Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 2753/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 10/09/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2753/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN QUỐC LỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 356/2013/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng tới năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ (QCVN 43:2012/BGTVT);

Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-BGTVT ngày 29/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chương trình xây dựng các đề án chiến lược, quy hoạch, đề án khác của Bộ Giao thông vận tải 6 tháng cuối năm 2012;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Văn bản số 3769/TCĐBVN-VTPC ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

1.1. Trạm dừng nghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọc theo tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông. Vì vậy cần tập trung xây dựng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của hành khách, lái xe, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội các địa phương và tăng cường đảm bảo an toàn giao thông.

1.2. Bố trí trạm dừng nghỉ phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

1.3. Ưu tiên các nhà hàng, cơ sở dịch vụ có quy mô lớn hơn 3.000 m2 dọc các tuyến quốc lộ đầu tư thêm các hạng mục công trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ để phát triển trạm dừng nghỉ.

1.4. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO (Xây dựng - sở hữu - kinh doanh); thống nhất với các nhà đầu tư xây dựng BOT nâng cấp Quốc lộ 1 đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1.

1.5. Nhà nước và các địa phương cần có chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua nguồn vốn vay và chính sách ưu đãi về sử dụng đất, mặt bằng và các công trình công cộng khác đối với các trạm dừng nghỉ xây dựng trên tuyến đường miền núi, vùng sâu vùng xa có lưu lượng giao thông thấp.

1.6. UBND các tỉnh, thành phố dành quỹ đất hợp lý để phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ phục vụ nhu cầu hiện tại và định hướng mở rộng đến năm 2030.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu chung: Xây dựng hệ thống trạm dừng nghỉ khang trang, hiện đại, theo Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ của lái xe, hành khách và phương tiện giao thông khi lưu thông trên các tuyến quốc lộ.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2013 - 2015:

+ Rà soát theo Quy chuẩn kỹ thuật để công bố lại 07 trạm dừng nghỉ đã có quyết định công nhận trạm dừng nghỉ.

+ Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 70 - 80 % (khoảng 30 - 40 trạm) số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 và 15 - 20% (khoảng 15 - 20 trạm) số trạm trên các quốc lộ khác.

b) Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 100% số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 nhằm mục tiêu đến năm 2020, đảm bảo ít nhất mỗi tỉnh có một trạm dừng nghỉ (khoảng 45 - 50 trạm) và 30 - 40% số trạm trên các quốc lộ khác (khoảng 25 - 30 trạm).

c) Giai đoạn 2021 - 2030: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện trên hệ thống đường quốc lộ phải có khoảng 100 - 120 trạm dừng nghỉ đảm bảo các tiêu chuẩn phục vụ cho phương tiện và người tham gia giao thông đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải đường bộ.

3. Quy hoạch phát triển

3.1. Tiêu chí phân bố trạm dừng nghỉ

3.1.1. Diện tích, quy mô

Diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc tuân theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trạm dừng nghỉ đường bộ.

3.1.2. Tiêu chí về khoảng cách, thời gian

- Khoảng cách giữa các trạm dừng nghỉ: từ 30 ÷ 50 km với các tuyến có lưu lượng giao thông lớn (>3.000 xe/ngày đêm) đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở giữa bố trí trạm ở 2 bên đường; từ 50 ÷ 70 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông trung bình (1.000 - 3.000 xe/ngày đêm); từ 70 ÷ ≥100 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông thấp (<1.000 xe/ngày đêm).

- Bảo đảm thời gian lái xe liên tục không vượt quá 4 giờ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

3.1.3. Vị trí

- Hạn chế vị trí các trạm dừng nghỉ nằm trong khu vực đô thị và nơi đông dân cư hoặc khu vực thường xảy ra tai nạn giao thông.

- Đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở giữa thì cần thiết phải bố trí trạm dừng nghỉ ở cả hai bên đường.

3.2. Quy hoạch phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

3.2.1. Đối với tuyến Quốc lộ 1:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 48 trạm, với tổng diện tích 839.000 m2 (trong đó có 04 trạm đã được công nhận, tổng diện tích của 04 trạm này là 98.000 m2). Trong đó, loại 1: 34 trạm; loại 2: 10 trạm; loại 3: 4 trạm (bình quân 50km/1 trạm). Cụ thể:

b) Giai đoạn 2013 - 2015:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 32 trạm, với tổng diện tích 602.000 m2.

b) Giai đoạn 2016 - 2020:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 12 trạm, với tổng diện tích là 139.000 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

3.2.2. Các tuyến quốc lộ khác:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 104 trạm trên 59 tuyến quốc lộ, với tổng diện tích là 833.000 m2 (trong đó có 03 trạm đã được công nhận, với diện tích là 52.700 m2. Trong đó, loại 1: 23 trạm; loại 2: 33 trạm; loại 3: 48 trạm (bình quân 100 km/1 trạm). Cụ thể:

a) Giai đoạn 2013 - 2015:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 16 trạm, với tổng diện tích 326.300 m2.

b) Giai đoạn 2016 - 2020:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 30 trạm, với tổng diện tích là 227.000 m2.

c) Giai đoạn 2021 - 2025:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 24 trạm, với tổng diện tích là 120.000 m2.

d) Giai đoạn 2026 - 2030:

Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 31 trạm, với tổng diện tích là 107.000 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

4. Cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng trạm dừng nghỉ gồm các hình thức sau:

4.1. Đối với các vị trí có quy mô như trạm dừng nghỉ đang khai thác: khuyến khích các đơn vị kinh doanh tiếp tục đầu tư nâng cấp để được công bố theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.

