Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2015
Số hiệu: | 01/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 30/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 113/UBND-KTTH ngày 29/6/2015; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND-KTNS ngày 09/7/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.400 tỷ đồng;
(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.885 tỷ 351 triệu đồng.
(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 như sau:
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 5.771 tỷ 762 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh 2.775 tỷ 395 triệu đồng;
2. Các khoản chi được quản lý qua ngân sách: 359 tỷ 860 triệu đồng;
3. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 2.636 tỷ 507 triệu đồng.
Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2015, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:
1. Về thu:
Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Chương trình hành động số 33/CTr-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015, cụ thể là:
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình kinh tế và giá các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh. Trên cơ sở đó, chủ động tính toán các phương án bảo đảm nguồn thu và cân đối ngân sách năm 2015 trong trường hợp giá các mặt hàng nông sản có biến động lớn;
- Tăng cường phối hợp giữa cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu ngân sách, chuyển giá, trốn thuế. Trong đó, tập trung rà soát, nắm chắc đối tượng, nguồn thu ngân sách trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, quyết toán thuế của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; đôn đốc các khoản phải thu theo kết quả kiểm toán, thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật; đẩy mạnh công tác phòng, chống gian lận thương mại, chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu qua biên giới;
- Đẩy mạnh việc xử lý, thu hồi để giảm nợ đọng thuế; tổ chức cưỡng chế theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp cố tình chây ỳ, chậm thanh toán nợ thuế; định kỳ công khai số thuế nợ đọng của từng địa phương, doanh nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng. Kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế, bảo đảm đúng đối tượng, chính sách pháp luật thuế của nhà nước;
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các chính sách thuế mới có hiệu lực từ 01/01/2015. Đồng thời, tạo điều kiện và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật; tập trung cải cách hành chính và cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ; chỉ đạo của Tổng cục Thuế tại Công văn số 1717/TCT-TCCB ngày 06/5/2015 và Kế hoạch số 691/KH-CT ngày 06/5/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
2. Về chi:
a) Đối với chi đầu tư phát triển:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư phát triển, nhất là đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ODA; thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ;
- Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công. Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền. Các địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm các quy định về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; tuyệt đối không được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư nếu không xác định rõ được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn, chỉ được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư không vượt quá mức vốn đã được thẩm định của từng nguồn vốn;
- Trong giải ngân xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất, đề nghị các chủ đầu tư căn cứ tình hình thu tiền sử dụng đất phát sinh thực tế để chuyển vốn thực hiện thanh toán cho các công trình đã có khối lượng hoàn thành, trường hợp giảm thu so với dự toán, đồng thời ngân sách địa phương cũng bị giảm thu tổng thể thì thực hiện cắt giảm hoặc giãn tiến độ thực hiện của công trình, dự án được bố trí chi từ nguồn thu từ sử dụng đất theo đúng tinh thần chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với chi thường xuyên:
Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà nước. Trong đó:
- Chủ động rà soát, sắp xếp để cắt giảm hoặc lùi thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, cấp bách, các khoản chi mua sắm trang thiết bị; tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu,...;
- Thực hiện nghiêm quy định không mua xe công, trừ xe chuyên dụng theo quy định của pháp luật, xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị mới thành lập mà không có xe để điều chuyển, xe ô tô bị hư hỏng do nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến không còn xe phục vụ công tác theo quy định;
- Tạm giữ 10% dự toán chi thường xuyên 8 tháng cuối năm 2015 của các đơn vị sử dụng ngân sách (không bao gồm các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, chi cho con người theo chế độ, tiết kiệm chi 10% để tạo nguồn cải cách tiền lương theo dự toán giao đầu năm và chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh). Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thì nguồn tạm giữ chỉ được chi khi hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước cả năm;
- Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi để bổ sung dự phòng ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã đối với kinh phí thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm của các đơn vị sử dụng ngân sách nhưng đến ngày 30/6/2015 chưa phân bổ, hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu, trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật và trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Không ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau; trường hợp đặc biệt (thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, nhiệm vụ cấp thiết về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ quan trọng, cấp bách,...) Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Các địa phương chủ động đề ra các giải pháp nhằm hoàn thành và vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 để đảm bảo dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền thông qua. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra các khoản chi ngân sách trong phạm vi quản lý và theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo vốn ngân sách được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
TOÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung |
Dự toán 2015 |
Trong đó |
||||||||||||
Khối tỉnh |
Khối huyện |
Trong đó |
||||||||||||
Đồng |
Bình |
Phước |
Đồng |
Lộc |
Bù Đốp |
Bù Đăng |
Chơn |
Hớn |
Bù Gia Mập |
Phú |
||||
1 |
2=3+4 |
3 |
