Kế hoạch 221/KH-UBND về cải thiện chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019
Số hiệu: | 221/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 17/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (PAR INDEX) CỦA TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
Ngày 19/4/2019, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định số 326/QĐ-BNV về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, tỉnh Lào Cai đạt được 78,47 điểm (giảm 1,47 điểm so với năm 2017), xếp thứ 21/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giữ nguyên hạng như năm 2017).
Trong thời gian qua, mặc dù đã có sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, nhưng kết quả thực hiện nội dung cải cách hành chính của một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa đạt yêu cầu; một số tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 chưa được cải thiện và có nguy cơ tụt hạng. Để duy trì, phát huy những kết quả đạt được, đồng thời cải thiện và khắc phục những tồn tại, hạn chế, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
- Duy trì và tiếp tục nâng cao các nội dung của Chỉ số CCHC đã đạt được kết quả và điểm số tốt. Phấn đấu Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Lào Cai năm 2019 đạt kết quả cao, xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu trong cả nước.
- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương.
- Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 (Kế hoạch số 319/KH-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai) và Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 03/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc quyết liệt cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Có biện pháp khắc phục và tổ chức triển khai có hiệu quả việc nâng cao Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) năm 2019 của tỉnh Lào Cai.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Chỉ số nội dung “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”:
1.1. Nội dung và mục tiêu:
- Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành 100% kế hoạch;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (gồm các báo cáo: Công tác CCHC; công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; về tình hình theo dõi thi hành pháp luật; về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kết quả ứng dụng CNTT): Đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian gửi theo quy định.
- Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC. Mục tiêu thực hiện: hoàn thành 100 % kế hoạch UBND tỉnh giao. Đa dạng các hình thức tuyên truyền CCHC, như: Tổ chức hội nghị; trên sóng phát thanh - truyền hình; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử; sân khấu hóa, băng rôn, khẩu hiệu...
- Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Tổ chức các hoạt động khảo sát, điều tra, đo lường sự hài lòng và thu nhận ý kiến của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Lào Cai, bảo đảm mức độ hài lòng đạt từ 80% trở lên.
- Nâng cao chất lượng văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của tỉnh; công tác đôn đốc thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
1.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Chỉ số nội dung “Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh”:
2.1. Nội dung và mục tiêu:
- Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
- Rà soát văn bản QPPL: Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát. Từ 70% - 100% số văn bản QPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản QPPL phải được xử lý hoặc được kiến nghị xử lý sau khi rà soát.
- Xử lý văn bản phát hiện qua kiểm tra: Từ 70% - 100% số văn bản QPPL trái pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền (không tính tự kiểm tra).
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất; tính hợp lý; tính khả thi và tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
2.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách thủ tục hành chính”:
3.1. Nội dung và mục tiêu:
- Kiểm soát quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. Trong năm tỉnh không có TTHC ban hành trái thẩm quyền được giao; 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Công bố, công khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời theo quy định: Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. 100% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh. 100% số TTHC được công khai trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp: Đạt từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên; số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền đạt từ 30 TTHC trở lên.
- Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95 % - 100%.
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh thực hiện đúng quy định, 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
3.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
4. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách tổ chức bộ máy”:
4.1. Nội dung và mục tiêu:
- Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy được thực hiện đầy đủ, đúng quy định về: sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện; cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Sử dụng biên chế hành chính không vượt quá số lượng so với tổng số biên chế hành chính được giao; tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên. Tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh không vượt quá số lượng so với tổng số người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. 100% số vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.
4.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
5. Chỉ số nội dung “Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”:
5.1. Nội dung và mục tiêu:
- Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm: Đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về:
+ Tuyển dụng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
+ Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh.
- Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Bảo đảm 100% số lãnh đạo cấp Sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định.
- Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức năm 2019 bảo đảm đúng quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên, không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đạt 100% kế hoạch giao.
- 100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến: Quản lý cán bộ, công chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
5.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
6. Chỉ số nội dung “Công tác cải cách Tài chính công”:
6.1. Nội dung và mục tiêu:
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.
- 100% số kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được thực hiện.
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 21/6/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai; Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai.
- Nghiên cứu, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai quản lý).
- Tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2019:
+ Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2018 ít nhất từ 2 đơn vị trở lên.
+ 100 % số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.
- Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2015 đạt từ 10% trở lên.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý Tài chính công.
6.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
7. Chỉ số nội dung “Công tác Hiện đại hóa hành chính”:
7.1. Nội dung và mục tiêu:
- Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh:
+ Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT đạt 100 % kế hoạch;
+ Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt từ 90% trở lên.
+ Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).
