Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 27/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 25/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 25 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình lập và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về ban hành quy định về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH LẬP VÀ THEO DÕI ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HẰNG NĂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (từ giai đoạn lập, tổ chức thực hiện đến theo dõi, đánh giá kết quả).
2. Đối tượng áp dụng quy trình này là: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác lập và phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các xã, phường, thị trấn.
1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong khuôn khổ văn bản này là công cụ quản lý kinh tế của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) theo mục tiêu, được thể hiện bằng những mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội phải đạt được trong khoảng thời gian nhất định của xã và những giải pháp, chính sách nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra một cách có hiệu quả và cao nhất.
2. Tổ kế hoạch xã là đơn vị được UBND cấp xã ra quyết định thành lập để thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã. Tổ kế hoạch xã do chủ tịch UBND cấp xã làm tổ trưởng và có từ 5 đến 7 thành viên.
3. Tổ kế hoạch thôn (thôn hoặc đơn vị tương đương như xóm, bản..,) do nhân dân thôn bầu chọn, được UBND cấp xã thông qua để thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch đề xuất của thôn cho kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã, Tổ kế hoạch thôn có Trưởng thôn làm Tổ trưởng và có từ 5 đến 7 thành viên.
4. Chỉ tiêu là các mốc phấn đấu cần đạt được của kế hoạch phát triển địa phương, chỉ tiêu chính là lượng hóa của chỉ số thể hiện các mục tiêu cụ thể cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định của các kỳ kế hoạch.
5. Năm báo cáo là năm tiến hành báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội phục vụ công tác xây dựng kế hoạch cho năm tiếp theo.
6. Năm kế hoạch là năm được lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, là năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 3. Nguyên tắc lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã
1. Có sự tham gia của các tổ chức, ban, ngành, đoàn thể và cộng đồng dân cư trên địa bàn thôn, xã.
2. Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch.
3. Phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch và các đề án phát triển kinh tế - xã hội liên quan đã được phê duyệt.
4. Đảm bảo khả năng cân đối nguồn lực của các cấp, khả năng đóng góp nguồn lực của cộng đồng.
5. Thực hiện lồng ghép kế hoạch đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia và phòng chống thiên tai theo quy định vào bản kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã.
LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP XÃ
Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã hằng năm
1. Chiến lược, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quy hoạch phát triển ngành lĩnh vực, các đề án có liên quan đã được phê duyệt.
2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của địa phương (tỉnh, huyện).
3. Chỉ thị hướng dẫn công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các cấp.
4. Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án tại địa phương giai đoạn trước.
Điều 5. Nội dung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã hằng năm
1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm báo cáo
a) Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội xã.
b) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm báo cáo.
2. Kế hoạch Phát triển Kinh tế - xã hội năm kế hoạch
Bao gồm: (a) Dự báo tình hình; (b) Mục tiêu phát triển; (c) Các nhiệm vụ và giải pháp chính; (d) Khung kế hoạch; (e) Danh mục dự án đầu tư và Danh mục dự án đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia; (f) Tổ chức thực hiện; (g) Các phụ lục phục vụ cho việc phân tích, làm rõ mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 6. Công tác chuẩn bị và tổ chức hội nghị kế hoạch xã
Trước ngày 10 tháng 5 hằng năm, UBND cấp xã thực hiện công tác chuẩn bị và tổ chức hội nghị kế hoạch xã lần thứ nhất, các hoạt động thực hiện:
1. Thành lập/Kiện toàn Tổ kế hoạch xã, thôn.
2. UBND cấp xã ban hành văn bản chỉ đạo lập kế hoạch.
3. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã lần thứ nhất: Thông qua các văn bản chỉ đạo lập kế hoạch của huyện và xã; Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, thông tin các chương trình, dự án trên địa bàn; Hướng dẫn thu thập thông tin tại thôn và các ban, ngành cấp xã.
Điều 7. Thu thập thông tin phục vụ lập kế hoạch
Trước ngày 31 tháng 5 hằng năm, Tổ kế hoạch xã thực hiện thu thập các thông tin:
1. Thông tin từ thôn: Thôn tổ chức các cuộc họp nhân dân, lập danh mục các hoạt động đề xuất, danh mục các hoạt động đề xuất được xem là hợp lệ khi có trên 50% đại diện số hộ gia đình, hoặc ủy quyền của hộ trong thôn và trên 50% số người tham gia cuộc họp đồng ý.
Trong trường hợp không tổ chức được cuộc họp thôn hoặc cuộc họp thôn không có đủ 50% đại diện số hộ trong thôn tham gia, Tổ lập kế hoạch thôn phát phiếu lấy ý kiến về danh mục các hoạt động đề xuất đến các hộ dân và đảm bảo có trên 50% tổng số hộ dân trong thôn đồng ý mới được đưa vào đề xuất kế hoạch.
2. Thông tin từ các ban, ngành cấp xã:
a) Các ban, ngành cấp xã cung cấp thông tin và hoạt động đề xuất.
b) Ban phòng chống thiên tai chịu trách nhiệm cung cấp thông tin và đề xuất các hoạt động trong lĩnh vực phòng chống thiên tai.
c) Ban quản lý các dự án đầu tư xã cung cấp các thông tin về đầu tư xã năm báo cáo và năm kế hoạch (bao gồm đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia).
3. Tiếp nhận thông tin từ Ủy ban nhân dân cấp huyện: thông tin nguồn lực tài chính và chỉ tiêu kế hoạch, do các phòng ban của huyện cung cấp thông qua phòng Tài chính - Kế hoạch.
