Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 07/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức, ngày 11 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp, ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám chữa bệnh;
Thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
Sau khi xem xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020, với các nội dung sau:
a) Chuyên gia; tiến sĩ; thạc sĩ; giảng viên, giáo viên dạy nghề; sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi trở lên.
b) Lĩnh vực Y tế:
Thạc sĩ; bác sĩ chuyên khoa II; bác sĩ nội trú;
Đại học hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng, gồm: dược sĩ đại học - tốt nghiệp loại giỏi trở lên; bác sĩ đa khoa, hộ sinh, điều dưỡng và kỹ sư điện tử y sinh xếp loại tốt nghiệp từ loại khá trở lên.
a) Chuyên gia (05 người), làm việc ngắn hạn, có uy tín trên các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học - công nghệ, kinh tế kế hoạch, kinh tế đầu tư và một số lĩnh vực trọng điểm khác.
b) Tiến sĩ (07 người) thuộc các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, trồng trọt, chăn nuôi (01 người); âm nhạc, sân khấu (02 người); sư phạm vật lý, hóa học (02 người); chuyên khoa sản, nhi (02 người).
c) Lĩnh vực y tế (115 người):
- Các đối tượng được thu hút tuyển dụng và được hỗ trợ kinh phí, gồm: Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú, Thạc sĩ; đại học hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng (Bác sĩ đa khoa tốt nghiệp từ loại khá trở lên, Dược sĩ đại học tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên).
- Các đối tượng thuộc diện thu hút được xét tuyển đặc cách (không được hưởng kinh phí hỗ trợ), gồm: Hộ sinh đại học, đại học điều dưỡng, kỹ sư điện, tử y sinh (hệ chính quy diện tự thi đỗ hoặc tuyển thẳng) tốt nghiệp từ loại khá trở lên.
d) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (14 người) thuộc các chuyên ngành: Thạc sĩ Tiếng Anh, Tiếng Nhật (đào tạo tại các trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Hà Nội); Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi thuộc các bộ môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tin học, Sử, Địa, Sinh, Anh (đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
đ) Lĩnh vực dạy nghề (35 người);
- Giáo viên, giảng viên có trình độ đạt tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên, có trình độ Tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 4.5 hoặc tương đương trở lên. Giáo viên, giảng viên dạy nghề đạt tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên, có trình độ Tiếng Anh đạt chuẩn theo quy định đối với giáo viên dạy nghề hoặc tương đương trở lên hoặc đạt giải nhất tại Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp tỉnh hoặc đạt giải ba trở lên tại các cuộc thi dành cho giáo viên, giảng viên dạy nghề ở cấp quốc gia trở lên.
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU NGÀNH NGHỀ, ĐƠN VỊ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của HĐND tỉnh Yên Bái)
TT |
Đối tượng |
Chỉ tiêu |
Lĩnh vực |
Chuyên ngành, số lượng |
Cơ quan, đơn vị bố trí công tác |
1 |
Tiến sĩ |
07 |
Nông nghiệp |
Công nghệ sinh học, trồng trọt, chăn nuôi: 01 người |
Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi thuộc Sở NN và PTNT |
Y tế |
Chuyên khoa sản, nhi: 02 người |
Trường Cao đẳng Y tế |
|||
Văn hóa nghệ thuật |
Âm nhạc và Sân khấu: 02 người |
Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch. |
|||
Giáo dục và Đào tạo |
Sư phạm Vật lý và hóa học: 02 người |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
|||
2 |
Chuyên gia |
05 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn; khoa học - công nghệ; kinh tế kế hoạch, kinh tế đầu tư và một số lĩnh vực trọng điểm khác |
||
3 |
Lĩnh vực Y tế |
115 |
|
Chuyên khoa II: Hệ lâm sàng, cận lâm sàng: 02 người |
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh và Trung tâm Y tế dự phòng |
|
Thạc sĩ: Hệ lâm sàng, cận lâm sàng, y học dự phòng (Bệnh nghề nghiệp, dịch tễ học thực địa, Y học dự phòng, ký sinh trùng côn trùng y học): 03 người |
||||
Sản 01 người, nhi 01 người, dược 02 người, điều dưỡng 02 người |
Trường Cao đẳng Y tế |
||||
|
Bác sĩ Nội trú: 20 người; Bác sĩ đa khoa: 50 người; Dược sĩ Đại học: 05 người; Đại học Điều dưỡng: 15 người, Hộ sinh Đại học: 10 người; Kỹ sư điện tử Y sinh: 04 người |
Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và Trường Cao đẳng Y tế |
|||
4 |
Người dân tộc thiểu số |
15 |
|
Thạc sĩ (Kinh tế du lịch, Văn hóa dân tộc): 02 người |
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. |
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi 13 người |
Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và huyện |
|||
5 |
Lĩnh vực dạy nghề |
35 |
|
Giáo viên, giảng viên (công nghệ ô tô, điện - điện lạnh, cơ khí chế tạo, gia công chế biến sản phẩm mộc, vận hành máy thi công nền, công tác xã hội): 25 người |
Trường Cao đẳng Nghề |
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi thuộc chuyên ngành (cơ khí, chế tạo, công nghệ ô tô, điện, điện tử, điện lạnh): 10 người |
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|||
6 |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
14 |
|
Thạc sĩ (Tiếng Anh, Tiếng Nhật): 04 người |
Trường Cao đẳng Sư phạm và các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. |
|
Sinh viên, tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi thuộc chuyên ngành (Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tin học, Sử, Địa, Sinh, Anh): 10 người |
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành. |
ĐỐI TƯỢNG, SỐ LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Stt |
Đối tượng/ trình độ/ chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu (lượt người) |
Đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng |
I |
ĐÀO TẠO LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
569 |
|
1 |
Tiến sĩ |
03 |
|
a |
Chuyên ngành múa, âm nhạc |
02 |
Trường CĐ Văn hóa NT và DL |
b |
Chuyên ngành kinh tế |
01 |
Trường Chính trị tỉnh |
2 |
Thạc sĩ |
16 |
|
a |
Chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí Minh, chính trị học, kinh tế chính trị, xây dựng đảng |
06 |
Trường Chính trị tỉnh |
b |
Chuyên ngành thiết kế đồ họa, lý luận mỹ thuật, du lịch, thanh nhạc; |
04 |
Trường CĐ Văn hóa NT và DL |
c |
Chuyên ngành sản, nhi, dược, điều dưỡng |
06 |
Trường Cao đẳng Y tế |
3 |
Đào tạo lại nhân viên dôi dư |
550 |
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
II |
ĐÀO TẠO LĨNH VỰC Y TẾ |
500 |
|
1 |
Đào tạo dài hạn |
343 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực Y tế |
a |
Tiến sĩ, chuyên khoa II |
25 |
|
b |
Thạc sĩ, chuyên khoa I |
150 |
|
2 |
Đào tạo ngắn hạn |
325 |
|
III |
ĐÀO TẠO QUÂN NHÂN XUẤT NGŨ VÀ CÔNG DÂN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ CAND |
400 |
|
1 |
Quân nhân xuất ngũ |
300 |
|
2 |
Công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND |
100 |
|
IV |
ĐÀO TẠO LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CẤP |
1950 |
|
1 |
Cao cấp Lý luận chính trị |
450 |
Các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
Trung cấp Lý luận chính trị |
1500 |
|
V |
ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHỦ CHỐT VÀ DỰ NGUỒN CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ THEO ĐỀ ÁN 11- ĐA/TU |
500 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
VI |
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ |
62.743 |
|
1 |
Bồi dưỡng cho Bí thư đảng ủy, Chủ tịch UBND xã |
318 |
UBND các huyện thị xã, thành phố |
2 |
Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND cấp huyện, xã |
4925 |
UBND các huyện, thị xã, thành, phố |
3 |
Bồi dưỡng Bí thư Chi bộ, trưởng thôn, bản |
5000 |
UBND các huyện, thị xã |
4 |
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức |
52500 |
Các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và đơn vị sự nghiệp công lập |
- Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi (đào tạo tại Trường Đại học sư phạm kỹ thuật hoặc các trường Đại học công nghiệp), có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 trở lên (đối với các nghề đã có đánh giá) và có chứng chỉ sư phạm dạy nghề. Thuộc các chuyên ngành công nghệ ô tô, điện - điện lạnh, cơ khí chế tạo, gia công chế biến sản phẩm mộc, vận hành máy thi công nền, công tác xã hội.
e) Người dân tộc thiểu số (15 người), trong đó:
- Người dân tộc thiểu số có trình độ Thạc sĩ (02 người) thuộc các chuyên ngành kinh tế du lịch, văn hóa dân tộc.
- Người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên tại các trường đại học công lập hệ chính quy (13 người).
