Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
Số hiệu: 26/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành: 20/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2017/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BNG GIÁ TÍNH THUI NGUYÊN TRÊN ĐA BÀN TNH CAO BNG NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn c Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Khoáng sn ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn c Luật sa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật sa đi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn c Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, b sung khoản 1 Điều 7 Thông tư s 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư s 44/2017/TT-BTC ngậy 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định v khung giá tính thuế tài nguyên đi với nhóm, loại tài nguyên có tính cht lý, hóa ging nhau;

Theo đề nghị cửa Giám đc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017.

Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyn đi tiêu thụ, trong đó: chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa hóa thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ đcơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.

Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường; đng thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) khi giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành hoặc phát sinh tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên.

Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, tng hợp, báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên ph biến trên thtrường biến động lớn tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành hoặc phát sinh tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 3. Định mức sử dụng tài nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên, sản phẩm công nghiệp:

3.1. Đối với Đất sét sản xuất gạch tuynel:

STT

Tên sản phẩm

Định mức sử dụng tài nguyên (m3 nguyên khai/1000 viên)

Ghi chú

1

Gạch tiêu chuẩn, l phi 40

1,162

 

2

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30

1,344

 

3

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 33

0,952

 

4

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25

1,162

 

5

Gạch tiêu chuẩn, l phi 12

1,778

 

6

Gạch đặc tiêu chuẩn

1,942

 

7

Gạch tiêu chuẩn 4 lỗ vuông

3,038

 

8

Gch tiêu chuẩn 6 lỗ

3,625

 

3.2. Đối với quặng thiếc (hàm lượng 70%Sn) sản xuất thiếc thỏi kim loại (hàm lượng 99,75%Sn):

- Trưng hợp không xác định được số lượng quặng thiếc đưa vào luyện kim: định mức sử dụng tài nguyên là 1,5 (tn quặng thiếc/tấn thiếc kim loại).

- Trưng hợp xác định được số lượng sản phẩm quặng thiếc đưa vào luyện thì ly theo số lượng quặng thiếc thực tế đưa vào khâu luyện kim.

3.3. Đối với các loại tài nguyên khác:

Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có sử dụng tài nguyên để sản xuất, chế biến sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp có trách nhiệm khai báo với cơ quan thuế địa phương về định mức sử dụng tài nguyên để sản xuất ra sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp theo tình hình sản xuất thực tế của đơn vị và phải phù hợp báo cáo thăm dò đánh giá của các cơ quan, tổ chức về hàm lượng, chất lượng, sản lượng của tài nguyên, phương pháp khai thác, tỷ lệ thu hồi tài nguyên tại nơi có tài nguyên khai thác.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015; Thông tư s 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 và các văn bản có liên quan khác.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thưng trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
-
VP; các PCVP, CV (Vịnh, Dũng);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VP, TH(HT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

PHỤ LỤC I

BNG GIÁ TÍNH THUTÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Đng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

 

St

 

 

 

 

I101

 

 

 

Sắt kim loại

tấn

9.000.000

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250.000

 

 

 

I10202

 

 

Quảng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

350.000

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

450.000

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhctit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

700.000

 

 

 

I10205

 

 

Quặng Manhctit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

850.000

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ nh)

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

185.000

 

 

 

I10302

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%

tấn

245.000

 

 

 

I10303

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

tấn

310.000

 

 

 

I10304

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

tấn

380.000

 

 

 

I10305

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

510.000

 

 

I104

 

 

 

Quặng sắt Deluvi

tấn

165.000

 

I2

 

 

 

 

Mangan (Măng-gan)

 

 

 

 

I201

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

tấn

700.000

 

 

I202

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

tấn

1.000.000

 

 

I203

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

tấn

1.300.000

 

 

I204

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

tấn

1.600.000

 

 

I205

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%

tấn

2.100.000

 

 

I206

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

tấn

2.630.000

 

I3

 

 

 

 

Titan

 

 

 

 

I302

 

 

 

Quặng titan sa khoáng

 

 

 

 

 

I30201

 

 

Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách

tấn

1.150.000

 

 

 

I30202

 

 

Titan sa khoáng đã qua tuyn tách (tinh quặng Titan)

 

 

 

 

 

 

I3020201

 

Ilmenit

tấn

2.275.000

 

 

 

 

I3020202

 

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%

tấn

6.800.000

 

 

 

 

I3020203

 

Quảng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%

tấn

16.500.000

 

 

 

 

I3020204

 

Rutil

tấn

9.350.000

 

 

 

 

I3020205

 

Monazite

tấn

29.750.000

 

 

 

 

I3020206

 

