Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng
Số hiệu: | 43/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 22/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 22 tháng 08 năm 2018 |
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2018/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ THÔI VIỆC THEO NGUYỆN VỌNG
Để triển khai, thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
1.1. Nhằm hỗ trợ cho công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là người hoạt động không chuyên trách cấp xã) trong quá trình thực hiện việc đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng bố trí công việc khác nhưng vẫn có nguyện vọng thôi việc.
1.2. Góp phần giảm biên chế (biên chế công chức, số lượng người làm việc), giảm số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, bảo đảm sự ổn định về tư tưởng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng. Thông qua việc tổ chức thực hiện đồng bộ, công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng và cùng với chính sách hỗ trợ hợp lý nhằm động viên và tạo điều kiện cho những người thôi việc theo nguyện vọng sau khi thôi việc được ổn định cuộc sống; đồng thời, góp phần giảm chi từ ngân sách nhà nước trong việc chi trả tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng này.
2. Yêu cầu
2.1. Việc thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND phải được tiến hành đồng bộ với việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản, giảm biên chế trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, giảm lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và đẩy mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.2. Tạo điều kiện cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đảm bảo hợp lý về trình độ chuyên môn, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
2.3. Đảm bảo dân chủ, khách quan và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt
1.1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và các văn bản có liên quan, như: Bộ Luật lao động ngày 18/6/2012, Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014, Luật Việc làm ngày 16/11/2013, Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2010/NĐ-CP), Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP), Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND), Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND) và Kế hoạch này.
1.2. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách cấp xã và tạo sự đồng thuận về chủ trương sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế, giảm biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 - 2021; Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy Trà Vinh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy Trà Vinh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Đề án số 05-ĐA/TU ngày 21/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Trà Vinh về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Trà Vinh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và các văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung, trình tự giải quyết chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND
2.1. Đối tượng được xem xét giải quyết chế độ hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND khi thôi việc
Đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , cụ thể:
a) Cán bộ, công chức (kể cả công chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức và Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP) từ tỉnh đến cấp xã.
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế viên chức.
c) Viên chức trong các tổ chức hội có tính chất đặc thù được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao biên chế viên chức.
d) Viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế viên chức.
“Đơn vị” quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND là đơn vị được nhà nước giao số lượng người làm việc, cụ thể: Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, Văn phòng Ban Chỉ đạo giảm nghèo tỉnh, Văn phòng điều phối Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
đ) Viên chức làm việc theo Đề án tăng cường đội ngũ viên chức ngành nông nghiệp về công tác trên địa bàn xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh (phê duyệt kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh).
a) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là lao động hợp đồng Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
g) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (xã, phường, thị trấn) theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2.2. Đối tượng không áp dụng chính sách hỗ trợ thôi việc
Các đối tượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , cụ thể:
a) Các đối tượng thuộc chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định về chính sách tinh giản biên chế (nếu có);
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn dưới 12 tháng tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
c) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ; chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I; bác sĩ, dược sĩ đại học trở lên.
- Chưa làm việc đủ thời gian cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Diện đào tạo theo chế độ cử tuyển chưa làm việc đủ thời gian theo quy định.
d) Các trường hợp đang bị xem xét kỷ luật, đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.3. Điều kiện thực hiện chính sách hỗ trợ thôi việc
Theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND: Trong quá trình sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự hoặc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc thực hiện việc giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, nếu các đối tượng tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND được xem xét, bố trí công việc khác nhưng vẫn có nguyện vọng thôi việc và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
2.4. Thẩm quyền giải quyết thôi việc
a) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước:
- Đối với công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp huyện, cấp tỉnh: Theo Quy định về phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Đối với viên chức: Theo Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Đối với công chức cấp xã: Theo Quy định về việc phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã: Theo Quy định tạm thời tiêu chuẩn chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Đối với lao động hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có trách nhiệm xem xét, giải quyết thôi việc đối với lao động hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể:
Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức thực hiện giải quyết thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2.5. Mức hỗ trợ và các chế độ thôi việc
a) Đối với công chức:
- Được hỗ trợ một lần theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND với mức 500.000 đồng/01 tháng lầm việc có đóng bảo hiểm xã hội. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/người.