4.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là các đơn vị kinh doanh vận tải, các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông thực hiện đầu tư 100% vốn để xây dựng, khai thác trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ.

4.3. Ngân sách nhà nước sẽ đầu tư các hạng mục dịch vụ công (miễn phí) như bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, còn các hạng mục khác kêu gọi các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường có lưu lượng giao thông thấp, vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc các trạm dừng nghỉ thực sự cần thiết trên các tuyến quốc lộ mà không có nhà đầu tư quan tâm hoặc các trạm dừng nghỉ sau thời gian 02 năm, kể từ ngày quy hoạch được công bố mà chưa có nhà đầu tư.

4.4. Đối với việc xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 đoạn (Hà Nội - Cần Thơ).

a) Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1;

b) Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO để xây dựng, khai thác các trạm dừng nghỉ trên các đoạn tuyến sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.

4.5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ

a) Về quỹ đất

- Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, trạm dừng nghỉ thuộc kết cấu hạ tầng giao thông nên đề nghị các cơ quan có thẩm quyền miễn tiền thuế đất cho các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ;

- Các địa phương có trạm dừng nghỉ được quy hoạch xem xét, ban hành cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.

b) Về miễn giảm thuế, phí đối với các đơn vị đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ.

- Nghiên cứu đề nghị miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trong một khoảng thời gian nhất định.

- Nghiên cứu đề nghị miễn, giảm thuế nhập khẩu các trang thiết bị phục vụ trạm dừng nghỉ.

4.6. Cơ chế tổ chức quản lý và khai thác trạm dừng nghỉ

a) Nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ được phép quyết định hình thức khai thác trạm dừng nghỉ đó.

b) Nghiên cứu cơ chế khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa, trong đó ưu tiên chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định đối với các đơn vị kinh doanh vận tải lập phương án kinh doanh, trong đó có tổ chức cho người và phương tiện dừng, nghỉ tại trạm dừng nghỉ đã được công bố.

c) Cho phép các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm dừng nghỉ đã công bố.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

5.1.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam

- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giao thông vận tải địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trong Quý II năm 2014 để Bộ trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.

- Trên cơ sở quy hoạch, Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố quy hoạch (thiết kế mẫu trạm dừng nghỉ) bằng hình thức kết hợp tại các cuộc họp tổ chức tại các vùng, các địa phương và cung cấp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải các địa phương cụ thể hóa, tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.

5.1.2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông

- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan liên quan xác định cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ.

- Theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện quy hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.

5.1.3. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.

- Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1.

5.1.4. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư

Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.

5.1.5. Vụ Vận tải

- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định đối với các phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.

- Nghiên cứu bổ sung quy định cho phép các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm dừng nghỉ đã công bố.

5.1.6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Quan tâm, ưu tiên quỹ đất xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến quốc lộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Đầu tư kết cấu hạ tầng, đồng thời có các cơ chế chính sách riêng của từng địa phương tạo điều kiện thu hút đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ.

- Có chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đối với các dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ.

5.1.7. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc công bố quy hoạch tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách về kêu gọi đầu tư hệ thống trạm dừng nghỉ.

- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam: xác định cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ theo quy hoạch đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hàng năm; phối hợp và hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ; kiểm tra việc thực hiện và đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch.

- Tuyên truyền đến các đơn vị kinh doanh vận tải, các đối tượng kinh doanh dịch vụ phục vụ và hành khách đi xe, người dân địa phương về những lợi ích từ trạm dừng nghỉ đối với người, phương tiện tham gia giao thông, góp phần đảm bảo an toàn giao thông cũng như phát triển kinh tế địa phương nơi xây dựng trạm dừng nghỉ.