Manhectic

tấn

775.000

 

 

 

 

I3020207

 

Xi titan

tấn

12.750.000

 

 

 

 

I3020208

 

Các sn phẩm còn lại

tấn

3.500.000

 

I4

 

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

I401

 

 

 

Quặng vàng gc

 

 

 

 

 

I40101

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn

tấn

1.105.000

 

 

 

I40102

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn

tấn

1.615.000

 

 

 

I40103

 

 

Quặng vàng có hàm tượng 3≤Au<4 gram/tấn

tấn

2.200.000

 

 

 

I40104

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn

tấn

2.850.000

 

 

 

I40105

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn

tấn

3.500.000

 

 

 

I40106

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn

tấn

4.150.000

 

 

 

I40107

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

tấn

4.800.000

 

 

 

I40108

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

tấn

5.650.000

 

 

I402

 

 

 

Vàng kim loại (vàng cm); vàng sa khoáng

kg

750.000.000

 

 

I403

 

 

 

Tinh quặng vàng

 

 

 

 

 

140301

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn

tn

187.000.000

 

 

 

140302

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng Au≥240 gram/tn

tấn

212.500.000

 

I6

 

 

 

 

Bạc, thiếc

 

 

 

 

I602

 

 

 

Bạc kim loại

kg

17.600.000

 

 

I603

 

 

 

Thiếc

 

 

 

 

 

I60302

 

 

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)

tấn

170.000.000

 

 

 

I60303

 

 

Thiếc kim loại

tấn

288.000.000

 

I7

 

 

 

 

Wolfram, Antimoan

 

 

 

 

I701

 

 

 

Wolfram

 

 

 

 

 

I70101

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO30,3%

tấn

1.850.000

 

 

 

I70102

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO30,5%

tấn

2.770.000

 

 

 

I70103

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO30,7%

tấn

4.150.000

 

 

 

I70104

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO31%

tấn

5.070.000

 

 

 

I70105

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1%

tấn

6.084.000

 

 

I702

 

 

 

Antimoan

 

 

 

 

 

I70201

 

 

Antimoan kim loại

tấn

120.000.000

 

 

 

I70202

 

 

Quặng Antimoan

 

 

 

 

 

 

I7020201

 

Quặng antimon có hàm lượng Sb<5%

tn

7.350.000

 

 

 

 

I7020202

 

Quặng antimon có hàm lượng 5≤Sb<10%

tấn

12.240.000

 

 

 

 

I7020203

 

Quặng antimon có hàm lượng 10%≤Sb<15%

tấn

17.270.000

 

 

 

 

I7020204

 

Quặng antimon có hàm lượng 15%≤Sb<20%

tấn

24.440.000

 

 

 

 

I7020205

 

Quặng antimon có hàm lượng Sb>20%

tấn

30.000.000

 

I8

 

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I801

 

 

 

Chì, kẽm kim loại

 

 

 

 

 

I80101

 

 

Chì kim loại

tấn

45.000.000

 

 

 

180102

 

 

Kẽm kim loại

tấn

37.000.000

 

 

I802

 

 

 

Tinh quặn chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

16.500.000

 

 

 

 

I8020102

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

tấn

18.500.000

 

 

 

I80202

 

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

tấn

4.000.000

 

 

 

 

I8020202

 

Trinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%

tấn

5.000.000

 

 

I803

 

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%

tấn

560.000

 

 

 

I80302

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10%

tấn

931.000

 

 

 

I80303

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%≤Pb+Zn<15%

tấn

1.330.000

 

 

 

I80304

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn >15%

tấn

1.870.000

 

I9

 

 

 

 

Nhôm, Bauxit

 

 

 

 

I901

 

 

 

Quặng bauxit trầm tích

tấn

63.750

 

 

I902

 

 

 

Quặng bauxit laterit

tấn

325.000

 

I10

 

 

 

 

Đồng

 

 

 

 

I1001

 

 

 

Quặng đồng

 

 

 

 

 

I100101

 

 

Quặng đng có hàm lượng Cu<0,5%

tấn

587.000

 

 

 

I100102

 

 

Quặng đng có hàm lượng 0,5%Cu<1%

tấn

1.165.000

 

 

 

I100103

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 1%Cu<2%

tấn

1.950.000

 

 

 

I100104

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%

tấn

2.750.000

 

 

 

I100105

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%

tấn

3.665.000

 

 

 

I100106

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%

tấn

4.810.000

 

 

 

I100107

 

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu5%

tấn

6.050.000

 

 

I1002

 

 

 

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%Cu<20%

tấn

18.150.000

 

I11

 

 

 

 