4=5->12 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
3.400.000 |
2.034.000 |
1.366.000 |
244.000 |
150.000 |
222.000 |
118.000 |
105.000 |
49.500 |
77.000 |
161.000 |
6S.000 |
99.800 |
71.700 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
3.032.000 |
1.735.300 |
1.296.700 |
234.000 |
143.000 |
215.200 |
112.000 |
98.000 |
48.000 |
71.000 |
153.000 |
61.000 |
94.300 |
67.200 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước |
2.832.000 |
1.535.300 |
1.296.700 |
234.000 |
143.000 |
215.200 |
112.000 |
98.000 |
48.000 |
71.000 |
153.000 |
61.000 |
94.300 |
67.200 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước TW |
285.000 |
285.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
207.000 |
207.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
49.500 |
49.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
28.000 |
28.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
175 |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác |
325 |
325 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước ĐP |
398.000 |
395.300 |
2.700 |
2.700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Thuế giá trị gia tăng |
211.100 |
209.000 |
2.100 |
2.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
110.900 |
110.300 |
600 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
75.000 |
75.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
250 |
250 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
42.000 |
42.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
55.000 |
55.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
650 |
650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài |
310 |
310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu khác |
2.040 |
2.040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thg nghiệp - ngoài quốc doanh |
930.000 |
347.000 |
583.000 |
114.000 |
92.000 |
55.000 |
50.000 |
20.000 |
18.000 |
25.000 |
90.000 |
19.000 |
57.000 |
43.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
790.520 |
308.150 |
482.370 |
94.700 |
51.000 |
47.970 |
42.100 |
15.850 |
15.980 |
20.690 |
83.700 |
13.680 |
54.325 |
42.375 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
83.180 |
26.000 |
57.180 |
12.000 |
30.000 |
2.700 |
4.500 |
800 |
580 |
1.100 |
2.500 |
2.500 |
300 |
200 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong |
2.595 |
0 |
2.595 |
750 |
250 |
400 |
60 |
300 |
275 |
160 |
300 |
100 |
0 |
0 |
- Thuế tài nguyên |
23.525 |
6.000 |
17.525 |
750 |
9.000 |
280 |
1.670 |
900 |
25 |
600 |
1.500 |
2.000 |
725 |
75 |
- Thuế môn bài |
13.930 |
850 |
13.080 |
3.000 |
1.000 |
1.550 |
900 |
1.150 |
700 |
1.450 |
1.400 |
600 |
1.305 |
25 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
16.250 |
6.000 |
10.250 |
2.800 |
750 |
2.100 |
770 |
1.000 |
440 |
1.000 |
600 |
120 |
345 |
325 |
5. Lệ phí trước bạ |
120.000 |
0 |
120.000 |
27.500 |
6.500 |
15.500 |
9.500 |
10.500 |
6.500 |
10.300 |
10.500 |
5.800 |
11.400 |
6.000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
4.100 |
|
4.100 |
|
|
|
230 |
220 |
1.600 |
|
1.500 |
150 |
320 |
80 |
7. Thuế SD đất phi nông nghiệp |
5.150 |
|
5.150 |
1.400 |
700 |
550 |
350 |
100 |
100 |
200 |
1.000 |
500 |
190 |
60 |
8. Thuế thu nhập cá nhân |
190.000 |
118.500 |
71.500 |
16.500 |
4.500 |
5.150 |
7.500 |
7.700 |
3.000 |
4.800 |
9.500 |
4.600 |
4.750 |
3.500 |
9. Thuế bảo vệ môi trường |
35.000 |
33.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí và lệ phí |
58.500 |
14.000 |
44.500 |
1.300 |
9.500 |
3.000 |
3.800 |
8.200 |
1.800 |
4.000 |
4.300 |
5.800 |
1.900 |
900 |
- Phí và lệ phí Trung ương |
6.000 |
4.000 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương |
52.500 |
10.000 |
42.500 |
1.300 |
9.500 |
1.000 |
3.800 |
8.200 |
1.800 |
4.000 |
4.300 |
5.800 |
1.900 |
900 |
12. Tiền sử dụng đất |
497.700 |
174.000 |
323.700 |
50.000 |
18.000 |
130.000 |
20.000 |
28.000 |
10.000 |
17.000 |
20.000 |
12.000 |
11.450 |
7.250 |
13. Thu tiền cho thuê đất |
60.500 |
0 |
60.500 |
9.400 |
4.500 |
800 |
14.300 |
10.700 |
1.400 |
4.700 |
5.400 |
6.000 |
1.430 |
1.870 |
14. Thu khác |
139.550 |
68.500 |
71.050 |
8.600 |
6.500 |
4.700 |
5.220 |
9.650 |
5.200 |
4.500 |
10.000 |
6.800 |
5.540 |
4.340 |
- Trong đó thu phạt ATGT |
65.500 |
38.400 |
27.000 |
|
4.000 |
3.000 |
2.000 |
2.700 |
2.000 |
1.500 |
4.800 |
2.800 |
3.000 |
1.300 |
15. Thu khác tại xã |
8.500 |
0 |
8.500 |
600 |
800 |
500 |
1.100 |
2.930 |
400 |
500 |
800 |
350 |
320 |
200 |
II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu |
200.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB |
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế VAT hàng nhập khẩu |
185.000 |
185.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi quản |
368.000 |
298.700 |
69.300 |
10.000 |
7.000 |
6.800 |
6.000 |
7.000 |
1.500 |
6.000 |
8.000 |
7.000 |
5.500 |
4.500 |
- Thu từ sổ số kiến thiết |
270.700 |
270.700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí |
51.480 |
28.000 |
23.480 |
5.000 |
1.500 |
3.730 |
2.500 |
2.500 |
250 |
3.000 |
1.500 |
2.300 |
700 |
500 |
- Các khoản huy động đóng góp |
22.471 |
0 |
22.471 |
1.500 |
3.500 |
1.150 |
1.760 |
1.200 |
400 |
800 |
4.200 |
2.960 |
2.813 |
2.188 |
- Thu phí lệ phí |
8.860 |
|
8.860 |
1.500 |
0 |
1.050 |
240 |
800 |
320 |
1.250 |
1.300 |
400 |
1100 |
900 |
- Thu khác |
14.489 |
0 |
14.489 |
2.000 |
2.000 |
870 |
1.500 |
2.500 |
530 |
950 |
1.000 |
1.340 |
887 |
912 |
Tổng thu NSĐP |
6.885.351 |
3.135.255 |
3.750.096 |
426.848 |
275.745 |
356.621 |
361.090 |
420.114 |
261.062 |
418.934 |
274.747 |
389.684 |
367.195 |
198.056 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
6.517.351 |
2.836.555 |
3.680.796 |
416.848 |
268.745 |
349.821 |
355.090 |
413.114 |
259.562 |
412.934 |
266.747 |
382.684 |
361.695 |
193.556 |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng |
2.823.635 |
1.779.346 |
1.044.289 |
182.765 |
116.175 |
195.890 |
83.540 |
67.695 |
37.363 |
53.385 |
125.540 |
43.680 |
80.333 |
57.923 |
Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ(%) |
2.609.155 |
1.699.996 |
909.159 |
169.265 |
98.375 |
188.140 |
72.520 |
45.765 |
29.263 |
42.935 |
109.040 |
30.130 |
71.268 |
52.458 |
+ Thu huyện hưởng 100% |
214.480 |
79.350 |
135.130 |
13.500 |
17.800 |
7.750 |
11.020 |
21.930 |
8.100 |
10.450 |
16.500 |
13.550 |
9.065 |
5.465 |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
3.057.252 |
420.745 |
2.636.507 |
234.083 |
152.570 |
153.931 |
271.550 |
345.419 |
222.199 |
359.549 |
141.207 |
339.004 |
281.362 |
135.633 |
+ Bổ sung cân đối |
864.922 |
0 |
1.191.457 |
160.145 |
38.687 |
31.575 |
123.133 |
142.609 |
115.874 |
164.049 |