+ Tiếp tục duy trì, thực hiện tốt Cổng dịch vụ hành chính công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, UBND huyện và UBND cấp xã trong tỉnh.
+ Cổng dịch vụ công trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
+ Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trong năm đạt từ 60% trở lên.
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 (so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực tuyến và truyền thống) đạt từ 40 % trở lên.
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm, bao gồm cả trực tuyến và truyền thống) đạt từ 30 % trở lên.
- Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI):
+ Tỷ lệ số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) đạt từ 50% trở lên so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI đạt từ 15% trở lên;
+ Tỷ lệ giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương) so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI đạt từ 15% trở lên.
- Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
- Phối hợp điều tra xã hội học về tác động của cải cách đến Hiện đại hóa hành chính.
7.2. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì nội dung: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan HCNN của tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
8. Chỉ số nội dung “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh”:
8.1. Nội dung và mục tiêu:
- Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS) như: Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ; chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về về công chức giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC; Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC đạt từ 80% trở lên.
- Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
+ Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2019 cao hơn năm 2018;
+ Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2019 tăng từ 30% trở lên so với năm 2018;
+ Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm 2018
+ Thực hiện thu ngân sách năm 2019 của tỉnh vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
8.2. Phân công trách nhiệm:
- Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Chỉ số SIPAS) năm 2019.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm của năm 2019 là: Thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới phải tăng so với năm trước; thu ngân sách của tỉnh vượt chỉ tiêu Kế hoạch được Chính phủ giao.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh):
- Làm đầu mối theo dõi việc duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện các chỉ số theo lĩnh vực được phân công.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện cải thiện chỉ số CCHC lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính. Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số CCHC theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại biện pháp khắc phục của kế hoạch này.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý, thông qua khả năng xử lý công việc và hành vi ứng xử của công chức với người dân để cải thiện mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công trách nhiệm chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Lào Cai năm 2019, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Lĩnh vực/ Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Mục tiêu đạt được |
Yêu cầu của sản phẩm đầu ra (Tài liệu kiểm chứng) |
Phân công trách nhiệm |
||||
Thẩm quyền ban hành |
Chất lượng/ Nội dung |
Mức độ hoàn thành |
Thời gian ban hành |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Kế hoạch CCHC năm |
1.25 |
1.25 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Xác định đầy đủ 06 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ |
100% |
Trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ |
1,75 |
1,75 |
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo định kỳ về CCHC |
0,5 |
0,5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
- Quý I: - 6 tháng; - Quý III; - Cả năm. |
Đúng thời gian quy định |
- Trước ngày 15/3; - Trước ngày 15/6; - Trước ngày 15/9; - Trước ngày 10/12. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
(2) Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL |
0,25 |
0,25 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 28/02 của năm sau liền kề năm đánh giá |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
(3) Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 15/10 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
(4) Báo cáo năm về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Cả năm |
Đúng thời gian quy định |
Trước ngày 31/01 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
(5) Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT. |
0,5 |
0,5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
- Quý I: - Quý II; - Quý III; - Cả năm. |
Đúng thời gian quy định |
- Trước ngày 10/3; - Trước ngày 10/6; - Trước ngày 10/9; - Trước ngày 05/12. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm |
1 |
1 |
Các thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra hoặc báo cáo kết quả kiểm tra của UBND tỉnh |
Cả năm |
Số đơn vị được kiểm tra đạt từ 30% trở lên |
Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
1 |
Cả năm |
100 % số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
Quý III |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
1 |
1 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Ban hành riêng hoặc được lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm của tỉnh. |
|
|
|
|
1.4.1 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền |
0.5 |
0.5 |
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch |
|
|
|
1.4.2 |
Mức độ đa dạng các hình thức tuyên truyền CCHC |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Cả năm |
Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền thống và các hình thức tuyên truyền khác về CCHC |
Trước ngày 10/12 |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.5 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
2 |
2 |
Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc trung ương cho phép thí điểm |
Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên |
Lần đầu tiên được áp dụng; đã và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1 |
1 |
Các văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh |
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật của UBND tỉnh |
Đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ- CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.1.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
1 |
- Báo cáo kết quả theo dõi THPL của UBND tỉnh; - Các văn bản xử lý kết quả theo dõi THPL. |
Căn cứ kết quả hoạt động theo dõi THPL, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi THPL theo thẩm quyền. |
Trong năm 2019 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2 |
Xử lý VBQPPL sau rà soát |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL của UBND tỉnh. |
- Các văn bản xử lý VBQPPL sau rà soát; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có). |
Tỷ lệ đạt từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý\kiến nghị xử lý |
Trong năm 2019 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.3 |
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL của UBND tỉnh. |
- Các văn bản xử lý VBQPPL trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra; - Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý đạt từ 70% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
13 |
13 |
|
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Không ban hành các quy định TTHC trái với thẩm quyền được giao |
100 % TTHC ban hành đúng thẩm quyền. |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.1.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC. |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Các vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. |
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2 |
Công bố, công khai TTHC |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố TTHC/danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định |
100% số TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố. |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. |
TTHC phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Đầy đủ, kịp thời theo quy định |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.2.3 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
3.2.4 |
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị. |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
- Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương. - Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. |
100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh, trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị (Công khai đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC) |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện công khai |