- Được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP: Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc với mức mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng (tháng lương hiện hưởng, gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương nếu có). Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc theo quy định này là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
* Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, được tuyển dụng vào làm công chức tại Sở B và tham gia đóng bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/9/2008; trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ công chức theo vị trí việc làm của Sở B, ông Nguyễn Văn A thuộc đối tượng sắp xếp, cơ cấu lại theo vị trí việc làm và được bố trí công việc khác nhưng ông Nguyễn Văn A có nguyện vọng thôi việc và được Giám đốc Sở B đồng ý cho thôi việc kể từ ngày 01/9/2018, tiền lương tháng hiện hưởng của ông Nguyễn Văn A là 5.800.000 đồng, tổng thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội tính đến ngày 31/8/2018 là 10 năm (120 tháng), ông Nguyễn Văn A được tính hưởng các chế độ như sau:
- Được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND: 500.000 đồng x 120 tháng = 60.000.000 đồng. (1)
- Được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định Nghị định số 46/2010/NĐ-CP với mức mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng: 2.900.000 đồng x 10 năm = 29.000.000 đồng. (2)
Tổng cộng: (1) + (2) = 60.000.000 đồng + 29.000.000 đồng = 89.000.000 đồng.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
b) Đối với viên chức:
- Được hỗ trợ một lần theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND với mức 500.000 đồng/01 tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/người.
- Được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP: Viên chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc từ ngày 31/12/2008 trở về trước với mức mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng (tháng lương hiện hưởng, gồm: Mức lương theo chức danh nghề nghiệp, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương nếu có) và từ ngày 01/01/2009 đến nay được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm ngày 16/11/2013 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
* Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị B, được tuyển dụng vào làm viên chức tại Trường C và tham gia đóng bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/01/2004; trong quá trình Trường C thực hiện sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ; tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự, bà Nguyễn Thị B thuộc đối tượng sắp xếp, cơ cấu lại và được bố trí công việc khác nhưng bà Nguyễn Thị B có nguyện vọng thôi việc và được Hiệu trưởng Trường C đồng ý cho thôi việc kể từ ngày 01/9/2018, tiền lương tháng hiện hưởng của bà Nguyễn Thị B là 8.100.000 đồng, tổng thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội tính đến ngày 31/8/2018 là 14 năm 08 tháng (176 tháng), bà Nguyễn Thị B được tính hưởng các chế độ như sau:
- Được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND: 500.000 đồng x 176 tháng = 88.000.000 đồng. (1)
- Được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định Nghị định số 29/2012/NĐ-CP từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2008 là 05 năm với mức mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 tháng lương hiện hưởng: 4.050.000 đồng x 5 năm = 20.250.000 đồng. (2)
Tổng cộng: (1) + (2) = 88.000.000 đồng + 20.250.000 đồng = 108.250.000 đồng.
- Ngoài ra, bà Nguyễn Thị B được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội xem xét thực hiện các chế độ:
+ Trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn hiện hành đối với thời gian làm việc có tham gia bảo hiểm thất nghiệp được tính kể từ ngày 01/01/2009.
+ Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành đối với thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được tính kể từ ngày 01/01/2004.
c) Đối với lao động hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:
- Được hỗ trợ một lần theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND với mức 500.000 đồng/01 tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/người.
- Được hưởng trợ cấp theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành đối với thời gian làm việc từ ngày 31/12/2008 trở về trước; kể từ ngày 01/01/2009 đến nay được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm ngày 16/11/2013 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
d) Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
- Được hỗ trợ một lần theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND với mức 450.000 đồng/01 tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
- Được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND: Mỗi năm công tác không tham gia bảo hiểm xã hội được hỗ trợ số tiền bằng 01 tháng phụ cấp kể cả hệ số hỗ trợ tăng theo bằng cấp hiện hưởng; trường hợp có số tháng lẻ dưới 06 tháng tính bằng nửa (1/2) năm công tác, từ 06 tháng trở lên tính bằng 01 năm công tác.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
* Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn D được tuyển dụng vào chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã A từ ngày 01/01/2015 và tham gia đóng bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/01/2016.
Do thực hiện việc giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã A, ông Nguyễn Văn D thuộc nhóm chức danh phải giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách; ông Nguyễn Văn D được bố trí công việc khác nhưng có nguyện vọng thôi việc và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A chấp thuận cho thôi việc theo nguyện vọng từ ngày 01/9/2018, tiền phụ cấp tháng hiện hưởng (kể cả hệ số hỗ trợ tăng theo bằng cấp) của ông Nguyễn Văn D là 3.500.000 đồng, tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội của ông Nguyên Văn D tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/8/2018 là 02 năm 08 tháng (32 tháng), ông Nguyễn Văn D được tính hưởng các chế độ như sau:
- Được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND: 450.000 đồng x 32 tháng = 14.400.000 đồng, (1)
- Được hưởng trợ cấp thôi việc đối với thời gian làm không chuyên trách ở xã A không có tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 (01 năm) theo quy định tại Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND: 3.500.000 đồng x 1 năm = 3.500.000 đồng. (2)
Tổng cộng: (1) + (2) = 14.400.000 đồng + 3.500.000 đồng = 17.900.000 đồng.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành đối với thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được tính kể từ ngày 01/01/2016.