71.566 |
164.824 |
105.658 |
73.337 |
+ BS vốn XDCB theo phân cấp |
0 |
0 |
149.500 |
16.100 |
15.640 |
13.800 |
16.100 |
15.985 |
12.075 |
17.020 |
12.650 |
12.305 |
17.825 |
0 |
+ Bổ sung có mục tiêu XDCB |
428.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung vốn CTMT |
93.813 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung CTMT khác |
689.887 |
|
192.834 |
7.100 |
7.700 |
31.167 |
21.063 |
24.811 |
24.105 |
26.921 |
22.450 |
12.500 |
11.017 |
4.000 |
+ Bổ sung nguồn làm lương |
980.330 |
|
1.102.716 |
50.738 |
90.543 |
77.389 |
111.254 |
162.014 |
70.145 |
151.559 |
34.541 |
149.375 |
146.862 |
58.296 |
- TW bổ sung nguồn làm lương |
178.281 |
178.281 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn bù hụt thu theo chính sách |
50.000 |
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn tăng thu SXKT |
61.160 |
61.160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn vốn vay kiên cố hóa |
80.000 |
80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền bán vườn cao su Lộc Tấn-BĐ |
249.755 |
249.755 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kết dư năm 2014 |
8.092 |
8.092 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn thu hồi tạm ứng |
9.176 |
9.176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu quản lý qua NSNN |
368.000 |
298.700 |
69.300 |
10.000 |
7.000 |
6.800 |
6.000 |
7.000 |
1.500 |
6.000 |
8.000 |
7.000 |
5.500 |
4.500 |
- Thu từ sổ số kiến thiết |
270.700 |
270.700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí |
51.480 |
28.000 |
23.480 |
5.000 |
1.500 |
3.730 |
2.500 |
2.500 |
250 |
3.000 |
1.500 |
2.300 |
700 |
500 |
- Các khoản huy động đóng góp |
22.471 |
0 |
22.471 |
1.500 |
3.500 |
1.150 |
1.760 |
1.200 |
400 |
800 |
4.200 |
2.960 |
2.813 |
2.188 |
- Thu phí lệ phí |
8.860 |
0 |
8.860 |
1.500 |
0 |
1.050 |
240 |
800 |
320 |
1.250 |
1.300 |
400 |
1.100 |
900 |
- Thu khác |
14.489 |
0 |
14.489 |
2.000 |
2.000 |
870 |
1.500 |
2.500 |
530 |
950 |
1.000 |
1.340 |
887 |
912 |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
TOÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung |
Dự toán năm 2015 |
Trong đó |
||||||||||||
Khối tỉnh |
Khối huyện |
Trong đó |
||||||||||||
Đồng Xoài |
Bình Long |
Phước Long |
Đồng Phú |
Lộc Ninh |
Bù Đốp |
Bù Đăng |
Chơn Thành |
Hớn Quản |
Bù Gia Mập |
Phú Riềng |
||||
1 |
2=3+4 |
3 |
4=5->14 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
14 |
Tổng chi NSĐP |
6.885.351 |
3.135.255 |
3.750.096 |
426.848 |
275.745 |
356.621 |
361.090 |
420.114 |
261.062 |
418.934 |
274.747 |
389.684 |
367.195 |
198.056 |
A. Chi cân đối NSĐP |
6.456.191 |
2.775.395 |
3.680.796 |
416.848 |
268.745 |
349.821 |
355.090 |
413.114 |
259.562 |
412.934 |
266.747 |
382.684 |
361.695 |
193.556 |
I. Chi đầu tư phát triển |
1.461.043 |
1.071.323 |
389.720 |
46.100 |
26.440 |
137.800 |
28.100 |
32.785 |
18.075 |
27.220 |
24.650 |
19.505 |
24.695 |
4.350 |
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung |
1.460.043 |
1.070.323 |
389.720 |
46.100 |
26.440 |
137.800 |
28.100 |
32.785 |
18.075 |
27.220 |
24.650 |
19.505 |
24.695 |
4.350 |
a. Vốn trong nước |
1.442.043 |
1.052.323 |
389.720 |
46.100 |
26.440 |
137.800 |
28.100 |
32.785 |
18.075 |
27.220 |
24.650 |
19.505 |
24.695 |
4.350 |
- Vốn cân đối theo phân cấp |
279.676 |
130.176 |
149.500 |
16.100 |
15.640 |
13.800 |
16.100 |
15.985 |
12.075 |
17.020 |
12.650 |
12.305 |
17.825 |
0 |
- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên |
410.300 |
410.300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
414.220 |
174.000 |
240.220 |
30.000 |
10.800 |
124.000 |
12.000 |
16.800 |
6.000 |
10.200 |
12.000 |
7.200 |
6.870 |
4.350 |
- Từ nguồn vốn vay KCH |
80.000 |
80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn kết dư năm 2014 |
8.092 |
8.092 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn bán vườn cao su Lộc Tấn - Bù Đốp |
249.755 |
249.755 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước |
18.000 |
18.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ |
1.000 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II. Chi thường xuyên |
4.701.144 |
1.478.210 |
3.222.934 |
362.274 |
236.828 |
207.758 |
320.391 |
369.065 |
237.402 |
378.852 |
236.726 |
356.934 |
331.498 |
185.206 |
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách |
28.240 |
17.500 |
10.740 |
867 |
820 |
487 |
893 |
1.551 |
717 |
1.828 |
962 |
979 |
1.091 |
545 |
2. Chi sự nghiệp kinh tế |
742.556 |
324.484 |
418.072 |
72.441 |
34.955 |
30.264 |
30.811 |
28.734 |
38.304 |
44.891 |
44.531 |
47.070 |
36.221 |
9.850 |
- Chi sự nghiệp nông lâm thủy lợi |
82.469 |
61.161 |
21.308 |
200 |
300 |
300 |
2.625 |
2.993 |
1.560 |
6.130 |
500 |
1.200 |
3.850 |
1.650 |
- Chi sự nghiệp giao thông |
92.438 |
29.738 |
62.700 |
10.000 |
5.500 |
7.500 |
5.000 |
3.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
1.700 |
- Chi SN môi trường |
38.679 |
14.279 |
24.400 |
6.000 |
4.000 |
2.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
2.200 |
1.100 |
500 |
- Chi SN kiến thiết thị chính |
25.000 |
0 |
25.000 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
5.000 |
5.000 |
1.000 |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
0 |
- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu từ nguồn TSD đất |
20.870 |
20.870 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp kinh tế khác |
483.100 |
198.436 |
284.664 |
53.241 |
23.155 |
17.864 |
20.586 |
16.141 |
24.144 |
30.161 |
33.431 |
36.670 |
23.271 |
6.000 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
2.115.002 |
473.548 |
1.641.454 |
155.004 |
111.529 |
98.551 |
166.169 |
211.614 |
99.309 |
215.634 |
98.963 |
191.115 |
174.246 |
119.320 |
- Chi sự nghiệp giáo dục |
1.981.922 |
394.680 |
1.587.242 |
150.067 |
107.596 |
95.388 |
161.774 |
204.081 |
95.715 |
210.798 |
93.471 |
184.044 |
168.254 |
116.054 |
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
135.080 |
78.868 |
54.212 |
4.937 |
3.933 |
3.163 |
4.395 |
7.533 |
3.594 |
4.836 |
5.492 |
7.071 |
5.992 |
3.266 |
4. Chi sự nghiệp y tế |
335.264 |
106.555 |
228.709 |
22.985 |
17.518 |
19.286 |
21.946 |
23.665 |
18.242 |
28.138 |
20.575 |
21.476 |
26.511 |
8.367 |
+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6 tuổi |
54.089 |
0 |
54.089 |
5.330 |
4.015 |
3.836 |
4.745 |
5.852 |
2.686 |
8.071 |
3.728 |
5.938 |
6.922 |
2.966 |
5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
19.323 |
16.323 |
3.000 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
0 |
6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao |
110.470 |
80.095 |
30.375 |
4.621 |
1.791 |
2.465 |
2.986 |
3.282 |
1.490 |
3.237 |
2.267 |