3.2.5 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Trang TTĐT của các sở, ngành; UBND cấp huyện hoặc Cổng dịch vụ hành chính công được cập nhật, công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình. |
100% số Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện công khai |
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
3.5 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp |
100% số TTHC |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.3.2 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC |
Từ 50 TTHC trở lên |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.3.3 |
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Lập danh mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC. |
Từ 30 TTHC trở lên |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
4.5 |
4.5 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành |
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND Cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1 |
1 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC hoặc Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
Số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các xã, phường, thị trấn |
3.4.4 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
0.5 |
0.5 |
Có văn bản xin lỗi của cơ quan đơn vị |
Kịp thời, đúng quy định |
100% TTHC trễ hẹn được xin lỗi đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện |
3.5 |
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3.5.2 |
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
0.75 |
0.75 |
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh |
Thống kê tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết |
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2019 |
Văn phòng UBND tình |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.5 |
7.5 |
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
3.5 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
100 % số CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện. |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương; cấp phòng thuộc sở và tương đương; cấp phòng thuộc UBND cấp huyện. |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá |
Thực hiện giảm từ 10% trở lên số đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh so với năm 2015 |
Giảm từ 10% trở lên so với năm 2015 |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2.5 |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao |
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị SNCL của tỉnh (thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện) so với tổng số người làm việc được giao theo quy định |
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá |
Số lượng biên chế hành chính của tỉnh năm 2019 giảm từ 10% trở lên so với tổng số biên chế hành chính của tỉnh được giao trong năm 2015 |
Đạt tỷ lệ giảm từ 10% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
1.5 |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước |
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà |
Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ |
Có thực hiện |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1 |
1 |
Các Thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý |
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.5 |
7.5 |
|
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của UBND tỉnh |
Các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. |
100% số cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.1.2 |
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt |
1 |
1 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh |
Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định về: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí |
100% đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
5.2 |
Tuyển dụng công chức, viên chức |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức |
Việc tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành |
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
5.2.2 |
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức |
Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
100% số đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành |
5.3 |
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức. |
Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.3.2 |
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức |
0.5 |
0.5 |
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi xét/thăng hạng hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả thi/xét thăng hạng. |
Việc tổ chức thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.4 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
0,75 |
0,75 |
Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm của UBND tỉnh |
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm. |
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương; số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.5 |
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
0,75 |
0,75 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh |
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trong năm |
Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
5.6 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
1 |
Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh. |
Nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch |
Hoàn thành 100% kế hoạch |
Trước ngày 31/01 năm sau |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5.7 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Số công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã |
Đạt 100 % |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
5.7.2 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã |
Đạt 100 % |
Trong năm 2019 |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
8.5 |
8.5 |
|
|
|
|
|
|
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của UBND tỉnh |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. |
Giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.1.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách |
1 |
1 |
Báo cáo về việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách của UBND tỉnh |
Các kiến nghị được cơ quan có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách được thực hiện xong |
100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được thực hiện xong |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.1.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương. |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của UBND tỉnh |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định của Chính phủ |
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo Quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
0,5 |
0.5 |
Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 21/6/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai |
Triển khai thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
6.2.2 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP |
0.5 |
0.5 |
Quyết định số 27/2018/QĐ- UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai |
Triển khai thực hiện đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
6.2.3 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTG |
0.5 |
0.5 |
Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (thay thế Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai). |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
6.2.4 |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0.5 |
0.5 |
Thông báo kết luận kiểm tra |
Thực hiện kiểm tra theo Nghị định 167/NĐ-CP ngày 31/12/2017 |
Đúng quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
3.5 |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên tăng so với năm 2018 |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.2 |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh và các văn bản giao tự chủ tài chính |
Trong năm đánh giá, có thêm đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại). |
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2018 |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.3 |
Thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh |
Số đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh đã triển khai thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
Không có sai phạm về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành |
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng kết quả đánh giá |
Giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2015 |
Giảm chi từ 10% trở lên so với năm 2015 |
Trong năm 2019 |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
9.5 |
9.5 |
|
|
|
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
4.5 |
4.5 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.1.2 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Thống kê tổng số văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả văn bản được gửi song song với bản giấy |