Nikel (Quặng Nikel)

tấn

2.240.000

 

PHỤ LỤC II

BNG GIÁ TÍNH THUTÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Đng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản kng kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

49.000

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20101

 

 

Sạn trắng

m3

400.000

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168.000

 

 

II202

 

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sn khai thác)

m3

70.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc và đá base

m3

100.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

140.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

168.000

 

 

 

 

II2020305

 

Đá lô ca

m3

140.000

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ, đá bazan dạng cột

m3

280.000

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

161.000

 

 

II302

 

 

 

Đá sn xuất txi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

 

 

II30203

 

 

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

II3020301

 

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

 

 

 

 

II3020302

 

Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

 

 

 

 

II3020303

 

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

 

 

 

 

II3020304

 

Quặng laterit sốt khoáng sản khai thác)

tấn

105.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

 

 

 

 

 

 

II5020201

 

Cát vàng bê tông, cát vàng xây dùng trong xây dựng

m3

270.000

 

 

 

 

II5020202

 

Cát vàng trát dùng trong xây dựng

m3

350.000

 

 

II503

 

 

 

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

150.000

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói)

m3

119.000

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

300.000

 

 

II1102

 

 

 

Cao lanh dưới rây

tấn

800.000

 

 

II1103

 

 

 

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

tấn

350.000

 

II13

 

 

 

 

Pirite, phosphorit

 

 

 

 

II1302

 

 

 

Quặng phosphorit

 

 

 

 

 

II130201

 

 

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20%

tấn

425.000

 

 

 

II130202

 

 

Quặng Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%

tấn

550.000

 

 

 

II130203

 

 

Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%

tấn

700.000

 

II24

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

 

II2401

 

 

 

Barit

 

 

 

 

 

II240101

 

 

Quặng Barit khai thác

tấn

315.000

 

 

 

II240102

 

 

Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%

tấn

800.000

 

 

 

II240103

 

 

Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4≥70%

tấn

1.000.000

 

 

II2402

 

 

 

Fluorit

 

 

 

 

 

II240201

 

 

Quặng Fluorit khai thác

tấn

350.000

 

 

 

II240202

 

 

Quặng Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%

tấn

2.500.000

 

 

 

II240203

 

 

Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%

tấn

3.250.000

 

 

II2409

 

 

 

Quặng silic

tấn

560.000

 

PHỤ LỤC III

BNG GIÁ TÍNH THUTÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Đng

(D: Đường kính; 1 Ster = 0.7 m3)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

III

 

 

 

 

 

Sn phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gnhóm I

 

 

 

 

III101

 

 

 

Cẩm lai, lát

 

 

 

 

 

III10101

 

 

D<25cm

m3

14.500.000

 

 

 

III10102

 

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10103

 

 

D50 cm

m3

36.000.000

 

 

III102

 

 

 

Cm liên (cà gần)

m3

7.300.000

 

 

III103

 

 

 

Dáng hương (giáng hương)

m3

26.000.000

 

 

III104

 

 

 

Du sam

m3

24.000.000

 

 

III105

 

 

 

Gõ đ (Cà te/H bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10502

 

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10503

 

 

D≥50 cm

m3

35.000.000

 

 

III106

 

 

 

Gụ

 

 

 

 

 

III10601

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III10602

 

 

25cm≤D<50cm

m3

12.000.000

 

 

 

III10603

 

 

D≥50 cm

m3

16.000.000

 

 

III107

 

 

 

G mật (Gỗ mật)

 

 

 

 

 

III10701

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III10702

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.500.000

 

 

 

III10703

 

 

D≥50 cm

m3

15.000.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

m3

40.000.000

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (Trắc thi/Huỳnh đàn đ)

m3

4.000.000.000

 

 

III110

 

 

 

Huỳnh đường

m3

8.400.000

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

III11102

 

 

25cm≤D<50cm

m3

18.700.000

 

 

 

III11103

 

 

D≥50 cm

m3

22.800.000

 

 

III112

 

 

 

Hương tía

m3

16.800.000

 

 

III113

 

 

 

Lát

m3

11.400.000

 

 

III114

 

 

 

Mun

m3

17.000.000

 

 

III115

 

 

 

Muồng đen

m3

6.600.000

 

 

III116

 

 

 

Pơ mu

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D<25cm

m3

9.360.000

 

 

 

III11602

 

 

25cm≤D<50cm

m3

18.000.000

 

 

 

III11603

 

 

D≥50cm

m3

24.000.000

 

 

III117

 

 

 

Sơn huyết

m3

10.000.000

 

 

III118

 

 

 

Trai

m3

11.000.000

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

III11901

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

III11902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

14.500.000

 