3.251 |
3.157 |
1.828 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình |
32.458 |
25.518 |
6.940 |
776 |
897 |
903 |
561 |
655 |
334 |
584 |
428 |
668 |
723 |
411 |
8. Chi đảm bảo xã hội |
123.822 |
52.245 |
71.577 |
8.467 |
5.838 |
1.765 |
7.722 |
10.375 |
4.847 |
5.173 |
6.747 |
8.307 |
7.934 |
4.402 |
9. Chi quản lý hành chính |
1.005.318 |
319.942 |
685.376 |
83.989 |
53.454 |
43.284 |
79.205 |
73.844 |
56.226 |
65.251 |
51.329 |
73.026 |
71.294 |
34.474 |
10. Chi an ninh quốc phòng địa phương |
157.714 |
42.000 |
115.714 |
11.929 |
9.249 |
9.575 |
8.938 |
13.910 |
15.221 |
12.773 |
10.076 |
9.959 |
8.790 |
5.294 |
- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn XH |
30.725 |
7.000 |
23.725 |
2.560 |
1.837 |
1.722 |
1.722 |
3.312 |
2.945 |
2.726 |
2.362 |
1.310 |
1.820 |
1.409 |
- Chi quốc phòng địa phương |
126.989 |
35.000 |
91.989 |
9.369 |
7.412 |
7.853 |
7.216 |
10.598 |
12.276 |
10.047 |
7.714 |
8.649 |
6.970 |
3.885 |
11. Chi khác ngân sách |
30.977 |
20.000 |
10.977 |
895 |
477 |
878 |
860 |
1.135 |
2.412 |
1.043 |
548 |
783 |
1.231 |
715 |
III. Chi Chương trình mục tiêu vốn sự nghiệp |
40.015 |
40.015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi trả nợ lãi vay đầu tư XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi trích lập quỹ phát triển đất |
62.610 |
62.610 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Chi Chương trình mục tiêu |
93.813 |
93.813 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VIII. Dự phòng |
94.566 |
26.424 |
68.142 |
8.474 |
5.477 |
4.263 |
6.599 |
11.264 |
4.085 |
6.862 |
5.371 |
6.245 |
5.502 |
4.000 |
B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN |
429.160 |
359.860 |
69.300 |
10.000 |
7.000 |
6.800 |
6.000 |
7.000 |
1.500 |
6.000 |
8.000 |
7.000 |
5.500 |
4.500 |
- Thu từ sổ số kiến thiết |
331.860 |
331.860 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Học phí |
51.480 |
28.000 |
23.480 |
5.000 |
1.500 |
3.730 |
2.500 |
2.500 |
250 |
3.000 |
1.500 |
2.300 |
700 |
500 |
- Các khoản huy động đóng góp |
22.471 |
0 |
22.471 |
1.500 |
3.500 |
1.150 |
1.760 |
1.200 |
400 |
800 |
4.200 |
2.960 |
2.813 |
2.188 |
- Thu phí lệ phí |
8.860 |
0 |
8.860 |
1.500 |
0 |
1.050 |
240 |
800 |
320 |
1.250 |
1.300 |
400 |
1.100 |
900 |
- Thu khác |
14.489 |
0 |
14.489 |
2.000 |
2.000 |
870 |
1.500 |
2.500 |
530 |
950 |
1.000 |
1.340 |
887 |
912 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 KHỐI TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Biên chế |
Bao gồm |
Mức độ tự chủ |
Dự toán điều chỉnh năm 2015 |
Trừ 10% tiết kiệm tăng lương |
Dự toán giao điều chỉnh năm 2015 |
||||
Định mức biên chế |
Ngoài khoán |
Phụ cấp ưu đãi tăng lương |
Tổng cộng |
Tỷ lệ % |
Số tiền |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4+5+6 |
8 |
9 |
10=7-9 |
11 |
12=10-11 |
I |
Chi trợ giá, trợ cước |
0 |
0 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
17.500 |
0 |
17.500 |
1 |
Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng |
|
0 |
1.500 |
|
1.500 |
|
0 |
1.500 |
|
1.500 |
2 |
Báo Bình Phước |
|
0 |
|
|
0 |
|
0 |
16.000 |
|
16.000 |
II |
Chi sự nghiệp Kinh tế |
692 |
42.736 |
243.856 |
27.817 |
314.409 |
|
2.430 |
311.979 |
1.774 |
310.205 |
II.1 |
Sự nghiệp lâm nghiệp |
59 |
3.540 |
1.580 |
2.787 |
7.907 |
0 |
0 |
7.907 |
128 |
7.779 |
2 |
Chi cục Kiểm lâm |
43 |
2.580 |
1.280 |
2.306 |
6.166 |
|
0 |
6.166 |
86 |
6.080 |
3 |
Chi cục Lâm nghiệp |
16 |
960 |
300 |
481 |
1.741 |
|
0 |
1.741 |
42 |
1.699 |
II.2 |
Sự nghiệp Nông nghiệp-Thủy lợi |
270 |
17.416 |
27.382 |
9.896 |
54.694 |
|
690 |
54.004 |
622 |
53.382 |
1 |
Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn |
|
0 |
7.638 |
|
7.638 |
|
0 |
7.638 |
|
7.638 |
2 |
Chi cục Thú y |
68 |
4.080 |
4.480 |
3.584 |
12.144 |
10 |
408 |
11.736 |
128 |
11.608 |
3 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
58 |
4.146 |
2.500 |
3.233 |
9.879 |
|
0 |
9.879 |
155 |
9.724 |
4 |
Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư |
36 |
2.160 |
4.140 |
634 |
6.934 |
|
0 |
6.934 |
110 |
6.824 |
5 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
19 |
1.140 |
900 |
548 |
2.588 |
|
0 |
2.588 |
|
2.588 |
6 |
Trung tâm giống nông lâm nghiệp |
20 |
1.200 |
3.274 |
346 |
4.820 |
|
0 |
4.820 |
57 |
4.763 |
7 |
Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT |
17 |
1.020 |
|
294 |
1.314 |
10 |
102 |
1.212 |
40 |
1.172 |
8 |
Chi cục thủy lợi phòng chống lụt bão |
17 |
1.570 |
1.500 |
491 |
3.561 |
|
0 |
3.561 |
47 |
3.514 |
9 |
Trung tâm thủy sản |
15 |
900 |
2.100 |
263 |
3.263 |
20 |
180 |
3.083 |
26 |
3.057 |
10 |
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
14 |
840 |
600 |
366 |
1.806 |
|
0 |
1.806 |
44 |
1.762 |
11 |
Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng nông thôn mới |
6 |
360 |
250 |
137 |
747 |
|
0 |
747 |
15 |
732 |
II.3 |
Sự nghiệp giao thông |
52 |
3.120 |
25.280 |
1.597 |
29.997 |
10 |
102 |
29.895 |
157 |
29.738 |
1 |
Ban Thanh tra giao thông |
35 |
2.100 |
100 |
1.314 |
3.514 |
|
0 |
3.514 |
95 |
3.419 |
2 |
Khu quản lý bảo trì đường bộ |
17 |
1.020 |
180 |
283 |
1.483 |
10 |
102 |
1.381 |
62 |
1.319 |
3 |
Sự nghiệp giao thông |
|
0 |
25.000 |
|
25.000 |
|
0 |
25.000 |
|
25.000 |
3.1 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
15.000 |
|
15.000 |
|
|
15.000 |
|
15.000 |
3.2 |
Sở Xây dựng |
|
|
10.000 |
|
10.000 |
|
|
10.000 |
|
10.000 |
II.4 |
Chi sự nghiệp tài nguyên |
33 |
1.980 |
49.292 |
578 |
51.850 |
20 |
252 |
51.598 |
78 |
51.520 |
1 |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất |
21 |
1.260 |
|
362 |
1.622 |
20 |
252 |
1.370 |
41 |
1.329 |
2 |
Trung tâm công nghệ thông tin môi trường |
12 |
720 |
100 |
216 |
1.036 |
|
0 |
1.036 |
37 |
999 |
3 |
Sở Tài nguyên môi trường |
|
0 |
49.192 |
|
49.192 |
|
0 |
49.192 |
|
49.192 |
II.4 |
Sự nghiệp kinh tế khác |
278 |
16.680 |
140.322 |
12.959 |
169.961 |
185 |
1.386 |
168.575 |
789 |
167.786 |
1 |
Trung tâm CNTT và truyền thông |
12 |
720 |
|
153 |
873 |
15 |
108 |
765 |
40 |
725 |
2 |
Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng |
17 |
1.020 |
|
331 |
1.351 |
60 |
612 |
739 |
5 |
734 |
3 |
Thanh tra xây dựng |
24 |
1.440 |
500 |
827 |
2.767 |
|
0 |
2.767 |
77 |
2.690 |
4 |
Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
24 |
1.440 |
2.800 |
360 |
4.600 |
|
0 |
4.600 |
78 |
4.522 |
5 |
Trung tâm Khuyến công, TVPTCN |
26 |
1.560 |
3.540 |
448 |
5.548 |
10 |
156 |
5.392 |
80 |
5.312 |
6 |
Trung tâm bán đấu giá |
9 |
540 |
|
78 |
618 |
50 |
270 |
348 |
10 |
338 |
7 |
Phòng công chứng số 2 |
8 |
480 |
234 |
110 |
824 |
50 |
240 |
584 |
|
584 |
8 |
Trung tâm trợ giúp pháp lý |
21 |
1.260 |
635 |
468 |
