà vách trát toóc xi
Thì giá trị nhà được cộng thêm diện tích lịa ván, lát ván sàn hoặc trát toóc xi nhân với đơn giá trong quy định.
Điều 5. Bồi thường thiệt hại các vật kiến trúc
1. Hệ thống điện chiếu sáng và điện thoại
a) Hệ thống điện chiếu sáng được bồi thường:
- Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường, sàn đơn giá bồi thường đối với nhà mái bằng được nhân với hệ số 1,3.
- Bồi thường thiệt hại khi phải di chuyển công tơ theo đơn giá được quy định của Công ty Điện lực. Bồi thường thiệt hại 50% giá trị cột điện, đường dây cấp điện theo thực tế.
- Bồi thường thiệt hại khi phải di chuyển điện thoại cố định theo đơn giá quy định của Viễn thông Yên Bái.
b) Thiết bị phục vụ sinh hoạt:
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được bồi thường thiệt hại khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm:
- Điều hòa; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền tắm; xí bệt; xí xổm; tiểu nam, nữ; hương sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (téc nước): Loại 0,5 - 2m3; Loại 2 - 4 m3
- Đường cấp nước và đồng hồ đo nước theo đơn giá hợp đồng của đơn vị cấp nước.
2. Hệ thống cấp, thoát nước trong và ngoài nhà
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.
- Hệ thống thoát nước ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi thường căn cứ đơn giá xây dựng công trình của UBND tỉnh Yên Bái công bố; thông báo giá của liên sở Xây dựng - Tài chính có hiệu lực tại thời điểm và giá khảo sát thị trường tại thời điểm áp giá nhân với tỷ lệ % giá trị còn lại do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.
3. Giếng nước
a) Phần đào đất:
- Giếng đào đường kính ≤ 1m độ sâu từ 1- 3m;
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1- 3m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3 - 6m: K=1,2
- Độ sâu từ > 6m: K=1,5
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
4. Ao, hồ
Khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước, cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:
a) Đất đào;
b) Đất đắp;
c) Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước
a) Kết cấu bể chứa nước: Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh mầu.
b) Bể chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể: (đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể xây chìm).
- Đáy bể: Đổ bê tông dày 100; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp.
- Thành bể: Xây tường dày 110mm; xây tường dày 220mm.
- Trát tường bể có đánh màu, trát tường bể không đánh màu.
- Láng bể có đánh màu.
- Đào đất xây bể (nếu bể xây chìm)
6. Di chuyển mồ mả
a) Những quy định chung:
- Người có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới.
- Giá trị bồi thường bằng giá trị đất được bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá này, trong đó:
+ Giá trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích đất được bố trí tại nghĩa trang địa phương theo quy định.
+ Đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
b) Loại đã sang cát gồm:
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông:
+ Diện tích xây < 1m2
+ Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2
+ Diện tích xây > 2 m2
c) Loại chưa sang cát gồm:
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát;
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3 năm) nếu phải di chuyển;
Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự toán trình duyệt riêng.
1. Các công tác, kết cấu không có trong bộ đơn giá này thì hội đồng bồi thường tái định cư căn cứ các bộ đơn giá xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công bố có hiệu lực tại thời điểm để tính toán xác định đơn giá. Cước vận chuyển căn cứ theo quy định giá cước vận tải hàng hóa của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Các công trình, vật kiến trúc và tài sản khác trên đất chưa có trong quy định này, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào điều kiện thực tế địa phương để xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
3. Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào điều kiện thực tế địa phương có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân theo quy định lập đơn giá, dự toán trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
4. Khi giá nhà, công trình xây dựng khác có biến động tăng hoặc giảm trên 10% so với mức giá trong bộ đơn giá này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã làm văn bản gửi Sở Xây dựng; căn cứ văn bản của các huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng dự thảo Quyết định điều chỉnh bộ đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng khác, vật kiến trúc gắn liền với đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông cốt thép) ở các khu vực trong tỉnh Yên Bái:
a) Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1 bao gồm:
- Thành phố Yên Bái;
- Huyện Trấn Yên;
- Huyện Yên Bình;
- Huyện Văn Yên.
b) Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1 bao gồm:
- Huyện Lục Yên;
- Huyện Văn Chấn;
- Thị xã Nghĩa Lộ.
c) Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,2 khu vực 1 gồm:
- Huyện Trạm Tấu.
d) Khu vực 4: Có hệ số bồi thường bằng 1,3 khu vực 1 gồm:
- Huyện Mù Cang Chải.
Điều 7. Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà, công trình xây dựng
(Chi tiết như bảng đơn giá kèm theo)
1. Đối với các dự án, công trình đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với dự án đang lập phương án bồi thường, hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường nhưng chưa trả tiền bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh nội dung kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nhà, vật kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
A |
Đơn giá bồi thường nhà |
|
|
1 |
Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn |
|
|
|
Tường xây 110mm bổ trụ |
đ/m2 |
2.412.000 |
|
Tường xây 220mm |
đ/m2 |
2.620.000 |
2 |
Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đ/m2 |
2.850.000 |
|
Tường xây 220mm |
đ/m2 |
3.068.000 |
3 |
Nhà xây 2 tầng trở lên (đơn giá tầng 1) |
|
|
|
Tường xây 220mm |
đ/m2 |
3.430.000 |
4 |
Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đ/m2 |
3.598.487 |
|
Tường xây 220mm |
đ/m2 |
3.962.428 |
5 |
Nhà xây 2 tầng trở lên khung BTCT (ĐG tầng 1) |
|
|
|
Tường xây 110mm |
đ/m2 |
3.686.400 |
|
Tường xây 220mm |
đ/m2 |
4.097.500 |
B |
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt nhà và kết cấu |
|
|
1 |
Nhà tạm |
đ/m2 |
298.900 |
2 |
Nhà mộc kỹ mái ngói |
đ/m2 |
514.300 |
3 |
Nhà mộc kỹ mái fibrô, mái cọ |
đ/m2 |
493.700 |
4 |
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột vuông |
đ/m2 |
766.400 |
5 |
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột tròn |
đ/m2 |
682.000 |
6 |
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột vuông |
đ/m2 |
745.300 |
7 |
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ- Cột tròn |
đ/m2 |
654.900 |
8 |
Lều quán tạm |
đ/m2 |
39.000 |
9 |
Vách lịa gỗ dày 1.5cm ÷ 2cm |
đ/m2 |
246.600 |
10 |
Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
118.750 |
11 |
Mái Fibrô, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
93.688 |
12 |
Mái Fibro, xà gồ gỗ |
đ/m2 |
74.660 |
C |
Đơn giá thiết bị phục vụ sinh hoạt |
|
|
I |
Đơn giá bồi thường |
|
|
1 |
Xí bệt |
đ/bộ |
954.500 |
2 |
Xí xổm |
đ/bộ |
290.900 |
3 |
Tiểu nam |
đ/bộ |
354.100 |
4 |
Tiểu nữ |
đ/bộ |
618.100 |
5 |
Hệ thống điện nhà mái lợp |
đ/m2 |
64.900 |
6 |
Hệ thống điện nhà mái bằng |
đ/m2 |
72.200 |
II |
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt |
|
|
1 |
Điều hòa |
đ/bộ |
561.400 |
2 |
Bình nóng lạnh |
đ/bình |
554.400 |
3 |
Chậu rửa |
đ/bộ |
354.900 |
4 |
Hương sen tắm |
đ/bộ |
88.400 |
5 |
Vòi rửa |
đ/bộ |
88.400 |
6 |
Gương soi, kệ kính |
đ/bộ |