 

 

III11903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III11904

 

 

50cm≤D<65cm

m3

73.900.000

 

 

 

III11905

 

 

D≥65cm

m3

180.000.000

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III12001

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III12002

 

 

25cm≤D<35cm

m3

8.400.000

 

 

 

III12003

 

 

35cm≤D<50cm

m3

12.000.000

 

 

 

III12004

 

 

D≥50cm

m3

23.000.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cm xe

m3

7.000.000

 

 

III202

 

 

 

Đinh (đinh hương)

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D<25cm

m3

9.500.000

 

 

 

III20202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

13.000.000

 

 

 

III20203

 

 

D≥50cm

m3

17.000.000

 

 

III203

 

 

 

Lim xanh

 

 

 

 

 

III20301

 

 

D<25cm

m3

7.600.000

 

 

 

III20302

 

 

25cm≤D<50cm

m3

14.000.000

 

 

 

III20303

 

 

D≥50cm

m3

16.000.000

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

III2041

 

 

D<25cm

m3

4.800.000

 

 

 

III2042

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.000.000

 

 

 

III2043

 

 

D≥50cm

m3

11.500.000

 

 

III205

 

 

 

Kiền kiền

 

 

 

 

 

IIII2051

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

IIII2052

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.000.000

 

 

 

IIII2053

 

 

D≥50cm

m3

15.000.000

 

 

III206

 

 

 

Da đá

m3

6.500.000

 

 

III207

 

 

 

Sao xanh

m3

7.000.000

 

 

III208

 

 

 

Sến

m3

10.000.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3

6.000.000

 

 

III210

 

 

 

Sến m

m3

4.400.000

 

 

III211

 

 

 

Táu mật

m3

10.000.000

 

 

III212

 

 

 

Trai ly

m

13.800.000

 

 

III213

 

 

 

Xoay

 

 

 

 

 

III21301

 

 

D<25cm

m3

3.700.000

 

 

 

III21302

 

 

25cm≤D<50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III21303

 

 

D≥50cm

m3

8.000.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.000.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50cm

m3

12.000.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

3.800.000

 

 

III302

 

 

 

Cà chắc (cà chí)

 

 

 

 

 

III30201

 

 

D<25cm

m3

2.700.000

 

 

 

III30202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

3.800.000

 

 

 

III30203

 

 

D≥50cm

m3

4.200.000

 

 

III303

 

 

 

Cà ổi

m3

5.000.000

 

 

III304

 

 

 

Chò ch

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D<25cm

m3

2.900.000

 

 

 

III30402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

4.100.000

 

 

 

III30403

 

 

D≥50cm

m3

9.000.000

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

5.000.000

 

 

III306

 

 

 

Chua khét, trường chua

m3

5.400.000

 

 

III307

 

 

 

D hương

m3

6.000.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

6.300.000

 

 

 

III30802

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.100.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50cm

m3

13.000.000

 

 

III309

 

 

 

Dầu gió

m3

4.000.000

 

 

III310

 

 

 

Huỳnh

m

5.000.000

 

 

III311

 

 

 

Re mit

m3

4.300.000

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

4.500.000

 

 

III313

 

 

 

Săng l

m3

6.000.000

 

 

III314

 

 

 

Sao đen

m

4.300.000

 

 

III315

 

 

 

Sao cát

m3

3.500.000

 

 

III316

 

 

 

Trường mật

m3

5.000.000

 

 

III317

 

 

 

Trường chua

m3

5.000.000

 

 

III318

 

 

 

Vên vên

m3

4.000.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

1.700.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

3.300.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

5.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50cm

m3

7.700.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III401

 

 

 

Bô bô

 

 

 

 

 

III40101

 

 

Chiều dài <2m

m3

1.600.000

 

 

 

III40102

 

 

Chiều dài ≥2m

m3

2.800.000

 

 

III402

 

 

 

Chc khế

m3

3.500.000

 

 

III403

 

 

 

Cóc đá

m3

2.100.000

 

 

III404

 

 

 

Dầu các loại

m3

3.000.000

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III406

 

 

 

Gội tia

m3

6.000.000

 

 

III407

 

 

 

Mỡ

m3

1.100.000

 

 

III408

 

 

 

Sến bo bo

m3

3.000.000

 

 

III409

 

 

 

Lim sừng

m3

3.000.000

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.500.000

 

 

III411

 

 

 

Thông lông gà

m3

4.500.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá

m3

2.900.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41302

 

 

D≥35cm

m3

3.500.000

 

 

III414

 

 

 

Vàng tâm

m3

6.000.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm≤D<35cm

m3

2.500.000

 