2.363 |
|
0 |
2.363 |
75 |
2.288 |
9 |
Quỹ phát triển đất |
25 |
1.500 |
120 |
410 |
2.030 |
|
0 |
2.030 |
80 |
1.950 |
10 |
Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp |
9 |
540 |
3.990 |
145 |
4.675 |
|
0 |
4.675 |
35 |
4.640 |
11 |
Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập |
93 |
5.580 |
6.100 |
9.432 |
21.112 |
|
0 |
21.112 |
259 |
20.853 |
12 |
Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa |
10 |
600 |
635 |
197 |
1.432 |
|
0 |
1.432 |
50 |
1.382 |
11 |
Công nghệ thông tin khác |
|
0 |
15.000 |
|
15.000 |
|
0 |
15.000 |
|
15.000 |
14 |
Kinh phí hoạt động của Đảng |
|
|
4.250 |
|
4.250 |
|
0 |
4.250 |
|
4.250 |
15 |
Kinh phí hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
16 |
Kinh phí lưu trữ |
|
|
1.500 |
|
1.500 |
|
0 |
1.500 |
|
1.500 |
17 |
Kinh phí quy hoạch |
|
|
14.000 |
|
14.000 |
|
0 |
14.000 |
|
14.000 |
18 |
Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
600 |
|
600 |
|
0 |
600 |
|
600 |
19 |
Vốn đối ứng CTMT |
|
|
7.399 |
|
7.399 |
|
0 |
7.399 |
|
7.399 |
20 |
Các hoạt động thanh tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật |
|
0 |
3.000 |
|
3.000 |
|
0 |
3.000 |
|
3.000 |
21 |
Chi trích kinh phí ATGT 70% về NSTW |
|
|
45.500 |
|
45.500 |
|
|
45.500 |
|
45.500 |
22 |
Chi hoạt động các ban ATGT |
|
|
19.500 |
|
19.500 |
|
|
19.500 |
|
19.500 |
23 |
Trích xử phạt VPHC |
|
|
7.519 |
|
7.519 |
|
|
7.519 |
|
7.519 |
24 |
Chi cấp bù thủy lợi phí |
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
3.000 |
25 |
Kinh phí kỷ niệm các ngày lễ lớn |
|
|
500 |
|
500 |
|
|
500 |
|
500 |
III |
Sự nghiệp môi trường |
19 |
1.140 |
12.680 |
549 |
14.369 |
|
36 |
14.333 |
54 |
14.279 |
1 |
Chi cục bảo vệ môi trường |
16 |
960 |
80 |
490 |
1.530 |
|
0 |
1.530 |
44 |
1.486 |
2 |
Trung tâm quan trắc môi trường |
3 |
180 |
|
59 |
239 |
20 |
36 |
203 |
10 |
193 |
3 |
Chi sự nghiệp môi trường |
|
0 |
12.600 |
|
12.600 |
|
0 |
12.600 |
|
12.600 |
IV |
Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
3.456 |
217.077 |
89.945 |
168.007 |
475.029 |
0 |
0 |
475.029 |
1.481 |
473.548 |
IV.1 |
Sự nghiệp Giáo dục |
3.136 |
175.558 |
61.445 |
158.388 |
395.391 |
0 |
0 |
395.391 |
711 |
394.680 |
1 |
Sở Giáo dục đào tạo |
2.876 |
149.265 |
56.019 |
143.095 |
348.379 |
|
0 |
348.379 |
|
348.379 |
2 |
Trường dân tộc nội trú tỉnh |
73 |
9.883 |
860 |
4.618 |
15.361 |
|
0 |
15.361 |
159 |
15.202 |
3 |
Trường chuyên Quang Trung |
110 |
9.803 |
2.966 |
5.901 |
18.670 |
|
|
18.670 |
280 |
18.390 |
4 |
Trường chuyên Bình Long |
77 |
6.607 |
1.600 |
4.774 |
12.981 |
|
|
12.981 |
272 |
12.709 |
IV.2 |
Sự nghiệp đào tạo |
320 |
41.519 |
28.500 |
9.619 |
79.638 |
0 |
0 |
79.638 |
770 |
78.868 |
1 |
Trường Cao đẳng sư phạm |
105 |
16.134 |
|
3.458 |
19.592 |
|
|
19.592 |
300 |
19.292 |
2 |
Trường Trung học y tế |
75 |
10.570 |
1.500 |
2.327 |
14.397 |
|
|
14.397 |
|
14.397 |
3 |
Trường Chính trị |
60 |
3.600 |
16.000 |
1.683 |
21.283 |
|
|
21.283 |
190 |
21.093 |
4 |
Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng |
80 |
11.215 |
1.000 |
2.151 |
14.366 |
|
|
14.366 |
280 |
14.086 |
5 |
Đào tạo khác |
|
|
10.000 |
|
10.000 |
|
|
10.000 |
|
10.000 |
V |
Sự nghiệp Y tế |
1.046 |
59.400 |
21.104 |
28.090 |
108.594 |
|
444 |
108.150 |
1.595 |
106.555 |
1 |
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc |
335 |
20.100 |
8.504 |
10.626 |
39.230 |
20 |
444 |
38.786 |
1.114 |
37.672 |
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
111 |
7.500 |
1.600 |
|
9.100 |
|
|
9.100 |
|
9.100 |
3 |
Bệnh viện tỉnh |
600 |
31.800 |
4.000 |
17.464 |
53.264 |
|
|
53.264 |
481 |
52.783 |
4 |
Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ |
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
5.000 |
|
5.000 |
5 |
Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ em |
|
0 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
2.000 |
|
2.000 |
VI |
Sự nghiệp Khoa học và công nghệ |
29 |
1.740 |
14.300 |
603 |
16.643 |
|
234 |
16.409 |
86 |
16.323 |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
0 |
13.000 |
|
13.000 |
|
|
13.000 |
|
13.000 |
2 |
Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL |
16 |
960 |
1.100 |
402 |
2.462 |
|
|
2.462 |
52 |
2.410 |
3 |
Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL |
13 |
780 |
200 |
201 |
1.181 |
30 |
234 |
947 |
34 |
913 |
VII |
Sự nghiệp Văn hóa Du lịch Thể thao |
160 |
31.112 |
46.960 |
2.495 |
80.567 |
0 |
0 |
80.567 |
472 |
80.095 |
1 |
Sự nghiệp văn hóa - TT - DL |
|
0 |
8.710 |
|
8.710 |
|
0 |
8.710 |
|
8.710 |
2 |
Thư viện |
17 |
1.020 |
1.500 |
368 |
2.888 |
|
0 |
2.888 |
45 |
2.843 |
3 |
Trung tâm Văn hóa thông tin |
30 |
1.800 |
6.000 |
432 |
8.232 |
|
0 |
8.232 |
91 |
8.141 |
4 |
Bảo tảng |
24 |
1.440 |
1.458 |
383 |
3.281 |
|
0 |
3.281 |
84 |
3.197 |
5 |
Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng |
19 |
1.140 |
500 |
318 |
1.958 |
|
0 |
1.958 |
59 |
1.899 |
6 |
Đoàn ca múa nhạc tổng hợp |
10 |
2.112 |
2.550 |
119 |
4.781 |
|
0 |
4.781 |
20 |
4.761 |
7 |
Trung tâm Thể dục thể thao |
39 |
22.340 |
25.086 |
594 |
48.020 |
|
0 |
48.020 |
96 |
47.924 |
8 |
Ban quản lý di tích |
21 |
1.260 |
1.156 |
281 |
2.697 |
|
0 |
2.697 |
77 |
2.620 |
VIII |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
123 |
17.880 |
5.785 |
3.152 |
26.817 |
|
1.107 |
25.710 |
192 |
25.518 |
1 |
Đài Phát thanh Truyền hình |
123 |
17.880 |
5.785 |
3.152 |
26.817 |
15 |
1.107 |
25.710 |
192 |
25.518 |
IX |
Đảm bảo xã hội |
97 |
6.150 |
43.301 |
3.456 |
52.907 |
30 |
486 |
52.421 |
176 |
52.245 |
1 |
Trung tâm chữa bệnh GD - LĐ - XH |
47 |
2.820 |
6.000 |
2.590 |
11.410 |
10 |
282 |
11.128 |
82 |
11.046 |
2 |
Trung tâm công tác xã hội |
13 |
780 |
300 |
263 |
1.343 |
|
0 |
1.343 |
38 |
1.305 |
3 |
Trung tâm giới thiệu việc làm |
17 |
1.020 |
|
242 |
1.262 |
20 |
204 |
1.058 |
11 |
1.047 |
4 |
Trung tâm nuôi dưỡng người già-trẻ mồ côi |
20 |
1.530 |
250 |
361 |
2.141 |
|
0 |
2.141 |
45 |
2.096 |
5 |
Chi tiền tết và 27/7 cho đối tượng CS |
|
0 |
10.000 |
|
10.000 |
|
0 |
10.000 |
|
10.000 |
6 |
Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh |
|
0 |
400 |
|
400 |
|
0 |
400 |
|
400 |
7 |
Đón hài cốt liệt sĩ, đám tang |
|
0 |
300 |
|
300 |
|
0 |
300 |
|
300 |
8 |
Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em |
|
0 |
1.291 |
|
1.291 |
|
0 |
1.291 |
|
1.291 |
9 |
Đón cán bộ người có công thăm Lăng Bác |
|
0 |
300 |
|
300 |
|
0 |
300 |
|
300 |
10 |
Ban quản lý nghĩa trang |
|
0 |
400 |
|
400 |
|
0 |
400 |
|
400 |
11 |
Kinh phí phòng chống mại dâm, ma túy |
|
0 |
360 |
|
360 |
|
0 |
360 |
|
360 |
12 |
Chương trình QG về ATLĐ |
|
|
80 |
|
80 |
|
|
80 |
|
80 |
13 |