88.400 |
7 |
Bồn nước từ 1m3 - 2m3 (Bồn nhựa, INOX) |
đ/bộ |
577.300 |
8 |
Bồn nước từ >2m3 - 4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX) |
đ/bộ |
733.800 |
D |
Đơn giá bồi thường các kết cấu xây dựng |
|
|
1 |
Nền, (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM |
đ/m2 |
101.200 |
2 |
Nền bê tông gạch vỡ M50# dày 10cm |
đ/m2 |
53.200 |
3 |
Nền láng vữa xi măng M75# dày 3cm |
đ/m2 |
47.900 |
4 |
Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20 |
đ/m2 |
162.700 |
5 |
Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
197.900 |
6 |
Lát gạch chỉ |
đ/m2 |
107.400 |
7 |
Nền bê tông sỏi M200# (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ |
đ/m3 |
1.160.600 |
8 |
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn |
đ/m2 |
114.700 |
9 |
Ốp gạch Ceramic 20x25 |
đ/m2 |
248.000 |
10 |
Ốp gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
229.200 |
11 |
Trát, láng granitô các loại |
đ/m2 |
384.300 |
12 |
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2 |
đ/m2 |
796.700 |
13 |
Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2 |
đ/m2 |
777.000 |
14 |
Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn |
đ/m2 |
122.400 |
15 |
Lát nền gạch Ceramic 30x30 |
đ/m2 |
142.800 |
16 |
Lát nền gạch Ceramic 40x40 |
đ/m2 |
145.500 |
17 |
Lát nền gạch Ceramic 50x50 |
đ/m2 |
165.500 |
18 |
Lát nền gạch Granít 40x40 |
đ/m2 |
176.000 |
19 |
Lát nền gạch Granít 50x50 |
đ/m2 |
186.400 |
20 |
Lát nền gạch Granít 60x60 |
đ/m2 |
241.500 |
21 |
Xây tường bằng gạch ba vanh |
đ/m3 |
763.000 |
22 |
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can, chắn nắng) |
đ/m2 |
207.600 |
23 |
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm |
đ/m3 |
1.393.800 |
24 |
Xây móng bằng gạch chỉ dặc dày > 330mm |
đ/m3 |
1.349.300 |
25 |
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm |
đ/m3 |
1.578.000 |
26 |
Xây các KC bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm |
đ/m3 |
1.370.600 |
27 |
Xây móng bằng đá hộc dầy ≤ 600 |
đ/m3 |
896.000 |
28 |
Xây tường bằng đá hộc dầy ≤ 600 |
đ/m3 |
935.100 |
29 |
Trần nhựa xương gỗ |
đ/m2 |
300.200 |
30 |
Trần nhựa khung thép |
đ/m2 |
209.600 |
31 |
Trần cót ép |
đ/m2 |
134.600 |
32 |
Sàn gỗ nhóm III |
đ/m2 |
717.279 |
33 |
Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m |
đ/md |
741.400 |
34 |
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng |
đ/m2 |
680.409 |
35 |
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái lợp |
đ/m2 |
902.000 |
36 |
Sơn công nghệ cao có bả ma tít |
đ/m2 |
90.200 |
37 |
Sơn công nghệ cao không bả ma tít |
đ/m2 |
38.300 |
38 |
Trần bọc simili, mút, giả da |
đ/m2 |
815.200 |
39 |
Vách toóc xi |
đ/m2 |
117.600 |
40 |
Ốp gạch men sứ Ceramic 25 x 40 |
đ/m2 |
236.600 |
41 |
Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40 x 90 |
đ/m2 |
269.000 |
Đ |