Điều 8. Tổng hợp và xử lý thông tin
1. Tổng hợp thông tin: Tổ kế hoạch xã tổng hợp và phân tích thông tin được cung cấp từ ban, ngành cấp xã và từ thôn.
2. Cân đối nguồn lực: Tổ kế hoạch xã thực hiện cân đối nguồn lực, đánh giá tính khả thi của từng hoạt động đề xuất và cân đối nguồn vốn thực hiện.
3. Lập Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Dự thảo kế hoạch lập xong trước ngày 15 tháng 6 hằng năm.
Điều 9. Hội nghị kế hoạch xã và tham vấn cộng đồng
1. Tổ chức hội nghị kế hoạch xã với sự tham gia của Hội đồng nhân dân, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã, các ban, ngành, đoàn thể xã, các đơn vị trên địa bàn xã, Tổ trưởng Tổ kế hoạch thôn để thảo luận và góp ý dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội xã.
2. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được Tổ kế hoạch xã báo cáo UBND cấp xã, sau đó công bố công khai tại trụ sở UBND cấp xã; gửi tới các Tổ kế hoạch thôn để tổ chức cuộc họp với các hộ dân, các tổ chức đoàn thể xã hội trong thôn nhằm thảo luận, lấy ý kiến đóng góp. Các ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân được Tổ kế hoạch thôn tổng hợp và gửi tới Tổ kế hoạch xã.
3. Tổ kế hoạch xã điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội xã, báo cáo UBND xã trước ngày 25 tháng 7 hàng năm
Điều 10. Cập nhật kế hoạch và phản hồi thông tin
1. UBND cấp xã báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội xã lên UBND cấp huyện, đồng thời gửi kế hoạch đến các ban, ngành và các đơn vị liên quan của xã và các thôn, bản để tham vấn.
2. Tổ kế hoạch xã tiếp nhận thông tin phản hồi từ huyện và thực hiện cập nhật dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
3. Thực hiện tham vấn thông tin từ các ban ngành của xã và thôn bản thông qua các hình thức tham vấn trực tiếp và tham vấn gián tiếp.
Điều 11. Hoàn thiện ban hành và tổ chức thực hiện
1. UBND cấp xã trình dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Hội đồng nhân dân cấp xã phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
4. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, UBND cấp xã ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
Điều 12. Trách nhiệm của các sở
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Ban hành Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã và cấp thôn bản theo quy định hiện hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Ban quản lý/Ban điều phối chương trình, dự án trên địa bàn hướng dẫn, áp dụng Sổ tay hướng dẫn lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã, thôn.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đề xuất phương án phân cấp vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn các chương trình dự án cho cấp xã thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Bố trí ngân sách thường xuyên hỗ trợ cho công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm cấp xã.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Nghiên cứu và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ đào tạo, tập huấn về lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã cho đơn vị đào tạo phù hợp.
b) Phê duyệt chương trình đào tạo về lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã của đơn vị đào tạo được giao nhiệm vụ.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị quản lý chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh
1. Cung cấp thông tin ngân sách của chương trình, dự án, đang quản lý cho Ủy ban nhân dân xã làm căn cứ lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã làm căn cứ lập kế hoạch chương trình, dự án đang quản lý.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Cung cấp thông tin dự kiến ngân sách cấp huyện, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ xã thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Theo dõi và đánh giá việc tổ chức lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã.
3. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chuyên môn phản hồi ý kiến với Ủy ban nhân dân cấp xã về dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm.
4. Sử dụng bản kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã để lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 15. Lập kế hoạch theo dõi, đánh giá
1. Kế hoạch theo dõi, đánh giá được lập cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và là một bộ phận của kế hoạch hằng năm.
2. Tổ kế hoạch xã chịu trách nhiệm lập kế hoạch theo dõi và đánh giá và tổng hợp chung trong kế hoạch của xã.
3. Kế hoạch theo dõi và đánh giá được duyệt chung với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã.
Điều 16. Nội dung kế hoạch theo dõi và đánh giá
1. Thời gian báo cáo theo dõi đánh giá định kỳ: báo cáo theo dõi và đánh giá được tiến hành định kỳ vào cuối tháng.
2. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá
a) Ở thôn: Trưởng thôn thực hiện.
b) Ở xã: Tổ công tác xã, lãnh đạo xã, Ủy ban nhân dân xã, Hội đồng nhân dân, các đoàn thể xã.
c) Theo dõi, đánh giá của cấp trên.
Điều 17. Tổ chức theo dõi, đánh giá
1. Căn cứ kế hoạch theo dõi, đánh giá được duyệt, Trưởng thôn, Tổ công tác kế hoạch xã, các ban, ngành, đoàn thể xã, Hội đồng nhân dân xã, cơ quan chức năng cấp trên tổ chức thực hiện việc theo dõi và đánh giá.
2. Báo cáo theo dõi và đánh giá của các thôn được gửi cho xã để tổng hợp.
3. Báo cáo theo dõi và đánh giá của xã được gửi về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan để báo cáo và kiến nghị.
1. Trước ngày 15/3 hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo việc thực hiện Quy trình này về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện, các vướng mắc hoặc các quy định cần thay đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND cấm xe tự chế 3, 4 bánh (xe lôi máy, xe ba gác máy) tham gia giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 11/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đất đai xây dựng theo cơ chế “một cửa” Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND phê duyệt thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về chuyển giao công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU xây dựng và phát triển Côn Đảo đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thoát nước đô thị, Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi trong việc quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 17/03/2010