Người nghèo dân tộc thiểu số |
|
0 |
21.620 |
|
21.620 |
|
0 |
21.620 |
|
21.620 |
14 |
Quỹ hỗ trợ nông dân |
|
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
2.000 |
|
2.000 |
X |
Quản lý hành chính |
1.395 |
83.880 |
98.016 |
47.036 |
228.932 |
0 |
0 |
323.532 |
3.590 |
319.942 |
X.1 |
Quản lý Nhà nước |
1.134 |
68.220 |
73.222 |
38.749 |
180.191 |
0 |
0 |
180.191 |
2.877 |
177.314 |
1 |
Ban Dân tộc |
23 |
1.380 |
2.050 |
858 |
4.288 |
|
0 |
4.288 |
54 |
4.234 |
2 |
Chi cục Quản lý thị trường |
92 |
5.520 |
2.873 |
3.470 |
11.863 |
|
0 |
11.863 |
257 |
11.606 |
3 |
Hội đồng Liên minh các HTX |
16 |
960 |
100 |
322 |
1.382 |
|
0 |
1.382 |
45 |
1.337 |
4 |
Sở Thông tin Truyền thông |
41 |
2.460 |
400 |
949 |
3.809 |
|
0 |
3.809 |
153 |
3.656 |
5 |
Sở Công Thương |
43 |
2.580 |
1.500 |
1.432 |
5.512 |
|
0 |
5.512 |
107 |
5.405 |
6 |
Sở Giáo dục đào tạo |
66 |
3.960 |
1.300 |
2.910 |
8.170 |
|
0 |
8.170 |
139 |
8.031 |
7 |
Sở Giao thông vận tải |
32 |
1.920 |
1.000 |
1.087 |
4.007 |
|
0 |
4.007 |
75 |
3.932 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
51 |
3.060 |
1.630 |
1.878 |
6.568 |
|
0 |
6.568 |
107 |
6.461 |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
29 |
1.740 |
300 |
1.004 |
3.044 |
|
0 |
3.044 |
66 |
2.978 |
10 |
Sở Lao động-TBXH |
69 |
4.140 |
1.120 |
2.120 |
7.380 |
|
0 |
7.380 |
115 |
7.265 |
11 |
Sở Nội vụ |
|
6.960 |
13.530 |
2.881 |
23.371 |
0 |
0 |
23.371 |
343 |
23.028 |
11.1 |
Văn phòng Sở |
52 |
3.120 |
3.010 |
1.432 |
7.562 |
|
0 |
7.562 |
156 |
7.406 |
11.2 |
Ban Tôn giáo |
17 |
1.020 |
930 |
501 |
2.451 |
|
0 |
2.451 |
46 |
2.405 |
11.3 |
Ban Thi đua Khen thưởng |
17 |
1.020 |
9,050 |
441 |
10.511 |
|
0 |
10.511 |
53 |
10.458 |
11.4 |
Chi cục Văn thư Lưu trữ |
30 |
1.800 |
540 |
507 |
2.847 |
|
0 |
2.847 |
88 |
2.759 |
12 |
Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn |
47 |
2.820 |
730 |
1.530 |
5.080 |
|
0 |
5.080 |
116 |
4.964 |
13 |
Sở Tài chính |
60 |
3.600 |
5.000 |
2.044 |
10.644 |
|
0 |
10.644 |
154 |
10.490 |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
48 |
2.880 |
807 |
1.653 |
5.340 |
|
0 |
5.340 |
135 |
5.205 |
15 |
Sở Tư pháp |
40 |
2.400 |
3.274 |
1.355 |
7.029 |
|
0 |
7.029 |
108 |
6.921 |
16 |
Sở Xây dựng |
35 |
2.100 |
3.870 |
1.180 |
7.150 |
|
0 |
7.150 |
83 |
7.067 |
17 |
Sở Y tế |
35 |
2.100 |
2.050 |
1.247 |
5.397 |
|
0 |
5.397 |
98 |
5.299 |
18 |
Thanh tra Nhà nước |
39 |
2.340 |
1.850 |
1.660 |
5.850 |
|
0 |
5.850 |
111 |
5.739 |
19 |
Sở Văn hóa thể thao - Du lịch |
51 |
3.240 |
1.500 |
1.598 |
6.338 |
|
0 |
6.338 |
129 |
6.209 |
20 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân |
42 |
2.520 |
6.952 |
1.837 |
11.309 |
|
0 |
11.309 |
92 |
11.217 |
21 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
91 |
5.460 |
17.211 |
3.158 |
25.829 |
|
0 |
25.829 |
191 |
25.638 |
22 |
Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL |
45 |
2.700 |
1.100 |
1.961 |
5.761 |
|
0 |
5.761 |
135 |
5.626 |
23 |
Sở Ngoại vụ |
23 |
1.380 |
2.475 |
615 |
4.470 |
|
0 |
4.470 |
64 |
4.406 |
24 |
Chi quản lý chương trình mục tiêu |
|
0 |
600 |
|
600 |
|
0 |
600 |
|
600 |
X.2 |
Hỗ trợ ngân sách Đảng |
|
0 |
|
|
0 |
|
0 |
94.600 |
|
94.600 |
X.3 |
Kinh phí các hội, đoàn thể |
164 |
9.840 |
14.612 |
6.372 |
30.824 |
0 |
0 |
30.824 |
449 |
30.375 |
1 |
Hội Cựu chiến binh |
16 |
960 |
858 |
778 |
2.596 |
|
0 |
2.596 |
37 |
2.559 |
2 |
Hội Liên hiệp phụ nữ |
24 |
1.440 |
1.394 |
1.175 |
4.009 |
|
0 |
4.009 |
66 |
3.943 |
3 |
Hội Nông dân |
22 |
1.320 |
1.930 |
1.199 |
4.449 |
|
0 |
4.449 |
39 |
4.410 |
4 |
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân |
10 |
600 |
650 |
154 |
1.404 |
|
0 |
1.404 |
34 |
1.370 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
23 |
1.380 |
2.270 |
1.297 |
4.947 |
|
0 |
4.947 |
47 |
4.900 |
6 |
Tỉnh đoàn |
31 |
1.860 |
3.260 |
1.222 |
6.342 |
|
|
6.342 |
97 |
6.245 |
7 |
Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân |
20 |
1.200 |
2.150 |
278 |
3.628 |
|
|
3.628 |
67 |
3.561 |
8 |
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên |
18 |
1.080 |
2.100 |
269 |
3.449 |
|
|
3.449 |
62 |
3.387 |
X.4 |
Hỗ trợ các tổ chức xã hội |
97 |
5.820 |
10.182 |
1.915 |
17.917 |
0 |
0 |
17.917 |
264 |
17.653 |
1 |
Hội Chữ thập đỏ |
18 |
1.080 |
2.422 |
431 |
3.933 |
|
|
3.933 |
51 |
3.882 |
2 |
Hội Người mù |
6 |
360 |
200 |
130 |
690 |
|
|
690 |
14 |
676 |
3 |
Hội Đông Y |
4 |
240 |
150 |
80 |
470 |
|
|
470 |
6 |
464 |
4 |
Hội Khuyến học |
6 |
360 |
300 |
84 |
744 |
|
|
744 |
15 |
729 |
5 |
Liên hiệp các Hội KH & KT |
23 |
1.380 |
2.910 |
379 |
4.669 |
|
|
4.669 |
46 |
4.623 |
6 |
Quỹ KCB cho người nghèo |
|
0 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
|
200 |
7 |
Hội Luật gia |
5 |
300 |
50 |
73 |
423 |
|
|
423 |
18 |
405 |
8 |
Hội Nhà báo |
4 |
240 |
625 |
154 |
1.019 |
|
|
1.019 |
14 |
1.005 |
9 |
Hội nạn nhân chất độc màu da cam |
5 |
300 |
100 |
87 |
487 |
|
|
487 |
16 |
471 |
10 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
5 |
300 |
740 |
74 |
1.114 |
|
|
1.114 |
18 |
1.096 |
11 |
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ |
|
0 |
300 |
|
300 |
|
|
300 |
|
300 |
12 |
Hội Văn học nghệ thuật |
9 |
540 |
985 |
164 |
1.689 |
|
|
1.689 |
29 |
1.660 |
13 |
Hội Người cao tuổi |
7 |
420 |
200 |
143 |
763 |
|
|
763 |
27 |
736 |
14 |
Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN |
5 |
300 |
200 |
116 |
616 |
|
|
616 |
10 |
606 |
15 |
Hội Doanh nghiệp trẻ |
|
0 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
|
200 |
16 |
Hội điều |
|
0 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
|
200 |
17 |
Hội Thầy thuốc trẻ |
|
0 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
|
200 |
18 |
Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ |
|
0 |
200 |
|
200 |
|
|
200 |
|
200 |
XI |
Chi an ninh quốc phòng địa phương |
0 |
0 |
38.000 |
4.000 |
42.000 |
0 |
0 |
42.000 |
0 |
42.000 |
1 |
Tỉnh đội |
|
0 |
24.500 |
4.000 |
28.500 |
|
|
28.500 |
|
28.500 |
2 |
Bộ đội biên phòng |
|
0 |
6.500 |
|
6.500 |
|
|
6.500 |
|
6.500 |
3 |
Công an tỉnh |
|
0 |
7.000 |
|
7.000 |
|
|
7.000 |
|
7.000 |
XII |
Chi khác ngân sách |
|
0 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
20.000 |
|
20.000 |
|
Tổng cộng |
7.017 |
461.115 |
635.447 |
285.205 |
1.381.767 |
30 |
4.737 |
1.487.630 |
9.420 |
1.478.210 |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ THUỘC TỈNH
NĂM 2015 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Huyện thị thuộc tỉnh |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||
Bổ sung chi XDCB |
Bổ sung CTMT |
Bổ sung chi tăng lương |
||||
1 |
2 |
3=(4...7) |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
2.636.507 |