5.2. Kinh phí thực hiện quy hoạch

Kinh phí thực hiện quy hoạch được bảo đảm từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn huy động từ các nguồn khác (vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay của các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế) theo quy định, khuyến khích và ưu tiên thực hiện đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo hình thức hợp tác công tư, BOT, BOO.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra; Vụ trưởng các Vụ; Vụ trưởng - Trưởng Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin, Giám đốc Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch - Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KCHTGT (08).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN QL1
(Kèm theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải)

TT

Khu vực quy hoạch trạm dừng nghỉ

Quy mô (m2)

Loại trạm

Lý trình (km)

Phải/Trái tuyến (hướng B-N)

Địa điểm (huyện)

Tên tỉnh, TP

Khoảng cách giữa các trạm hướng B - N (km)

Trạm dừng nghỉ hiện có

Giai đoạn xây dựng

2013 - 2015

2016 - 2020

1

Chi Lăng

5.000

2

39-41

T

Chi Lăng

Lạng Sơn

39-41

 

X

 

2

Song Khê

31.000

1

120

p

Yên Dũng

Bắc Giang

79 - 81

X

 

 

3

Tiên Du

5.000

2

145+700 - 145+930

T

Tiên Du

Bắc Ninh

26

 

X

 

4

Pháp Vân - Cầu Giẽ

10.000

1

182+300

p

Hoàng Mai

Hà Nội

36

 

 

X

5

Duy Tiên

5.000

2

226+060

p

Duy Tiên

Hà Nam

44

 

X

 

6

Thanh Liêm

3.000

3

250+120

T

Thanh Liêm

Hà Nam

24

 

X

 

7

TP.Ninh Bình

15.295

1

267

p

TP.Ninh Bình

Ninh Bình

17

X

 

 

8

Hoàng Sơn

10.000

1

317+100

p

TP.Tha.nh Hóa

Thanh Hóa

50

 

X

 

9

Tĩnh Gia

10.000

1

364 - 366

T

Tĩnh Gia

Thanh Hóa

47-49

 

X

 

10

Quỳnh Lưu

8.000

2

407 - 408

p

Quỳnh Lưu

Nghệ An

42 - 43

 

 

X

11

Diễn Châu

10.000

1

433+400

T

Diễn Châu

Nghệ An

25-26

 

 

X

12

Hồng Lĩnh

10.000

1

486 -488

T

TX Hồng Lĩnh

Hà Tĩnh

51

 

X

 

13

Kỳ Anh

15.000

1

544 - 552

p

Kỳ Anh

Hà Tĩnh

58-64

 

X

 

14

Quảng Trạch

10.000

1

598 - 605

T

Quảng Trạch

Quảng Bình

54-61

 

X

 

15

Quảng Trạch

10.000

1

600

p

Quảng Trạch

Quảng Bình

2-5

 

X

 

16

Bố Trạch

10.000

1

647 - 650

T

Bố Trạch

Quảng Bình

47 - 50

 

 

X

17

Phú Hải

15.000

1

718

T

Vĩnh Linh

Quảng Trị

68-71

 

X

 

18

Hải Lăng

10.000

1

781 - 783

T

Hải Lăng

Quảng Trị

63

 

X

 

19

Phú Lộc

5.000

2

850 - 855

T

Phú Lộc

TT. Huê

52-57

 

 

X

20

Mê Kông Hải Vân

15.000

1

km9+890 (tuyến tránh Nam Hải Vân-Túy Loan)

T

TP. Đà Nẵng

Đà Nẵng

67 -70

 

X

 

21

Bình An

26.407

1

984+300

p

Thăng Bình

Quảng Nam

59-67

X

 

 

22

Bình Sơn

15.000

1

1029 - 1031

T

Bình Sơn

Quảng Ngãi

45-47

 

 

X

23

Đức Phố

56.000

1

1096

p

Đức Phố

Quảng Ngãi

67

 

X

 

24

Phù Mỹ

15.000

1

1164

T

Phù Mỹ

Bình Định

68

 

X

 

25

TX Sông Cầu

3.000

3

1248+500

T

TX Sông Cầu

Phú Yên

84

 

X

 

26

Quốc Bảo

15.000

2

1266+450

p

Sông Cầu

Phú Yên

18

 

X

 

27

Tuy An

41.000

1

1319+300

p

Tuy An

Phú Yên

53

 

 

X

28

TP.Tuy Hoà

6.000

2

1325 - 1330

T

TP . Tuy Hòa

Phú Yên

6 - 11

 

X

 

29

Vạn Ninh

20.000

1

1405+900

T

Vạn Ninh

Khánh Hòa

76 - 81

 

X

 

30

Diên Khánh

12.000

2

1452+075

T

Diên Khánh

Khánh Hòa

46

 

X

 

31

Cam Ranh

10.000

1

1518 - 1523+154

p

TP Cam Ranh

Khánh Hòa

66-71

 

X

 

32

Thuận Bắc

20.00

1

1534+700

T

Thuận Bắc

Ninh Thuận

12 - 17

 

X

 

33

Ninh Phước

40.000

1

1589+200

T

Ninh Phước

Ninh Thuận

54

 

X

 

34

Tuy Phong

10.000

1

1607

p

Tuy Phong

Bình Thuận

25

 

X

 

35

Bắc Bình

10.000

1

1658+800

p

Bắc Bình

Bình Thuận

45

 

X

 