 

 

III41503

 

 

35cm≤D<50cm

m3

3.900.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥50cm

m3

5.200.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại g khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50101

 

 

Chò xanh

m3

5.000.000

 

 

 

III50102

 

 

Chò xót

m3

2.300.000

 

 

 

III50103

 

 

Dải ngựa

m3

3.400.000

 

 

 

III50104

 

 

Dầu

m3

3.800.000

 

 

 

III50105

 

 

Dầu đỏ

m3

3.400.000

 

 

 

III50106

 

 

Dầu đồng

m3

3.200.000

 

 

 

III50107

 

 

Dầu nước

m3

3.000.000

 

 

 

III50108

 

 

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.500.000

 

 

 

III50109

 

 

Mung (Mung cánh dán)

m3

1.900.000

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

4.500.000

 

 

 

III50111

 

 

Sau sau (Táu hậu)

m3

700.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông hai lá

m3

3.000.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III15011301

 

D<25cm

m3

1.260.000

 

 

 

 

III15011302

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III15011303

 

D≥50cm

m3

4.400.000

 

 

III502

 

 

 

G nhóm VI

 

 

 

 

 

III50201

 

 

Bạch đàn

m3

2.000.000

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.000.000

 

 

 

III50203

 

 

Chò

m3

3.200.000

 

 

 

III50204

 

 

Chò nâu

m3

4.000.000

 

 

 

III50205

 

 

Keo

m3

2.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

2.200.000

 

 

 

III50207

 

 

Mận rừng

m3

1.900.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

1.900.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3

2.400.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.100.000

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

8.820.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

910.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50301

 

 

Gáo vàng

m3

2.100.000

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/Sa)

m3

2.100.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trng

m3

2.300.000

 

 

 

III50305

 

 

Vang trứng

m3

2.800.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoăn

m3

1.400.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021203

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5021203

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III504

 

 

 

G nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bđề

m3

1.100.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

m3

4.100.000

 

 

 

III50403

 

 

Trụ mỏ

m3

840.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

1.960.000

 

 

III505

 

 

 

Các loại gỗ khác

m3

 

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gc, rễ

m3

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ster

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, na, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

cây

11.000

 

 

 

III80102

 

 

5cm≤D<6cm

cây

18.000

 

 

 

III80103

 

 

6cm≤D<10cm

cây

30.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥10 cm

cây

40.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

cây

7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

cây

4.000

 

 

 

III80302

 

 

D≥7cm

cây

8.000

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

cây

18.000

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

cây

30.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥10 cm

cây

40.000

 

 

III805

 

 

 

Vầu (hóp)

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

cây

7.700

 

 

 

III80502

 

 

6cm≤D<10cm

cây

14.700

 

 

 

III80503

 

 

D≥10 cm

cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

cây

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

cây

6.000

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

cây

10.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥10 cm

cây

18.000

 

 

III808

 

 

 

Lồ ô

 

 

 

 

 

III80801

 

 

D<6cm

cây

8.000

 

 

 

III80802

 

 

6cm≤D<10cm

cây

15.000

 

 

 

III80803

 

 

D≥10 cm

cây

20.000

 

III9

 

 

 

 

Trầm hương, kỳ nam

 

 

 

 

III901

 

 

 

Trầm hương

 

 

 

 

 

III90101

 

 

loại 1

kg

500.000.000

 

 

 

III90102

 

 

loại 2

kg

100.000.000

 

 

 

III90103

 

 

Loại 3

kg

20.000.000

 

 

 

 

 

 

Kỳ nam

 

 

 

 

 

III90201

 

 

Loại 1

kg

1.000.000.000

 

 

 

III90202

 

 

Loại 2

kg

770.000.000

 

III10

 

 

 

 

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

kg

80.000

 

 

 

III100102

 

 

Khô

kg

100.000

 

 

 

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

kg

30.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

kg

110.000

 

 

 

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

kg

150.000

 

 

 

III100302

 

 

Khô

kg

300.000

 

 

 

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

kg

120.000

 

 

 

III00402

 

 

Khô

kg

400.000

 

III11

 

 

 

 

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

 

Các địa phương quy định theo đc thù tại địa phương

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ TÍNH THUTÀI NGUYEN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Đng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hp

 

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bmột số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

200.000

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp cht lượng cao (lọc, khử vi chuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

450.000

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

1.100.000

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

m3

20.000

 

 

V102

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

100.000

 

 

 

V10202

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

500.000

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

m3

2.000

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngm)

m3

4.700

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40.000

 

 

V302

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

40.000

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xut, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)

m3

3.000

 





Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017

Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015