1.191.457 |
149.500 |
192.834 |
1.102.716 |
1 |
Thị xã Đồng Xoài |
234.083 |
160.145 |
16.100 |
7.100 |
50.738 |
2 |
Thị xã Bình Long |
152.570 |
38.687 |
15.640 |
7.700 |
90.543 |
3 |
Thị xã Phước Long |
153.931 |
31.575 |
13.800 |
31.167 |
77.389 |
4 |
Huyện Đồng Phú |
271.550 |
123.133 |
16.100 |
21.063 |
111.254 |
5 |
Huyện Lộc Ninh |
345.419 |
142.609 |
15.985 |
24.811 |
162.014 |
6 |
Huyện Bù Đốp |
222.199 |
115.874 |
12.075 |
24.105 |
70.145 |
7 |
Huyện Bù Đăng |
359.549 |
164.049 |
17.020 |
26.921 |
151.559 |
8 |
Huyện Chơn Thành |
141.207 |
71.566 |
12.650 |
22.450 |
34.541 |
9 |
Huyện Hớn Quản |
339.004 |
164.824 |
12.305 |
12.500 |
149.375 |
10 |
Huyện Bù Gia Mập |
281.362 |
105.658 |
17.825 |
11.017 |
146.862 |
11 |
Huyện Phú Riềng |
135.633 |
73.337 |
0 |
4.000 |
58.296 |
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp và san lấp mặt bằng thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới Ban hành: 25/04/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về cải tiến lề lối làm việc, nâng cao chất lượng tham mưu, thực hiện nhiệm vụ, giải quyết công việc của các sở, ngành, địa phương Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên; thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, an toàn đập, hồ chứa nước trong mùa mưa, lũ năm 2020 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 27/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tập trung thực hiện quyết liệt giải pháp trong quản lý đầu tư, xây dựng để nâng cao hiệu quả đầu tư công, hỗ trợ doanh nghiệp, nhân dân, ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội do tác động của dịch Covid-19 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng năm 2020 trong bối cảnh dịch Covid-19 Ban hành: 18/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phòng, chống dịch bệnh cúm gia cầm do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, thủy điện trong mùa mưa, lũ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá khổ, quá tải trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường chấn chỉnh, chỉ đạo công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai, giá đất, quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng, hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, chấn chỉnh hành vi vi phạm, tiêu cực trong hoạt động đấu thầu dự án đầu tư phát triển và mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về thực hiện biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa trong sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng, đá xít, đất đá lẫn than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh, thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong theo dõi, thực hiện nhiệm vụ được giao do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, chất độc, xung điện và ngư cụ cấm để khai thác thủy sản Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 triển khai hệ thông dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về rà soát, chấn chỉnh hình thức đánh bạc trá hình lợi dụng hoạt động vui chơi giải trí, trò chơi dân gian Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh Dịch tả lợn (heo) Châu Phi trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh cát, sỏi và đất san lấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung thực hiện giải pháp đảm bảo hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2019 và những năm tới Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về trích nộp kinh phí công đoàn do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 triển khai giải pháp cấp bách khống chế bệnh dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, an toàn công trình dầu khí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống tai nạn đuối nước ở trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về triển khai đồng bộ giải pháp cấp bách phòng và ngăn chặn nguy cơ xâm nhiễm bệnh dịch tả lợn Châu Phi vào địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phát huy vai trò của báo chí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đất đai, xây dựng tại vùng Đông Nam tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường triển khai giải pháp thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về thực hiện giải pháp, nhiệm vụ nhằm chấn chỉnh việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý thuế, thu hồi nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động liên quan tới Bitcoin và các loại tiền ảo tương tự khác Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng, vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độ thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh những hạn chế trong công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác dân vận của các cơ quan Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong tình hình mới Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 triển khai Nghị quyết 11/NQ-CP về triển khai thi hành Luật Quy hoạch Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu đối với dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về đảm bảo thời hạn và hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm thực hiện thắng lợi kế hoạch thu ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về triển khai Luật trẻ em và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức chuẩn bị và thực hành Diễn tập Phòng thủ dân sự, ứng phó bão mạnh kết hợp triều cường và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 (Ký hiệu TP-17) Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 24/11/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và an toàn trong sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch bệnh động vật Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý vận chuyển, giết mổ động vật đảm bảo an toàn thực phẩm Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 chấn chỉnh thực hiện chế độ thông tin báo cáo Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục duy trì và cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh Bắc Ninh (PAPI) năm 2017 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường giải pháp xử lý và hạn chế tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 tổ chức triển khai khảo sát đời sống hộ nghèo 9 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2017 do Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tổng kết thực hiện Luật dân quân tự vệ năm 2009 Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, thủy lợi, chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong tình hình mới Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/12/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai Tổng điều tra kinh tế năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện phòng, chống tai nạn đuối nước trẻ em Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016, trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và 05 năm 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về triển khai thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lụt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống bão, lũ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Cà Mau vi phạm vùng biển nước ngoài Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống hạn, xâm nhập mặn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền xử phạt của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán về ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường phối hợp thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng trong xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tiếp tục tăng cường phối hợp và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 07/06/2017