36

Hàm Thuận Nam

5.000

2

1710 - 1712

T

Hàm Thuận Nam

Bình Thuận

51 - 53

 

 

X

37

Hàm Tân

3.250

3

1747+400

p

Hàm Tân

Bình Thuận

35-37

 

X

 

38

Bình Thuận

10.000

1

1771+ 130

T

Bình Thuận

Bình Thuận

24

 

X

 

39

Xuân Lộc

25.506

1

1774+450

p

Xuân Lộc

Đồng Nai

3

X

 

 

40

Xuân Lộc

33.488

1

1805+950

p

Xuân Lộc

Đồng Nai

32

 

X

 

41

Long Khánh

160.000

1

1815+770

T

TX.Long Khánh

Đồng Nai

10

 

X

 

42

Châu Thành

12.000

1

1964+300

T

Châu Thành

Tiền Giang

148

 

X

 

43

Châu Thành

3.000

3

1976+100

p

Châu Thành

Tiền Giang

12

 

X

 

44

Cái Bè

40.000

1

2011+600

T

Cái Bè

Tiền Giang

36

 

X

 

45

Bình Minh

10.000

1

2061+100

p

Bình Minh

Vĩnh Long

50

 

 

X

46

Nam Cầu Cần Thơ

10.000

1

2070+600

T

TP. Cần Thơ

Cần Thơ

10

 

 

X

47

Mỹ Xuyên

5.000

2

2135-2140

p

Mỹ Xuyên

Sóc Trăng

64-69

 

 

X

48

Vĩnh Lợi

10.000

1

2177-2179

p

Vĩnh Lợi

Bạc Liêu

38-40

 

 

X

 

Tổng cộng: 48 trạm

839.000

 

 

22P & 26T

 

26/30

 

4

32

12

Ghi chú:

1. Các từ viết tắt: MR/Mở rộng; NH/nhà hàng; T/bên trái tuyến; P/bên phải tuyến; KV/khu vực; TDN/trạm dừng nghỉ; QH/quy hoạch; QL/Quốc lộ; TP/Thành phố; TX/Thị xã; TT/Thị trấn; CK/Cửa khẩu.

2. Các trạm in đậm: Các trạm đã có Quyết định công nhận TDN.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN CÁC QUỐC LỘ KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải)

TT

Khu vực quy hoạch trạm dừng nghỉ

Quy mô (m2)

Loại trạm

Quốc lộ

Lý trình (km)

Phải /trái tuyến tính từ điểm đầu

Địa điểm (huyện)

Tỉnh, TP

Khoảng cách giữa các trạm tính từ điểm đầu tuyến (km)

Trạm, dừng nghỉ hiện có

Giai đoạn xây dựng

2013 -2015

2016 -2020

2021-

2025

2026-

2030

 

TT.Đồng Đăng-Vũ Lễ

3.000

 

1B

 

 

 

 

145,2

 

 

 

 

 

1

Bình Gia

3.000

3

1B

70-75

 

Bình Gia

Lạng Sơn

70-75

 

 

 

X

 

 

Hà Nội-CK Thanh Thủy

23.000

 

2

 

 

 

 

323

 

 

 

 

 

2

Phù Ninh

5.000

2

2

72-78

p

Phù Ninh.

Phú Thọ

72-78

 

 

X

 

 

3

Bình Ca

10.000

1

2

124+500

p

TP. T. Quang

Tuyên Quang

46-52

 

 

 

X

 

4

Hàm Yên

3.000

3

2

160-166

T

Hàm Yên

Tuyên Quang

36-42

 

 

X

 

 

5

Bắc Quang

5.000

2

2

235 - 240

p

Bắc Quang

Hà Giang

74-75

 

X

 

 

 

 

B. Phà Vĩnh Thịnh-Q. Sơn- Lập Thạch

3.000

 

2C

 

 

 

 

241

 

 

 

 

 

6

Sơn Dương

3.000

3

2C

75 - 80

 

Sơn Dương

TuyênQuang

75 - 80

 

 

X

 

 

 

Cầu Đuống-Cao Bằng

196.000

 

3

 

 

 

 

301,8

 

 

 

 

 

7

Phố Yên

180.000

1

3 (mới)

36-37

 

Phố Yên

Thái Nguyên

36-37

 

X

 

 

 

8

Thái Nguyên

3.000

3

3 (cũ)

75-77

 

TP. Thái Nguyên

Thái Nguyên

75-77

 

 

X

 

 

9

Bạch Thông

5.000

2

3

174 - 176

 

Bạch Thông

Bắc Cạn

99

 

 

 

X

 

10

Ngân Sơn

5.000

2

3

245 - 248

 

Ngân Sơn

Bắc Cạn

71-72

 

 

 

 

X

11

Trà Lĩnh

3.000

3

3

296 - 300

 

Trà Lĩnh

Cao Bằng

51-52

 

 

X

 

 

 

Mường Khương-Hà Giang

6.000

 