Tổng số văn bản điện tử so với tổng số văn bản đi đạt từ 90% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.3 |
Thực hiện kết quả liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Phần mềm quản lý văn bản đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã |
Kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.4 |
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh |
Hệ thống thông tin điện tử một cửa phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.1.5 |
Xây dựng cổng dịch vụ công |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công đáp ứng yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đạt yêu cầu quy định |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
2.25 |
2.25 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có); |
Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá. - Số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. |
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) |
Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 40% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.2.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống). |
Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt từ 30% trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3 |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
1.25 |
1.25 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
0.25 |
0.25 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) |
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.3.3 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ- TTg của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
Số hồ sơ TTHC đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm năm (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) |
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên |
Trong năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
7.4 |
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
1.5 |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh |
Số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7.4.2 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
Các quyết định công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh |
Số ĐVHC cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số ĐVHC cấp xã |
100% đơn vị |
Trong năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
UBND các xã, phường, thị trấn |
7.4.3 |
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định |
0.5 |
0.5 |
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của UBND tỉnh |
Số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO |
100% số cơ quan, đơn vị |
Trong năm 2019 |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
4.5 |
4.5 |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) |
Điều tra XHH |
Do Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện |
||||||
8.2 |
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm 2019 |
Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng) |
Cao hơn so với năm 2018 |
Trong năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2019 |
1 |
1 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm |
Tổng số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. |
Tăng từ 30% trở lên so với năm 2018 |
Trong năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.3.2 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh |
1 |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách nhà nước của UBND tỉnh |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm đánh giá tăng hơn so với năm trước liền kề |
Tăng so với năm trước liền kế |
Trong năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
8.4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
1.5 |
1.5 |
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh trong năm |
Thu ngân sách của tỉnh trong năm đánh giá theo chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao |
Trong năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tổng số: |
64.5 |
64.5 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng và trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường triển khai các biện pháp phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Chỉ thị 19/CT-TTg Ban hành: 26/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 Ban hành: 02/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống iGate, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch COVID-19 trước tình hình diễn biến mới của bệnh dịch ở Việt Nam Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường công tác bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi; chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ năm 2020 Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý người từ các quốc gia có dịch về Thanh Hóa để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2020 Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 02/04/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019 và 2020” do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông và phát động chiến dịch làm thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2019-2020 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công năm 2010 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 29/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, tỉnh Hòa Bình năm 2020 Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với công chức, viên chức ngành thanh tra Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động sử dụng thiết bị âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND về giải pháp tập trung tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng 6 tháng và cả năm 2019 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống, khống chế bệnh dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 tại tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phối hợp công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 Ban hành: 21/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Quyết định 181/2013/QĐ-UBND quy định về mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh tuyên truyền xây dựng nếp sống văn hóa, trật tự, kỷ cương, văn minh đô thị gắn với việc thực hiện Quy tắc ứng xử nơi công cộng trên địa bàn Thành phố và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2019 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ê-ti-ô-pi-a Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 4430/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quy định trình tự, thủ tục đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú thuộc cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đường bộ Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2623/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Chương VIII của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục và đào tạo tỉnh Điện Biên năm học 2018-2019 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về công tác phòng tránh lũ ống, lũ quét, sạt lở đất Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra và xử lý sau thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3, Chương I thuộc Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tổ chức tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND và 1678/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện quy định về trách nhiệm giải trình trong hoạt động công vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách tỉnh Đồng Nai những tháng cuối năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước và lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về quản lý, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND về nâng cao chất lượng học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2018 và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo tổ chức Kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2018-2019 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND về tiếp tục tăng cường triển khai công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về nâng cao trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2, 3 Điều 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước để hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về quyết liệt cải cách hành chính và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông dịp nghỉ lễ 30/4, 1/5, Festival 2018 và kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực chống xuống cấp, tu bổ, tôn tạo di tích, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Nam Định Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2010 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND về tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường giải pháp cải thiện chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đối với hộ, cá nhân kinh doanh do Ủy ban nhan dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 