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý cán bộ, công, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về kê khai thuế, nộp thuế điện tử qua mạng Internet do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý nhà nước trong thu hút, quản lý đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về việc tiếp tục đấy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 triển khai thi hành biện pháp xử lý hành chính Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đảm bảo an toàn trong sử dụng điện, phòng tránh tai nạn điện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2014 - 2015 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/03/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp quản lý di tích và hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phòng không nhân dân của cơ quan, sở, ban, ngành tỉnh An Giang Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước trong mùa mưa lũ năm 2014 Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2014 Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về công tác phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 2014 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý hoạt động của xe máy điện, xe đạp máy và xe đạp điện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 29/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 về tiếp tục tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động trồng cây phân tán trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND triển khai công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2014 đảm bảo an toàn tàu thuyền ra vào cửa biển Thuận An và hoạt động đánh bắt hải sản trên vùng biển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, giữ vững và nâng cao điểm số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tệ nạn cờ bạc dưới hình thức số lô, số đề, cá độ bóng đá Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh tổ chức và hoạt động của Hội Cựu chiến binh trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về công tác phòng chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 triển khai hệ thống kê khai thuế qua mạng Internet Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 02/04/2013 về chủ động triển khai các biện pháp cấp bách để bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường quản lý, chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh vận tải Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán đấu giá tài sản theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý giống tôm biển trên địa bàn tính Bến Tre Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tổ chức bầu cử Trưởng khóm, ấp nhiệm kỳ 2012 - 2015 trong địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết bị vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường quản lý và tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2012 về tổ chức thực hiện phong trào thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý nhà nước các cấp nhằm kiểm tra, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 05/04/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về công tác phòng, chống lụt, bão do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp ổn định tiền tệ và hoạt động ngân hàng góp phần kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội theo Nghị quyết 11/NQ-CP Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và hiệu quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND về thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện và đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định trong mùa khô năm 2011 trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về nâng cao năng lực và hiệu quả các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai thực hiện Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 06/07/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về tổ chức kỷ niệm 65 năm Ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam và 5 năm Ngày hội toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 triển khai biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh tai xanh ở lợn Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2018
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 chủ động triển khai biện pháp cấp bách bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 02/11/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về nâng cao chất lượng cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 03/01/2013
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y trong hoạt động vận chuyển, buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt trong khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tiếp tục tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tệ nạn ma túy trên địa bàn xã, phường, thị trấn trong tình hình mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 04/02/2009
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2009 tăng cường chỉ đạo, điều hành trong công tác văn thư lưu trữ Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2008 về tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 29/11/2008
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2008 tổ chức thực hiện trả lương qua tài khoản cho đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2007 về tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2007 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 24/05/2014
Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2006 về tăng cường trách nhiệm của lãnh đạo và cán bộ, công chức các cấp trong tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021
Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo cuộc tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021