4

 

 

 

 

94

 

 

 

 

 

12

Bắc Hà

3.000

3

4

270 - 271

 

Bắc Hà

Lào Cai

82

 

 

 

X

 

13

Hoàng Su Phì

3.000

3

4

334 - 337

 

Hoàng Su Phì

Hà Giang

62-63

 

 

X

 

 

 

Lạng Sơn-Cao Băng

3.000

 

4A

 

 

 

 

113

 

 

 

 

 

14

Tràng Định

3.000

3

4A

51-55

 

Tràng Định

Lạng Sơn

51-55

 

 

X

 

 

 

Lạng Sơn-Tiên yên

3.000

 

4B

 

 

 

 

107

 

 

 

 

 

15

Đình Lập

3.000

3

4B

55-60

 

Đình Lập

Lạng Sơn

55-60

 

 

 

X

 

 

TP. Hà Giang - Mèo Vạc

3.000

 

4C

 

 

 

 

221

 

 

 

 

 

16

Yên Minh

3.000

3

4C

93-95

 

Yên Minh

Hà Giang

93-95

 

 

 

 

X

 

Pa So-Mường Khương

3.000

 

4D

 

 

 

 

192

 

 

 

 

 

17

Tam Đường

3.000

3

4D

59-62

 

Tam Đường

Lai Châu

59-62

 

 

 

 

X

 

Mai Sơn - Sông Mã

3.000

 

4G

 

 

 

 

122

 

 

 

 

 

18

Sông Mã

3.000

3

4G

85-90

 

Sông Mã

Sơn La

85-90

 

 

 

 

X

 

Na Pheo-Si Pha Phìn-Mường Nhé-Pắk Ma

3.000

 

4H

 

 

 

 

240

 

 

 

 

 

19

Mường Nhé

3.000

3

4H

60

 

Mường Nhé

Điên Biên

60

 

 

 

 

X

 

Hà Nội - Hải Phòng

30.000

 

5

 

 

 

 

118

 

 

 

 

 

20

TP. Hải Dương

10.000

1

5

48-50

p

TP.Hải Dương

Hải Dương

48 -50

 

X

 

 

 

21

TP. Hải Dương

10.000

1

5

52-53

T

TP.Hải Dương

Hải Dương

3-4

 

X

 

 

 

22

An Dương

10.000

1

5

87-89

p

An Dương

Hải Phòng

35-36

 

 

X

 

 

 

Hà Đông - Điện Biên

40.000

 

6

 

 

 

 

465

 

 

 

 

 

23

Tân Lạc (Mường Khến)

12.000

1

6

102+400

T

Tân Lạc

Hòa Bình

102

X

 

 

 

 

24

Mộc Châu

20.000

1

6

177-180

T

Mộc Châu

Sơn La

75-78

 

X

 

 

 

25

Tuân Giáo

5.000

3

6

371 -373

 

Tuân Giáo

Điện Biên

193 - 194

 

X

 

 

 

26

Mường Chà

3.000

3

6

433 - 435

 

Mường Chà

Điện Biên

62

 

 

X

 

 

 

Uông Bí, QN-Tào Xuyên

15.000

 

10

 

 

 

 

228

 

 

 

 

 

27

TP. Thái Bình

5.000

2

10

70-75

 

TP. Thái Bình

Thái Bình

70-75

 

 

X

 

 

28

Nam Sơn

5.000

2

10

111+250

 

TP.Nam Định

Nam Định

46-51

X

 

 

 

 

29

Nga Sơn

5.000

2

10

195 - 197

 

Nga Sơn

Thanh Hóa

84-86

 

 

 

X

 

 

Pa Lậm Cúm - TP. Đ.Biên

3.000

 

12

 

 

 

 

195

 

 

 

 

 

30

Mường Chà

3.000

3

12

124 - 126

 

Mường Chà

Điện Biên

124 - 126

 

 

X

 

 

 

Nội Bài - Bắc Ninh

 

 

NB - BN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Yên Phong

10.000

1

NB - BN

24+600

T

Yên Phong

Bắc Ninh

24,6

 

 

X

 

 

32

Yên Phong

10.000

1

NB - BN

28+200

P

Yên Phong

Bắc Ninh

3,6

 

 

X

 

 

 

Bắc Ninh-Quảng Ninh

45.750

 

18

 

 

 

 

305

 

 

 

 

 

33

Chí Linh

5.000

2

18

41+500

T

TX Chí Linh.

Hải Dương

41,5

 

X

 

 

 

34

Đông Triều

10.000

1

18

46-48

p

Đông Triều

Quảng Ninh

5-7

 

X

 

 

 

35

Cẩm Hải

20.750

1

18

171+250

p

TP.Cẩm Phả.