tổ chức thu gom, quản lý, sử dụng có hiệu quả tầng đất canh tác khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu sang đất xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 chấn chỉnh công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 và tuyển sinh năm học 2017-2018 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 về tăng cường phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong tình hình mới Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND về thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XIX Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 4430/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 28/07/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thu hồi nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và quản lý, điều hành tài chính - ngân sách năm 2016 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh triển khai thi hành Luật hợp tác xã do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND tổ chức các kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, vận chuyển lợn xuất khẩu sang Trung Quốc do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức thực hiện cuộc Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND tổ chức Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát tải trọng phương tiện lưu thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn năm 2016-2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về phát động đợt thi đua đặc biệt thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND về tiếp tục tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2016 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 thực hiện giải pháp cấp bách phòng, chống hạn hán và xâm nhập mặn Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia chiến tranh chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác đảm bảo an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 thực hiện tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trong hè và chuẩn bị cho năm học 2015 - 2016 Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 triển khai nộp thuế điện tử Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về nâng cao chất lượng tín dụng và xử lý nợ xấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý nhà nước công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về việc tăng cường hoạt động về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý, tổ chức và thực hiện nếp sống văn minh trong hoạt động lễ hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2014-2015 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác tuyên truyền, phối hợp và hỗ trợ cho hoạt động của thừa phát lại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc xét tốt nghiệp, thi tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2014 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh vào lớp đầu cấp năm học 2014-2015 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý giết mổ, kinh doanh gia súc, gia cầm Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về thực hiện công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, hạn hán và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện quy định của Bộ luật Lao động năm 2012 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về phòng, chống, đấu tranh ngăn chặn nạn lô, đề, vé xổ số giả trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn, quản lý an toàn công trình thủy lợi, đê điều trong mùa mưa, lũ, bão năm 2014 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường biện pháp hạn chế sử dụng tài nguyên rừng tự nhiên Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 khuyến khích, tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sử dụng gạch đất sét nung trong công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 20/02/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Chỉ thị 08/2013/CT-UBND tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước trong những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xổ số và tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống tệ nạn số đề trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg và Kế hoạch số 37-KH/TU thực hiện Kết luận 51-KL/TW về Đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường hoạt động phòng, chống cúm A (H7N9) và cúm A (H5N1) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa xuân và đẩy mạnh gieo trồng cây màu vụ hè năm 2013 Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 02/07/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 thực hiện giá bán lẻ điện tại điểm cho thuê nhà để ở Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại - dịch vụ, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013 Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 4430/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục dự án đầu tư công bố rộng rãi theo hình thức Hợp đồng BOT, BT của Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 04/09/2017
Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015 Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 đẩy nhanh tiến độ, đảm bảo hoàn thành chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư vượt lũ giai đoạn 1, 2 và chương trình hỗ trợ cho hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 tăng cường nâng cao chất lượng Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2012 về ký Nghị định thư sửa đổi Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác y tế trường học do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động phòng thí nghiệm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác xử lý bệnh chồi cỏ hại mía Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Quy định quản lý sử dụng, vận hành cần trục tháp trong thi công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường lãnh đạo thực hiện công tác bình đẳng giới và hoạt động Vì sự tiến bộ của phụ nữ Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện công tác quy hoạch đến năm 2020 của tỉnh Nam Định Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về triển khai những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội; phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 21/11/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 tăng cường thực hiện công tác tiết kiệm điện Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND về thực hiện Nghị định 72/2009/NĐ-CP, 107/2009/NĐ-CP, 109/2009/NĐ-CP và Thông tư 33/2010/TT-BCA quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2010 triển khai thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2010 triển khai thực hiện Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 06/04/2011
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Chỉ thị 08/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2010 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2010 về tăng cường chỉ đạo thực hiện Bộ Luật lao động, Luật Bảo hiểm xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 01/10/2016
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2010 về công tác phòng chống lụt bão do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 26/04/2010
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2009 về tăng cường công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 08/CT-UBND về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2009 Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết số 21/NQ-CP về việc ban hành chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2009 về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm luật đê điều, pháp lệnh phòng chống lụt, bão và khai thác cát sỏi trái phép ở lòng sông, cửa biển trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2009 tăng cường công tác quản lý chất lượng lập quy hoạch xây dựng và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2009 về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách triển khai Công điện 226/CĐ-TTg về ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2009
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2009 triển khai thực hiện các giải pháp hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh tín dụng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2008 về triển khai các biện pháp cấp bách phòng chống dịch bệnh tai xanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2008 về đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng và cấp giấy chủ quyền nhà ở, công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 11/06/2011
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2008 tăng cường biện pháp quản lý, bảo vệ rừng Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2007 về tăng cường công tác lập quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2006 về khẩn trương hoàn thành đúng tiến độ dự án giảm nghèo (WB) do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2021 về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021