* Ví dụ 4: Bà Nguyễn Thị E được tuyển dụng vào chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã B từ ngày 01/01/2015, bà Nguyễn Thị E tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kể từ ngày 01/9/2015 và tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc kể ngày 01/01/2016.
Do thực hiện việc giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã B, bà Nguyễn Thị E thuộc nhóm chức danh phải giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách; bà Nguyễn Thị E được bố trí công việc khác nhưng có nguyện vọng thôi việc và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã B chấp thuận cho thôi việc theo nguyện vọng từ ngày 01/9/2018, tiền phụ cấp tháng hiện hưởng (kể cả hệ số hỗ trợ tăng theo bằng cấp) của bà Nguyễn Thị E là 3.500.000 đồng, tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội của bà Nguyễn Thị E được tính từ ngày 01/9/2015 đến ngày 31/8/2018 (bao gồm thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện) là 03 năm (36 tháng), bà Nguyễn Thị E được tính hưởng các chế độ như sau:
- Được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND: 450.000 đồng x 36 tháng = 16.200.000 đồng, (1)
- Được hưởng trợ cấp thôi việc đối với thời gian làm không chuyên trách ở xã B không có tham gia bảo hiểm xã hội tính từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/8/2015 (08 tháng được làm tròn thành 01 năm) theo quy định tại Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND: 3.500.000 đồng x 1 năm = 3.500.000 đồng. (2)
Tổng cộng: (1) + (2) = 16.200.000 đồng + 3.500.000 đồng = 19.700.000 đồng.
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành đối với thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được tính kể từ ngày 01/9/2015.
2.6. Xác định thời gian làm việc tính hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND là thời gian làm việc được tính hưởng bảo hiểm xã hội và đóng bảo hiểm xã hội (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.
Trường hợp quá trình công tác của người có nguyện vọng thôi việc có thời điểm được thôi việc (nghỉ việc) hoặc chuyển công tác mà theo quy định của pháp luật được hưởng trợ cấp thôi việc nhưng đến nay chưa được hưởng thì cơ quan, đơn vị công tác trước đây của người này có trách nhiệm phải giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định và thời gian đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc này không được tính để hưởng chế độ hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định về thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội đã hưởng hoặc chưa hưởng các chế độ đối với từng trường hợp để đảm bảo thực hiện theo đúng quy định.
2.7. Trình tự thực hiện
Trong quá trình thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự hoặc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc thực hiện việc giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, nếu các đối tượng tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND được xem xét, bố trí công việc khác nhưng vẫn có nguyện vọng thôi việc và được cấp có thẩm quyền đồng ý. Trình tự thực hiện như sau:
a) Cá nhân có đơn đề nghị thôi việc và hưởng chính sách thôi việc (theo mẫu số 01 kèm theo Kế hoạch này) gửi Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức họp lãnh đạo cơ quan, đại diện cấp ủy Đảng và đại diện đoàn thể (trong biên bản cuộc họp, những nội dung sau cần được thể hiện rõ: Xác định đối tượng có thuộc trường hợp hay không thuộc trường hợp khi thôi việc được hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ; mức hỗ trợ được đề xuất và kết quả kiểm tra những nội dung có liên quan đến mức hỗ trợ; nguồn kinh phí thực hiện; ý kiến của các cá nhân, tổ chức có liên quan đối với từng trường hợp...).
Thời gian giải quyết không quá 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thẩm định, lập danh sách và kinh phí hỗ trợ thôi việc (theo mẫu số 02 kèm theo Kế hoạch này) kèm theo văn bản đề nghị gửi đến Sở Nội vụ (đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước); các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh gửi đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy để thẩm định, thẩm tra về đối tượng.