Quảng Ninh

123 - 125

 

 

X

 

 

36

Tiên yên

10.000

1

18

204+900

T

Tiên Yên

Quảng Ninh

34

 

X

 

 

 

 

Hà Nội - Bình Lư

13.000

 

32

 

 

 

 

330

 

 

 

 

 

37

Thanh Sơn

5.000

2

32

96-97

T

Thanh Sơn

Phú Thọ

96-97

 

 

X

 

 

38

Văn Chấn

5.000

2

32

170 - 173

 

Văn Chấn

Yên Bái

38-40

 

 

 

 

X

39

Than Uyên

3.000

3

32

349 -350

 

Than Uyên

Lai Châu

180-183

 

X

 

 

 

 

Phú Thọ - Yên Bái

3.000

 

32C

 

 

 

 

96,7

 

 

 

 

 

40

Cẩm Khê

3.000

3

32C

37-38

 

Cẩm Khê

Phú Thọ

37-38

 

 

 

 

X

 

TP. Hà Giang - Khu Đồn

9.000

 

34

 

 

 

 

225

 

 

 

 

 

41

Bắc Mê

3.000

3

34

47-50

p

Bắc Mê

Hà Giang

47-50

 

 

 

 

X

42

Bảo Lạc

3.000

3

34

109-112

T

Bảo Lạc

Cao Bằng

62

 

 

 

X

 

43

Nguyên Bình

3.000

3

34

170-175

p

Nguyên Bình

Cao Bằng

61-63

 

 

 

 

X

 

Cảng Diêm Điền-Cò Nòi

10.000

 

37

 

 

 

 

481,2

 

 

 

 

 

44

Vĩnh Bảo

5.000

2

37

19-22

 

Vĩnh Bảo

Hải Phòng

19-22

 

 

 

X

 

45

Phù Yên

5.000

2

37

382+850

p

Phù Yên

Sơn La

 

 

 

X

 

 

 

Phố Nối -Cảng Diêm Điền

5.000

 

39

 

 

 

 

108,4

 

 

 

 

 

46

Hưng Hà

5.000

2

39

53-55

 

Hưng Hà

Thái Bình

53-55

 

 

 

X

 

 

Phú Thọ-Lào Cai

17.000

 

70

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

47

Yên Bình

7.000

2

70

55-60

 

Yên Bình

Yên Bái

55-60

 

 

 

X

 

48

Bảo Yên

10.000

1

70

124 - 128

 

Bảo Yên

Lào Cai

66-70

 

 

X

 

 

 

Giếng Đáy-CK Tây Trang

19.000

 

279

 

 

 

 

804,6

 

 

 

 

 

49

Sơn Động

3.000

3

279

80-82

 

Sơn Động

Bắc Giang

80-82

 

 

 

X

 

50

Văn Quan

5.000

2

279

160-165

 

Văn Quan

Lạng Sơn

80-83

 

 

 

 

X

51

Na Rì

3.000

3

279

80-85

 

Na Rì

Bắc Kan

80-85

 

 

 

 

X

52

TT.Na Hang

3.000

3

279

112+800

 

Na Hang

Tuyên Quang

33

 

 

 

 

X

53

Quỳnh Nhai

5.000

2

279

230+100

 

Quỳnh Nhai

Sơn La

150

 

 

X

 

 

 

TT Diễn Châu-CK Nậm Cắn

6.000

 

7

 

 

 

 

227

 

 

 

 

 

54

Con Cuông

3.000

3

7

110

T

Con Cuông

Nghệ An

110

 

 

 

X

 

55

Mường Xén

3.000

3

7

200

p

Kỳ Sơn

Nghệ An

90

 

 

 

 

X

 

TX Hồng Lĩnh-CK.Câu Treo

3.000

 

8

 

 

 

 

85,3

 

 

 

 

 

56

Hương Sơn

3.000

3

8

39-41

p

Hương Sơn

Hà Tĩnh

39

 

 

X

 

 

 

Cửa Việt- Lao Bảo

3.000

 

9

 

 

 

 

118

 

 

 

 

 

57

Hướng Hóa

3.000

3

9

70

T

Hướng Hóa

Quảng Trị

70

 

 

X

 

 

 

Ba Đồn-CK Cha Lo

3.000

 

12A

 

 

 

 

117

 

 

 

 

 

58

Tuyên Hóa

3.000

3

12A

52-56

 

Tuyên Hóa

Quảng Bình

52-56

 

 

 

 

X

 

N4 Plei Kần - CK BupRăng

6.000

 

14C

 

 

 

 

375

 

 

 

 

 

59

Sa Thầy

3.000

3

14C

42-45

 

Sa Thầy

Kon Tum

42-45

 

 

 

 

X

60

Ea Súp

3.000

3

14C

274 - 278

 

Ea Súp

Đắk Lắk

108 - 109

 

 

 

 

X

 

Bến Giằng - Biên giới V-Lào

5.000

 

14D

 

 

 

 

74,63

 

 

 

 

 

61

Nam Giang

5.000

2

14D

70-74

 

Nam Giang

Quảng Nam

70-74

 

 

 

X

 

