Chỉ thị 08/CT-UBND tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015
Số hiệu: | 08/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 03/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/CT-UBND |
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 6 năm 2015 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2015
Năm 2014, kết quả xếp hạng PCI, Đồng Tháp đứng vị trí thứ 2/63 tỉnh, thành phố cả nước với chất lượng điều hành rất tốt.
Trong 10 chỉ số thành phần PCI, Đồng Tháp có 04 chỉ số dẫn đầu so với cả nước, 07 chỉ số tăng và 03 chỉ số giảm.
Việc giảm điểm chỉ số tiếp cận đất đai, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đặc biệt là sự giảm điểm nhiều nhất của chỉ số chi phí không chính thức cho thấy vẫn còn những mặt hạn chế.
Để khắc phục những hạn chế, tiếp tục duy trì và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của địa phương trong năm 2015 và những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ thị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp tục rà soát, tối ưu hóa quy trình, thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất …
- Công bố công khai các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, thông tin về quỹ đất, giá cho thuê đất và các quy định về giao đất, cho thuê đất.
- Có biện pháp nhằm đảm bảo không để xảy ra việc nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
2. Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thụ hưởng các chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thực hiện công khai, minh bạch trên website các tài liệu quy hoạch, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các tài liệu về chính sách ưu đãi, các kế hoạch đầu tư công, danh mục đầu tư sau khi được phê duyệt để doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cập nhật kiến thức về khởi sự doanh nghiệp, quản trị kinh doanh, kỹ năng quản trị.
- Đảm bảo thời gian thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh đúng quy định, đồng thời có triển khai thực hiện tốt Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 để tiếp tục nâng cao hơn nữa điểm số gia nhập thị trường.
4. Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, bản quyền, công nghệ cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin vào quản lý.
5. Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
- Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tuyển dụng lao động.
- Tổ chức thống kê, dự báo nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp để có định hướng cho các đơn vị đào tạo thực hiện.
6. Sở Nội vụ.
- Thường xuyên thanh tra công vụ và kiểm tra cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức.
7. Sở Tư pháp.
- Tạo điều kiện cho các Đoàn Luật sư, Công ty Luật, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp góp phần cải thiện tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật.
- Tạo điều kiện cho các hiệp hội doanh nghiệp tư vấn chính sách, các chương trình, đề án, quy hoạch, dự án có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Giám sát và kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành nhằm cắt giảm gánh nặng chi phí hành chính, chi phí gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
- Có biện pháp để đảm bảo các quy định pháp luật được tuân thủ và thực thi đúng quy định, tạo sự minh bạch trong việc áp dụng pháp luật.
8. Cục Thuế Tỉnh.
- Công khai, minh bạch các chính sách về thuế.
- Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, cung cấp thông tin, tư vấn chính sách thuế.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận ý kiến về giải quyết các thủ tục thuế liên quan đến doanh nghiệp.
9. Sở Thông tin và Truyền thông.
Triển khai nhanh dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2, 3.
- Tổ chức, quản lý tốt hệ thống thông tin dịch vụ công trực tuyến liên kết từ tỉnh xuống địa phương.
10. Sở Tài chính
Rút ngắn thời gian thẩm định giá đất so với năm 2014.
11. Sở Xây dựng
Đảm bảo thời gian cung cấp thông tin quy hoạch, cấp phép xây dựng, thẩm định quy hoạch và công khai quy hoạch xây dựng theo quy định.
12. Ban quản lý Khu kinh tế
Thường xuyên theo dõi, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
13. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành
Căn cứ Chỉ thị này, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thực hiện phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao (đính kèm Bảng điểm thống kê các chỉ số thành phần PCI).