Thời gia thẩm tra danh sách đối tượng không quá 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ hợp lệ.
d) Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy gửi kết quả thẩm tra danh sách đối tượng đến Sở Tài chính để thẩm tra việc tính toán mức hỗ trợ và đề xuất nguồn kinh phí thực hiện. Thời gian Sở Tài chính thực hiện thẩm tra không quá 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra danh sách đối tượng thôi việc của Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
đ) Sở Tài chính gửi kết quả thẩm tra (bao gồm khối Nhà nước và khối Đảng, Đoàn thể) đến Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thôi việc được hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
2.8. Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm tra đối tượng và kinh phí hỗ trợ
a) Đơn đề nghị thôi việc và hưởng chế độ chính sách theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND của cá nhân (theo mẫu) kèm theo văn bản tuyển dụng của cấp có thẩm quyền; Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc Bản kê quá trình đóng bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm có đơn đề nghị thôi việc (bản sao có đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện đang làm việc);
Trường hợp đã có hưởng trợ cấp thôi việc hoặc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ, đề nghị kèm theo bản sao có đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện đang làm việc các văn bản giải quyết chế độ.
b) Biên bản họp lãnh đạo cơ quan có đại diện cấp ủy Đảng và tổ chức đoàn thể.
c) Đề án hoặc Phương án về: sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) hoặc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Danh sách và kinh phí các trường hợp đề nghị thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND (theo mẫu).
đ) Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
2.9. Thời gian thực hiện
Từ ngày 01/8/2018 đến hết ngày 31/01/2020, khi công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách cấp xã có Đơn xin thôi việc theo nguyện vọng thuộc đối tượng theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
Các trường hợp đã có đơn xin thôi việc, nghỉ việc kể từ ngày 01/8/2018 đến trước khi Kế hoạch này được ban hành được xem xét, áp dụng thực hiện nếu chưa được giải quyết cho thôi việc và hiện vẫn còn đang làm việc, trình tự, thủ tục phải được thực hiện bảo đảm theo đúng quy định. Không áp dụng giải quyết đối với những trường hợp đã được giải quyết cho thôi việc hoặc tự ý nghỉ việc.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức hội có tính đặc thù của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
a) Khẩn trương triển khai, quán triệt Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , các văn bản có liên quan và Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Xây dựng Đề án hoặc Phương án về: Sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc sắp xếp lại nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) hoặc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc giảm số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , giảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã để thẩm định, phê duyệt theo quy định và tổ chức thực hiện.
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-CP và Kế hoạch này đảm bảo có hiệu quả, giải quyết kịp thời, đúng chế độ, chính sách đối với các đối tượng thôi việc bảo đảm theo đúng quy định.
d) Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về việc thẩm định hồ sơ thôi việc thuộc phạm vi quản lý và các đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-CP.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , các văn bản có liên quan và Kế hoạch này.
b) Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, thẩm tra, tổng hợp danh sách đối tượng thôi việc hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-CP trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm tra việc tính toán mức hỗ trợ và đề xuất nguồn kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo quy định.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Đoàn thể cấp huyện, cấp tỉnh việc thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ; tổng hợp kết quả thực hiện gửi đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
d) Phối hợp Sở Nội vụ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hội nghị phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và các văn bản liên quan cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị; thời gian hoàn thành trước ngày 01/9/2018.
- Thẩm tra hồ sơ, danh sách đối tượng thôi việc đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND đối với các đối tượng thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước; đề nghị Sở Tài chính thẩm tra việc tính toán mức hỗ trợ và đề xuất nguồn kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo quy định.
- Tổng hợp, hoàn chỉnh danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thôi việc được hỗ trợ theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND (bao gồm khối Nhà nước và khối Đảng, Đoàn thể).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND về Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã sau khi thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai, thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định nguồn kinh phí, lập dự toán kinh phí thực hiện; phối hợp Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm tra việc tính toán mức hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nguồn kinh phí để chi trả cho các đối tượng thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
c) Kiểm tra, quyết toán, tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các chế độ về trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã (khi có nhu cầu).
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời, đúng quy định về trợ cấp thất nghiệp, chế độ bảo hiểm xã hội khi công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc.
c) Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội kịp thời cho công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi thôi việc để các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ; phối hợp rà soát quá trình đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hỗ trợ tư vấn về chế độ bảo hiểm xã hội, hướng dẫn thủ tục hồ sơ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân khi có nhu cầu.
6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà Vinh
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND và các văn bản có liên quan. Cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên tại các hội nghị phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong toàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND , Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nghiêm túc triển khai và phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 22/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Được thôi việc theo nguyện vọng và hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
Kính gửi:………………………………………………………………………………(1)
- Họ và tên người đề nghị:……………………………………………………… Nam/Nữ: ……..