 

Thăng Bình - Khâm Đức

5.000

 

14E

 

 

 

 

90

 

 

 

 

 

62

Hiệp Đức

5.000

2

14E

40 - 45

 

Hiệp Đức

Quảng Nam

40 - 45

 

 

 

X

 

 

Cảng Q. Nhơn-CK Lệ Thanh

61.000

 

19

 

 

 

 

235

 

 

 

 

 

63

An Khê

50.000

1

19

52-55

 

TT. An Khê

Gia Lai

52-55

 

 

X

 

 

64

Đăk Pơ

3.000

3

19

94+500

 

Đăk Pơ

Gia Lai

39-42

 

 

 

 

X

65

Đăk Đóa

8.000

2

19

140 - 147

 

Đăk Đóa

Gia Lai

46-53

 

 

 

X

 

 

Dầu Giây-Đà Lạt

50.326

 

20

 

 

 

 

268

 

 

 

 

 

66

Tân Phú

35.498

1

20

73+600 mới

 

Tân Phú

Đồng Nai

73

X

 

 

 

 

67

Dạ Huoai

5.000

2

20

87-98

 

Dạ Huoai

Lâm Đồng

14-25

 

 

 

 

X

68

Bảo Lộc

4.914

2

20

123

p

TP.Bảo Lộc

Lâm Đồng

25-36

 

 

X

 

 

69

Đức Trọng

5.000

2

20

204

 

Đức Trọng

Lâm Đồng

84

 

 

 

X

 

 

Thach Trụ- TP.Kon Tum

10.000

 

24

 

 

 

 

168

 

 

 

 

 

70

Ba Tơ

5.000

2

24

45-50

T

Ba Tơ

Quảng Ngãi

45-50

 

 

 

X

 

71

Krông Pa

5.000

2

24

74-76

 

Krông Pa

Kon Tum

26-29

 

X

 

 

 

 

Bình Sơn - Ba Tơ

3.000

 

 

 

 

 

 

108

 

 

 

 

 

72

Sơn Hà

3.000

3

24B

50-52

 

Sơn Hà

Quảng Ngãi

50-52

 

 

 

 

X

 

TT Ninh Hòa -TP. BMT

3.000

 

26

 

 

 

 

151

 

 

 

 

 

73

EaKnôp

3.000

3

26

88

 

Ea Kar

Đắc Lắc

88

 

 

 

 

X

 

Đắk Lắk-Ninh Thuận

28.000

 

27

 

 

Ninh Thuận

 

277

 

 

 

 

 

74

Huyện Lắk

3.000

3

27

53-55

 

Lắk

Đắk Lắk

53-55

 

 

 

 

X

75

Đam Rông

10.000

1

27

83-96

 

Đam Rông

Lâm Đồng

30-43

 

 

 

X

 

76

Lâm Hà

5.000

2

27

134-146

 

Lâm Hà

Lâm Đồng

48-51

 

 

 

 

X

77

Ninh Sơn

10.000

1

27

233 - 244

 

Ninh Sơn

Ninh Thuận

98-99

 

 

X

 

 

 

Phan Thiết-Đắk Nông

3.000

 

28

 

 

 

 

180

 

 

 

 

 

78

Di Linh

3.000

3

28

65-70

 

Di Linh

Lâm Đồng

65-70

 

 

 

 

X

 

Cảng Vũng Rô- Mố Phía Bắc

3.000

 

29

 

 

 

 

178

 

 

 

 

 

79

Sông Hinh

3.000

3

29

102-105

 

Sông Hinh

Phú Yên

102-105

 

 

 

 

X

 

N3 Rịa (Ninh Bình) - N3 Như Xuân

3.000

 

45

 

 

 

 

133,5

 

 

 

 

 

80

Vĩnh Lộc

3.000

3

45

42-47

 

Vĩnh Lộc

Thanh Hóa

42-47

 

 

 

X

 

 

Yên Lý - Quyế Phong

3.000

 

48

 

 

 

 

170

 

 

 

 

 

81

Quỳnh Châu

3.000

3

48

110-115

 

Quỳnh Châu

Nghệ An

110-115

 

 

 

 

X

 

Biên Hòa -Vũng tàu

29.300

 

51

 

 

 

 

73,6

 

 

 

 

 

82

Long Thành

29.300

1

51

37

p

Long Thành

Đồng Nai

37

 

X

 

 

 

 

Bà Ria - TP. Bảo Lôc

13.000

 

55

 

 

 

 

228

 

 

 

 

 

83

Tánh Linh

8.000

2

55

138+400

T

Tánh Linh

Bình Thuận

138

 

 

 

X

 

84

Tánh Linh

5.000

2

55

158 +900

p

Tánh Linh

Bình Thuận

159

 

 

 

 

X

 

Đò Lèn-CK Na Mèo

3.000

 

217

 

 

 

 

188,1

 

 

 

 

 

85

Bá Thước

3.000

3

217

94-96

 