Đơn giá bồi thường các vật kiến trúc khác |
|
|
1 |
Giếng nước |
|
|
a |
Đào đất giếng ĐK ≤ 1 m độ sâu 1m đến 3m |
đ/m3 |
366.400 |
b |
Đào đất giếng ĐK >1m độ sâu từ 1m đến 3m |
đ/m3 |
273.200 |
2 |
Bể chứa nước |
|
|
a |
Đáy bể |
|
|
- |
Bê tông M200# dày 100mm |
đ/m2 |
116.000 |
- |
Đáy xây gạch chỉ 1 lớp |
đ/m2 |
107.400 |
- |
Đáy xây gạch chỉ 2 lớp |
đ/m2 |
214.800 |
- |
Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu |
đ/m2 |
57.400 |
b |
Thành bể |
|
|
- |
Tường bể dày 110 mm |
đ/m2 |
173.600 |
- |
Tường bể dày 220mm |
đ/m2 |
301.000 |
- |
Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu |
đ/m2 |
97.400 |
- |
Trát tường bể dày 2cm |
đ/m2 |
89.000 |
c |
Đào đất xây bể (đối với bể chìm) |
đ/m3 |
253.000 |
3 |
Ao, hồ |
|
|
- |
Đào đất ao hồ |
đ/m3 |
82.000 |
- |
Đắp đất |
đ/m3 |
64.000 |
- |
Đắp bờ ngăn khe |
đ/m3 |
95.300 |
4 |
Di chuyển mồ mả |
|
|
a |
Loại đã sang cát |
|
|
- |
Loại không xây |
đ/mộ |
5.824.000 |
- |
Loại xây bằng gạch, đá, bê tông |
|
|
+ |
Diện tích xây ≤ 1m2 |
đ/mộ |
7.755.000 |
+ |
Diện tích xây > 1 m2 ≤ 2m2 |
đ/mộ |
9.109.000 |
+ |
Diện tích xây > 2 m2 |
đ/mộ |
11.163.000 |
b |
Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm |
đ/mộ |
6.562.000 |
c |
Loại chưa đến kỳ sang cát <3 năm nếu phải di chuyển |
đ/mộ |
13.056.000 |
d |
Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập phương án trình thẩm định, phê duyệt theo quy định. |
|
|
E |
Đơn giá bổ sung mới |
|
|
I |
Đơn giá bồi thường |
|
|
1 |
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm |
đ/m3 |
1.219.000 |
2 |
Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm |
đ/m3 |
1.178.000 |
3 |
Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm |
đ/m3 |
1.498.000 |
4 |
Xây các KC bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm |
đ/m3 |
1.302.000 |
5 |
Bê tông cốt thép tấm đan M200# |
đ/m3 |
2.151.400 |
6 |
Lát nền gạch xi măng hoa 20 x 20 |
đ/m3 |
109.500 |
7 |
Lát đá Granit bậc tam cấp |
đ/m2 |
419.400 |
8 |
Lát đá Granit bậc cầu thang |
đ/m2 |
730.400 |
9 |
Xếp kè đá hộc |
đ/m3 |
494.200 |
10 |
Lan can cầu thang gỗ nhóm II, nhóm III |
đ/md |
500.000 |
11 |
Lan can INOX |
đ/md |
280.000 |
12 |
Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông |
đ/m2 |
344.700 |
13 |
Trát đắp phào đơn |
đ/m |
31.200 |
14 |
Trát đắp phào kép |
đ/m |
58.200 |
15 |
Trát gờ chỉ |
đ/m |
27.500 |
16 |
Ốp gạch Granít 12x30 |
đ/m2 |
202.400 |
17 |
Ốp gạch Granít 12x40 |
đ/m2 |
208.400 |
18 |
Ốp gạch Granít 12x50 |
đ/m2 |
212.200 |
19 |
Ốp gạch Granít 12x60 |
đ/m2 |
251.200 |
II |
Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt |
|
|
20 |
Mái tôn xốp, xà gồ thép dập |
đ/m2 |
158.400 |
21 |
Hàng rào khung thép lưới B40 |
đ/m2 |
125.000 |
22 |
Trần tôn thường |
đ/m2 |
90.000 |
23 |
Trần tôn xốp |
đ/m2 |
125.000 |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014