(Chỉ tiêu, ngành nghề, đơn vị thu hút chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Nghị quyết này)
Tiếp nhận đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thực hiện thu hút. Xét tuyển đặc cách vào các đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh đối với các đối tượng không là cán bộ, công chức, viên chức tại thời điểm thu hút.
a) Đối với chuyên gia: Khi sản phẩm đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng thì được hưởng chế độ theo nội dung hợp đồng thỏa thuận;
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức về công tác lâu dài tại tỉnh:
Hỗ trợ 01 lần sau khi được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị:
- Tiến sĩ; bác sĩ chuyên khoa II: 140 triệu đồng/người;
- Thạc sĩ, bác sĩ nội trú: 50 triệu/người;
- Bác sĩ đa khoa loại khá trở lên, dược sĩ đại học loại giỏi trở lên: 30 triệu/người;
Các đối tượng thu hút thuộc lĩnh vực y tế về làm việc tại các cơ quan y tế nhà nước thuộc huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải hoặc trực tiếp khám chữa bệnh trong các chuyên khoa Lao, Phong, Tâm thần, Ung bướu, Pháp y, Truyền nhiễm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh và tuyến huyện được hỗ trợ thêm 30 triệu đồng/người;
- Giáo viên, giảng viên dạy nghề thu hút vào Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái được hỗ trợ một lần 30 triệu đồng/người.
a) Người được hưởng chính sách thu hút phải có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có trình độ chuyên môn thuộc các ngành, nghề tỉnh có nhu cầu thu hút; thực hiện cam kết công tác tại cơ quan, đơn vị của tỉnh sau khi được tiếp nhận, tuyển dụng ít nhất 5 năm trở lên.
b) Về độ tuổi:
- Đối với thu hút bằng hình thức tiếp nhận: Không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;
- Đối với thu hút bằng hình thức tuyển dụng: Không quá 30 tuổi.
6. Quyền lợi và trách nhiệm của người được thu hút
a) Quyền lợi
- Được hưởng các chế độ thu hút theo quy định tại Nghị quyết này.
- Được cơ quan, đơn vị bố trí làm việc theo đúng ngành nghề đào tạo và tạo điều kiện, môi trường làm việc thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Căn cứ vào năng lực công tác thực tế, được xem xét đưa vào quy hoạch, cử đi đào tạo bồi dưỡng và bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo theo quy định.
b) Trách nhiệm
- Người được hưởng thu hút phải chấp hành sự phân công của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện đúng thời gian công tác đã cam kết. Trường hợp không thực hiện đủ thời gian công tác đã cam kết thì phải có trách nhiệm hoàn trả gấp 02 lần kinh phí thu hút đã được hưởng theo quy định (trừ lý do bất khả kháng không thực hiện được cam kết như: ốm đau, tai nạn...).
- Trường hợp người được hưởng thu hút không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, thì cơ quan có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật. Thời gian hoàn trả chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn kinh phí của cơ quan có thẩm quyền.
7. Thẩm quyền, thời gian giải quyết việc tiếp nhận, tuyển dụng
a) Sở Nội vụ chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách thu hút; hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện chính sách thu hút; tiếp nhận hồ sơ; báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tiếp nhận, tuyển dụng đối tượng thu hút. Thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
b) Cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch thu hút; sử dụng, quản lý đối tượng thu hút bảo đảm các quyền lợi cho người được hưởng chính sách; lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền chi trả kinh phí hỗ trợ kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định. Báo cáo các trường hợp vi phạm cam kết đến cơ quan có thẩm quyền để kịp thời xử lý theo quy định.
II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đang công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp công lập; học sinh, sinh viên; quân nhân xuất ngũ; công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân; bí thư chi bộ; trưởng thôn, bản; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã.
2. Chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo
a) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 569 người, trong đó:
Đào tạo trình độ tiến sĩ: 03 người, thuộc các chuyên ngành: Múa, âm nhạc, kinh tế;
Đào tạo trình độ thạc sĩ: 16 người, thuộc các chuyên ngành: Tư tưởng Hồ Chí Minh, chính trị học, kinh tế chính trị, xây dựng đảng, thiết kế đồ hoạ, lý luận mỹ thuật, du lịch, thanh nhạc, sản, nhi, dược, điều dưỡng;
Đào tạo lại giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư ở các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập 550 người (trong đó: đào tạo dài hạn 350 người; ngắn hạn 200 người).