Bá Thước

Thanh Hóa

94-96

 

 

 

 

X

 

TP. Tam Kỳ -Kon Tum

3.000

 

N.Q.N

 

 

 

 

147,5

 

 

 

 

 

86

Nam Trà My

3.000

3

Nam.Q.N

100

 

Nam Trà My

Quảng Nam

100

 

 

 

X

 

 

Vĩnh Bình (TP.HCM) - CK Hoa Lư

5.000

 

13

 

 

 

 

142,2

 

 

 

 

 

87

Bến Cát

5.000

3

13

67-70

 

Bên Cát

Bình Dương

 

 

 

X

 

 

88

Hoa Lư

10.0000

1

13

139 - 142

 

Lộc Ninh

Bình Phước

70-75

 

 

X

 

 

 

TP.HCM-CK.Mộc Bài

10.000

 

22

 

 

 

 

82,4

 

 

 

 

 

89

Suối Sâu

10.000

1

22

30

T

Trảng Bàng

Tây Ninh

30

 

X

 

 

 

 

N3 An Hữu-CK.Dinh Bà

3.000

 

30

 

 

 

 

120

 

 

 

 

 

90

Thanh Bình

5.000

2

30

55

 

Thanh Bình

Đồng Tháp

55

 

 

X

 

 

 

Vĩnh Long- Long Vĩ

3.000

 

53

 

 

 

 

167

 

 

 

 

 

91

Càn Long

3.000

3

53

53-55

 

Càn Long

Trà Vinh

53-55

 

 

 

X

 

 

An Thành - TP. Trà Vinh

3.000

 

54

 

 

 

 

153

 

 

 

 

 

92

Tra Ôn

3.000

3

54

60-66

 

Trà Ôn

Vĩnh Long

60-66

 

 

 

 

X

 

Trung Lương-TP.SócTrăng

3.000

 

60

 

 

 

 

104,7

 

 

 

 

 

93

Mỏ Cày Nam

3.000

3

60

32+ 750

T

Mỏ Cày Nam

Bên Tre

32+750

 

 

X

 

 

 

Ngã ba Cái Tắc (Cần Thơ)- Rạch Sỏi (Kiên Giang)

5.000

 

61

 

 

 

 

96

 

 

 

 

 

94

Gò Quao

5.000

2

61

60

 

Gò Quao

Kiên Giang

60

 

 

 

X

 

 

Rach Sỏi-TP.Cà Mau

5.000

 

63

 

 

 

 

115

 

 

 

 

 

95

U Minh Thượng

5.000

2

63

41

 

U MinhThượng

Kiên Giang

41

 

 

X

 

 

 

Cầu M. Thuận-CK Xà Xía

28.000

 

80

 

 

 

 

212

 

 

 

 

 

96

Lai Vung

13.000

1

80

30+300

T

Lai Vung

Đồng Tháp

 

 

 

X

 

 

97

Tân Hiệp

10.000

1

80

91-95

 

TT.Tân Hiệp

Kiên Giang

60-64

 

X

 

 

 

98

Hòn Đất

5.000

2

80

148-150

 

Hòn Đât

Kiên Giang

55-57

 

 

X

 

 

 

Cần Thơ-Tịnh Biên

14.000

 

91

 

 

 

 

145

 

 

 

 

 

99

Thần Tài

11.000

1

91

72+300

T

Châu Thành

An Giang

72

 

X

 

 

 

100

Ngọc Hân

3.000

3

91

142 - 145

p

Tinh Biên

An Giang

70-73

 

X

 

 

 

 

TX Châu Đốc-Biên Giới

3.000

 

91C

 

 

 

 

35,5

 

 

 

 

 

101

An Phú

3.000

 

91C

28+500

 

An Phú

An Giang

28+500

 

 

 

 

X

102

Long Phú

3.000

3

NSH

41i n 4

 

Long Phú

Sóc Trăng

45 - 49

 

 

 

 

X

103

Ngã Năm

5.000

2

Q. Lộ­P. Hiệp

41 - 49

T

Ngã Năm

Sóc Trăng

41-49

 

 

 

 

X

104

Giang Thành

5.000

2

N1

152+628

P

Giang Thành

Kiên Giang

152+628

 

 

 

X

 

 

Tổng cộng: 104 TDN

833.000

 

 

 

 

 

 

 

3

16

30

24

31

Ghi chú.

1. Các từ viết tắt: MR/Mở rộng; NH/nhà hàng; T/bên trái tuyến đường tính từ điểm đầu tuyến quốc lộ; P/bên phải tuyến đường tính từ điểm đầu tuyến quốc lộ; KV/khu vực; TDN/trạm dừng nghỉ; QH/quy hoạch; QL/Quốc lộ; TP/Thành phố; TX/Thị xã; TT/Thị trấn; CK/Cửa khẩu.

2. Các trạm in đậm: Các trạm đã có Quyết định công nhận TDN.