Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 27/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 23/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3732/TTr-CT ngày 21/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Bố Trạch, huyện Minh Hóa và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy trình này áp dụng để triển khai công tác quản lý thu phí, quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý thu phí và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người (trừ phương tiện chở người thiết kế dưới 16 chỗ ngồi và các phương tiện chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự) ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ tại cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hàng hóa, chở người qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Kê khai và thu phí tại cửa khẩu
1. Kê khai nộp phí: Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra vào khu vực cửa khẩu, ngay tại cửa kiểm soát đầu tiên tại khu vực làm thủ tục, chủ hàng được cán bộ thu phí phát Tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn (Mẫu số 01/TKPHI phụ lục kèm theo); chủ hàng thực hiện kê khai các nội dung theo yêu cầu của Tờ khai, xác định số tiền phí phải nộp theo mức đã được quy định và ký vào Tờ khai nộp phí.
2. Kiểm tra Tờ khai và thu phí:
a) Cùng đồng thời với mở thủ tục Hải quan, cán bộ Hải quan yêu cầu chủ hàng xuất trình Tờ khai nộp phí. Cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với loại hình xuất nhập khẩu, trọng lượng hàng hóa ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí và hoàn tất các thủ tục Hải quan khác giao cho chủ hàng; nếu nội dung khai chưa đúng yêu cầu chủ hàng quay lại bàn thu phí kê khai đủ, đúng theo quy định mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí.
b. Cán bộ thu phí tiếp nhận Tờ khai nộp phí do chủ hàng nộp, kiểm tra nội dung kê khai, ký vào Tờ khai nộp phí, viết Biên lai thu phí, thu tiền phí và cập nhật số liệu vào Sổ theo dõi thu phí (Mẫu số 02/SOPHI phụ lục kèm theo).
Sau khi nộp đủ tiền phí chủ hàng được cấp Biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí.
Điều 4. Kiểm tra phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu
Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực cửa khẩu, Bộ đội Biên phòng căn cứ vào Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí để kiểm tra, xác nhận vào Tờ khai và thu hồi Tờ khai nộp phí. Nếu không có Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí hoặc Tờ khai nộp phí không đúng, yêu cầu phương tiện quay lại khai và nộp phí mới được đi qua cửa khẩu.
Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc chuyến hàng cuối cùng, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí để cân đối.
Điều 5. Tổng hợp đối chiếu kết quả thu và nộp tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước
Hàng ngày, cuối giờ làm việc:
- Bộ đội Biên phòng bàn giao toàn bộ Tờ khai nộp phí cho Bộ phận thu phí có Biên bản giao nhận (Mẫu số 03/BBPHI phụ lục kèm theo) làm cơ sở kiểm tra, đối chiếu với số tiền thu phí trong ngày.
- Cán bộ thu phí tổng hợp số phí thu được trong ngày theo chế độ. Đối với số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ quy định, cán bộ thu phí lập bản kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và thu nội địa, để nộp kịp thời vào NSNN tại điểm thu của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình đặt ở khu vực cửa khẩu.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chịu trách nhiệm:
a) Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình; tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa điểm thu phí tại khu vực làm việc liên ngành; thực hiện Quy trình thu phí theo nguyên tắc: Đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận chuyển khi qua cửa khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí cùng với việc giải quyết các thủ tục hành chính khi qua cửa khẩu.
b) Tổ chức công tác in ấn Tờ khai nộp phí, Biên lai thu phí; Sổ theo dõi thu phí; kê khai, quyết toán và báo cáo kết quả thu phí theo chế độ quy định.
c) Chủ động phối hợp với các lực lượng quản lý tại các khu vực cửa khẩu để tổ chức triển khai công tác thu phí và thực hiện tốt công tác tuyên truyền tới các chủ hàng, công khai các mức thu phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Hàng năm có trách nhiệm lập dự toán chi phí cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình tổng hợp để giao dự toán từ đầu năm theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
4. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình:
Chỉ đạo Chi cục Hải Quan các cửa khẩu bố trí cán bộ trực tiếp kiểm tra xác nhận số lượng, loại hình hàng hóa qua cửa khẩu, đối tượng nộp phí..., theo quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức thu phí.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Bình:
Chỉ đạo Đồn biên phòng cửa khẩu bố trí cán bộ kiểm soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người đã nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua cửa khẩu.
Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng tại các cửa khẩu đảm bảo phương tiện vận tải dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan.
Điều 7. Các cơ quan: Công an tỉnh; Sở Giao thông vận tải tỉnh; Kho Bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ và các quy định tại Quy trình này.
Điều 8. Quy trình này được niêm yết công khai tại nơi thu phí, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Cục Thuế tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả./.
|
||
BQL KHU KINH TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
Tên tổ chức, cá nhân kê khai:……………….…………………………………
Địa chỉ:..........................................................................................................
Tờ khai Hải quan □ /hoặc tờ khai phương tiện □
Số………........... Ngày.....tháng.....năm 201… Nhập: □ ; Xuất: □
TT |
Phương tiện đăng ký (ghi biển số xe) |
Tên hàng hóa/ Người |
Loại hình xuất, nhập khẩu |
Tải trọng (tấn)/ số chỗ |
Số tiền phí phải nộp (đồng) |
|
Hàng XNK thông thường |
Hàng TNTX |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:........................................................................................................... |
Ngày…../..../201... |
Ngày…../..../201... |
Ngày…../..../201... |
Ngày…../..../201... |
Ghi chú: Các chữ trên Tờ khai nộp phí in song ngữ Việt Nam và Lào
|
||
BQL KHU KINH TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SỔ THEO DÕI THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
Cửa khẩu................................................................
TT |
Ngày tháng năm |
Tờ khai nộp phí |
Số Biên lai thu phí |
Số tiền phí nộp (đồng) |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng thu trong ngày |
|
|
|
||||
Bằng chữ:.......................................................................................................................... |
Ngày.../.../201.... |
Ngày.../.../201.... |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, NHẬN TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
Hôm nay, ngày.....tháng.......năm 20..., vào lúc......giờ.......phút. Tại cửa khẩu............, Chúng tôi gồm :
A. Bên giao: Đồn biên phòng gồm các Ông (Bà):
1. Ông: (Bà)............................................Chức vụ:..........................................
1. Ông: (Bà)........................................... Chức vụ:..........................................
1. Ông: (Bà)............................................Chức vụ:..........................................
B. Bên nhận: Bộ phận thu phí gồm các Ông (Bà):
1. Ông (Bà): ............................................Chức vụ:............................................
2. Ông (Bà): ........................................... Chức vụ:............................................
3. Ông (Bà): ........................................... Chức Vụ:...........................................
Tiến hành bàn giao, nhận tờ khai nộp phí trong ngày như sau:
1. Tổng số tờ khai nộp phí Bộ đội Biên phòng nhận từ các chủ phương tiện sau khi đã kiểm tra:..............................tờ (bằng chữ:.............................................................).
2. Tổng số tiền ghi trong tờ khai là:……….…đồng (bằng chữ:...................................).
Hai bên đã kiểm đếm, giao nhận đầy đủ theo số liệu trên đây.
Biên bản lập xong vào hồi.........giờ cùng ngày được lập thành 2 bản: Bên giao (Bộ đội Biên phòng) giữ 01 bản; Bên nhận (Bộ phận thu phí giữ 01 bản) đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe nhất trí như nội dung và cùng ký tên./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn, Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mùa chữ Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục công lập chưa bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016