b) Lĩnh vực Y tế: 500 người, trong đó:
Đào tạo dài hạn 343 người thuộc các chuyên ngành hệ lâm sàng, cận lâm sàng và hệ dự phòng (bệnh nghề nghiệp, dịch tễ học thực địa, y học dự phòng, ký sinh trùng, côn trùng y học), gồm: Tiến sĩ, chuyên khoa II là 25 người; Thạc sĩ, Chuyên khoa I là 150 người;
Đào tạo ngắn hạn 325 người (trong đó: Đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu, chuyển giao gói kỹ thuật theo ê kíp, đào tạo lại, thời gian từ 01 tháng trở lên là 250 người; đào tạo chuyên khoa định hướng sơ bộ 75 người).
c) Đào tạo quân nhân xuất ngũ và công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân để bố trí dự nguồn cán bộ cấp xã và thôn, bản 400 người. Đối tượng là quân nhân xuất ngũ, công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn bản thuộc vùng khó khăn của tỉnh Yên Bái; có trình độ giáo dục phổ thông 12/12; có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt; có nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền chọn cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
d) Đào tạo trình độ cao cấp, trung cấp lý luận chính trị dành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp đương chức hoặc trong quy hoạch: 1.950 người (trong đó: đào tạo cáo cấp lý luận chính trị 450 người; đào tạo trung cấp lý luận chính trị 1.500 người).
đ) Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã theo Đề án số 11-ĐA/TU, ngày 19/6/2013 của Tỉnh ủy về “Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012- 2020”: 500 người.
e) Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 62.743 lượt người (trong đó: Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 318 lượt người; đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện 4.925 lượt người; Bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản ở các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn 5.000 lượt người; cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và đơn vị sự nghiệp công lập 52.500 lượt người).
(Đối tượng, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng chi tiết tại Phục lục 02 kèm theo Nghị quyết này)
a) Tiến sĩ, chuyên khoa II: 100 triệu đồng/người/khóa học.
b) Thạc sĩ, chuyên khoa I: 50 triệu đồng/ người/khóa học.
c) Cán bộ y tế tham gia đào tạo chuyên khoa định hướng (sơ bộ); đào tạo kỹ thuật y học chuyên sâu, chuyển giao gói kỹ thuật theo ê kíp, đào tạo lại (thời gian từ 01 tháng trở lên), được hỗ trợ 100% học phí (hoặc chi phí đào tạo) theo mức thu của cơ sở đào tạo.
d) Cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo Đề án số 11-ĐA/TU, ngày 19/6/2013 của Tỉnh ủy về “Đào tạo cán bộ chủ chốt và dự nguồn cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2020”. Kinh phí hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định của Đề án.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp công lập; quân nhân xuất ngũ; công dân đã hoàn thành nghĩa vụ công an nhân dân; bí thư chi bộ; trưởng thôn, bản các xã vùng đặc biệt khó khăn; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tham gia đào tạo và bồi dưỡng về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ. Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của nhà nước.
4. Điều kiện cử đi đào tạo được hưởng chính sách
a) Đào tạo sau đại học đối với ngành y tế được cử đi đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên ngành của cơ sở đào tạo.
b) Đối với đào tạo các ngành khác phải có thời gian công tác từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch. Độ tuổi đào tạo tiến sỹ không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ; đào tạo thạc sĩ không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo.
5. Quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
a) Quyền lợi
Được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định của chính sách này; được cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng lao động bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để đi học; được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục; được hưởng các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian đào tạo theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Trách nhiệm
Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trình độ cao (tiến sỹ, chuyên khoa II, thạc sỹ, chuyên khoa I) phải cam kết tiếp tục công tác tại cơ quan, đơn vị cũ hoặc theo sự phân công điều động của cấp có thẩm quyền sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất từ 05 năm trở lên; kết thúc mỗi năm học phải báo cáo kết quả học tập bằng văn bản với cơ quan quản lý cán bộ; chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ sở đào tạo; không được tham gia các thỏa thuận hoặc giao dịch dân sự khác gây ảnh hưởng đến cam kết đào tạo.
Trường hợp tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đã học xong nhưng chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết thì phải chịu trách nhiệm bồi hoàn gấp 2 lần kinh phí hỗ trợ đào tạo đã được hưởng theo quy định của Đề án; thời gian hoàn trả chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bồi hoàn kinh phí của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, thì cơ quan có thẩm quyền quyết định bồi hoàn có quyền khởi kiện theo quy định pháp luật.