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
- Cơ quan, đơn vị công tác …………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm được tuyển dụng: ……………………………………………………………
- Trình độ đào tạo: ………………………………Chuyên ngành: ………………………………
- Tôi làm đơn này kính đề nghị: ………………………………………………………………… xem xét cho tôi được thôi việc theo nguyện vọng và được hưởng chính sách hỗ trợ của tỉnh theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh kể từ ngày ……..tháng ……… năm 20……
Lý do xin thôi việc: …………………………………………………………………………….(2)
Trước đây đảm nhận vị trí việc làm …………………………………………………………………..với công việc chính là: ……………………….Hiện nay, đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị bố trí vào vị trí việc làm …………………………………………………………………………với công việc chính là ………………………………………………………..(3)
Nhưng có nguyện vọng thôi việc và cam đoan không thuộc đối tượng không áp dụng chính sách hỗ trợ thôi việc theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (tính đến ngày dự kiến thôi việc là ngày ……tháng ……năm 20……):
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị làm việc |
Số năm, tháng công tác có đóng bảo hiểm xã hội |
Số năm, tháng công tác có đóng bảo hiểm thất nghiệp |
Đã được hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chế độ phục viên, xuất ngũ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
…/… |
…/… |
|
... năm ... tháng |
... năm ... tháng |
|
|
… |
… |
|
… |
|
|
|
(Lưu ý: Cột (6) ghi rõ là "Có" hay "Không có")
+ Tổng thời gian làm việc: ………….năm …………….tháng.
+ Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội: ………….năm …………..tháng.
+ Tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội đã được hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chế độ bảo hiểm xã hội một lần chế độ phục viên, xuất ngũ: ………..năm ………tháng (từ tháng …….. năm……… đến tháng ……… năm …………).
+ Tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội chưa được hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chế độ bảo hiểm xã hội một lần chế độ phục viên, xuất ngũ và đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh là ……năm ……tháng, được tính thành…….. tháng (từ tháng …….năm.... đến tháng .... năm ……).
+ Căn cứ Điều 4 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, đề nghị mức hỗ trợ cho 01 tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp của tôi là ………………………………………. (bằng chữ: …………………………………….. đồng).
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là ………………………………………………………….đồng.
Tôi cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, của tỉnh và của cơ quan, tổ chức, đơn vị, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cho đến ngày được giải quyết thôi việc và thực hiện mọi thủ tục bàn giao công việc, tài sản liên quan đến công việc do tôi đảm nhiệm.
Kính đề nghị ……………………………………………………………………..xem xét, giải quyết./.
Người kiểm tra nội dung đơn(4) |
Người đề nghị |
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng |
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
(2) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trường hợp nào theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND .
(3) Vị trí việc làm (nếu có) và tóm tắt công việc chính trước đây; vị trí việc làm (nếu có) và tóm tắt công việc chính hiện nay đã được bố trí.
(4) Người được phân công kiểm tra nội dung Đơn có trách nhiệm căn cứ các hồ sơ có liên quan để kiểm tra toàn bộ nội dung Đơn đảm bảo theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra của mình. Trường hợp sau khi kiểm tra nếu phát hiện có nội dung không phù hợp và sau khi trao đổi nhưng không được sự thống nhất của người đề nghị, người được phân công kiểm tra có trách nhiệm lập thành văn bản kèm theo hồ sơ có liên quan báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng để báo cáo trong cuộc họp xét.
(Kèm theo kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 22/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH THÔI VIỆC THEO NGUYỆN VỌNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2018/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Công văn số /... ngày...tháng... năm 20... của ………)
Stt |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức vụ/vị trí việc làm đang đảm nhiệm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội theo Sổ BHXH (chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ) |
Mức hỗ trợ một lần theo Điều 4 Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND |
Kinh phí hỗ trợ |
Ghi chú |
|
|||
(ĐVT: đồng) |
|
||||||||||||
Tổng số tiền hỗ trợ |
Trong đó |
|
|||||||||||
Kinh phí của cơ quan, đơn vị |
Đề nghị tỉnh hỗ trợ |
|
|||||||||||
Tổng số năm |
Tổng số tháng lẽ |
|
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cột (10) = cột (11) + cột (12)
Người lập |
Thủ trưởng cơ quan chủ quản(1) |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng |
(1) Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đối với trường hợp tổ chức, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Tình hình và kết quả triển khai thực hiện nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2018 (theo Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND) Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi, chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định định mức hoạt động phí của Tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND công bố Danh mục nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định và giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 12/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định phí tham quan Khu du lịch sinh thái Suối Tranh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hoà giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì và tổ chức giao thông; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thị xã An Nhơn và các huyện đồng bằng, miền núi Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về quy định mức trợ hàng tháng đối với người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cáp viễn thông treo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QB-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quy định 30/2015/QĐ-UBND về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2013; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 11/10/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6, Điều 10 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2007 đến năm 2011 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về giá các loại đất Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 369/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009