6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
a) Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị cử người tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải có trong kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí, sử dụng cán bộ phù hợp chuyên ngành đào tạo; thực hiện đầy đủ các quyền lợi cho người được hưởng chính sách; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm.
1. Chính sách tăng cường cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh xuống cấp huyện
a) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan đảng, đoàn thể và các sở, ban, ngành cấp tỉnh (chức vụ từ trưởng phòng trở xuống); có phẩm chất đạo đức và năng lực công tác tốt, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình công tác; tuổi đời dưới 40 tuổi; trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; chưa kinh qua công tác thực tiễn về xây dựng đảng, chính quyền ở cấp huyện và cơ sở. Đối với cán bộ khối đảng, đoàn thể phải là đảng viên và có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. Thời gian tăng cường tối thiểu 30 tháng tại 02 huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải và một số địa bàn trọng yếu khác.
b) Chính sách hỗ trợ
Được hỗ trợ ban đầu một lần 04 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 50% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
Cơ quan có cán bộ đi tăng cường được ngân sách hỗ trợ 50% định mức chi thường xuyên cho 01 biên chế để hỗ trợ cán bộ làm kiêm nhiệm.
2. Chính sách luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Đối với cán bộ trong tỉnh đi luân phiên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Chính sách hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Đối với cán bộ từ Trung ương xuống tỉnh luân phiên: Ngoài các chính sách hỗ trợ của Trung ương, còn được ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 02 triệu đồng/người/tháng (tính đủ 22 ngày làm việc).
3. Chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên
a) Sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh đi học đại học tại các cơ sở đào tạo công lập trong và ngoài tỉnh, được hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng đối với học trong tỉnh; 500.000 đồng/người/tháng đối với học ngoài tỉnh. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học, số năm được hưởng hỗ trợ theo thời gian đào tạo chính thức.
Chính sách này, không áp dụng đối với học sinh, sinh viên đã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg , ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
b) Học sinh người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Chính sách này, không áp dụng đối với học sinh đã được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg , ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC- BGDĐT, ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc; Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg , ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Yên Bái học hệ chính quy tại Trường cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái (thuộc các chuyên ngành phải thi năng khiếu đầu vào), được hỗ trợ hàng tháng 400.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh
2. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện chính sách là: 155.789 triệu đồng
(Một trăm năm mươi năm tỷ bảy trăm tám mươi chín triệu đồng).
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 17 ngày 07 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học; cán bộ quản lý; hỗ trợ đào đạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016.
3. Trường hợp người học đang được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hỗ trợ trước đây của tỉnh, nay đã bị bãi bỏ theo Nghị quyết này, nếu đến thời điểm chính sách này có hiệu lực thi hành mà chưa tốt nghiệp, thì trong thời gian đào tạo theo quy định vẫn tiếp tục được hưởng bằng mức hỗ trợ trước đây đã được nhận cho đến khi được công nhận tốt nghiệp.
4. Trường hợp người được cử đi đào tạo thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Nghị quyết này mà thời gian đào tạo theo quy định đến hết năm 2020 chưa kết thúc, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định này cho đến khi được công nhận tốt nghiệp.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành quy định về chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 để tổ chức, triển khai, thực hiện chính sách.
2. Quy định cụ thể danh mục lĩnh vực, chuyên ngành thu hút, đào tạo hàng năm; đối tượng được thu hút, tuyển dụng của cơ quan, đơn vị để thay thế cho số cán bộ, công chức, viên chức được điều động, thôi việc, nghỉ hưu.
3. Quy định cụ thể về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục tiếp nhận, thẩm quyền xét duyệt, quyết định của cơ quan đơn vị, tổ chức đối với các đối tượng thực hiện chính sách.
4. Ban hành các quy định về lập dự toán, thanh toán chi trả chế độ theo chính sách thu hút, tuyển dụng, cử cán bộ đi đào tạo của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và các tổ chức khác; phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thu hút, đào tạo hàng năm.
5. Bố trí biên chế để thực hiện chính sách thu hút.
6. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở khu dân cư Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2015 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2009 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18/2008/QH12 về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ cho 07 tập thể của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 402/QĐ-TTg năm 1999 về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng (giai đoạn I) Khu công nghiệp Quảng Phú, tỉnh Quãng Ngãi Ban hành: 17/04/1999 | Cập nhật: 07/04/2007