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG ĐIỂM THỐNG KÊ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN PCI NĂM 2014
(Kèm theo Chỉ thị số 08 /CT-UBND ngày 03 /6/2015 về việc tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015)
Bảng 1. So sánh từng chỉ số thành phần_Chỉ số gia nhập thị trường
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
|
1 |
PCI/Index |
9,37 |
9,37 |
7,17 |
8,37 |
1.1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
9 |
19,0 |
8,0 |
12,0 |
1.2 |
Thời gian từ khi hồ sơ được coi là hợp lệ và tiếp nhận đến khi nhận được Giấy ĐKDN-số ngày (giá trị trung vị) (Điều tra bổ sung năm 2014) |
7 |
10,0 |
5,0 |
7,0 |
1.3 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị) |
5 |
11 |
2 |
7 |
1.4 |
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị) |
30 |
365 |
15 |
30 |
1.5 |
DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
2% |
27,27% |
0,00% |
9,80% |
1.6 |
DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
0% |
18,18% |
0,00 |
1,92% |
1.7 |
DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa |
69% |
94,44% |
35,24% |
79,17% |
1.8 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai ( đồng ý) |
67% |
79,17% |
40,91% |
61,43% |
1.9 |
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ ( đồng ý) |
83% |
88,37% |
52,04% |
75,00% |
1.10 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn ( đồng ý) |
58% |
57,69% |
23,47% |
42,50% |
1.11 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện ( đồng ý) |
65% |
68,42% |
15,31% |
42,62% |
1.12 |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt ( đồng ý) |
48% |
48,08% |
14,29% |
28,57% |
1.13 |
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào ( đồng ý) |
0% |
20,41% |
0,00% |
4,48% |
Bảng 2. So sánh từng chỉ số thành phần_Tiếp cận đất đai
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
2 |
PCI/Index |
7,30 |
4,39 |
5,78 |
7,30 |
2.6 |
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh ( Đồng ý) |
52,44% |
52,44% |
12,39% |
22,22% |
2.7 |
DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục |
61,54% |
61,54% |
16,67% |
41,38% |
2.8 |
DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu |
45,24% |
45,24% |
8,89% |
27,03% |
Bảng 3. So sánh từng chỉ số thành phần_Tính minh bạch
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
3 |
PCI/Index |
6,87 |
7,14 |
5,08 |
5,98 |
3.1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch |
2,29 |
2,51 |
1,90 |
2,25 |
3.2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý |
3,31 |
3,31 |
2,86 |
3,10 |
3.3 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh ( quan trọng hoặc rất quan trọng) |
74% |
88,31% |
63,51% |
73,21% |
3.4 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
37% |
64,29% |
32,38% |
49,25% |
3.5 |
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương ( luôn luôn hoặc thường xuyên) |
18% |
18,07% |
1,92% |
8,27% |
3.6 |
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh ( quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) |
43% |
59,26% |
21,74% |
42,64% |
3.7 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
36 |
44,00 |
15,00 |
29,00 |
3.8 |
DN truy cập vào website của UBND |
70% |
78,23% |
47,47% |
64,18% |
3.9 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh ( Đồng ý) |
93% |
94,12% |
53,33% |
80,65% |
3.10 |
Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt ( Đồng ý) |
69% |
95,45% |
48,39% |
71,43% |
Bảng 4. So sánh từng chỉ số thành phần_Chi phí thời gian
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
4 |
PCI/Index |
8,45 |
8,45 |
4,85 |
6,53 |
4.1 |
DN dành hơn 10 quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước |
28% |
51,09% |
18,56% |
35,62% |
4.2 |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan) |
1 |
2 |
1 |
1 |
4.3 |
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
3 |
40 |
2 |
8 |
4.4 |
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
85% |
88,73% |
50,00% |
64,58% |
4.5 |
Cán bộ nhà nước thân thiện ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
83% |
82,56% |
34,78% |
58,24% |
4.6 |
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
71% |
78,13% |
38,20% |
60,96% |
4.7 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
65% |
68,18% |
30,30% |
46,02% |
4.8 |
Phí, lệ phí được công khai ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
94% |
97,17% |
79,35% |
89,19% |
4.9 |
Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
3% |
12,77% |
0,00% |
4,30% |
Bảng 5. So sánh từng chỉ số thành phần _Chi phí không chính thức
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
5 |
PCI/Index |
6,69 |
7,02 |
2,81 |
5,16 |
5.1 |
Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
58% |
80,81% |
44,44% |
64,56% |
5.2 |
DN phải chi hơn 10 doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
8% |
27,91% |
1,52% |
10,34% |
5.3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN |
47% |
78,32% |
35,94% |
65,56% |
|
là phổ biến ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
|
|
|
|
5.4 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức ( thường xuyên hoặc luôn luôn) |
61% |
84,06% |
40,32% |
61,33% |
5.5 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
93% |
93% |
61,22% |
77,59% |
Bảng 6. So sánh từng chỉ số thành phần _Cạnh tranh bình đẳng
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
6 |
PCI/Index |
6,64 |
7,79 |
3,50 |
5,02 |
6.1 |
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban” ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
37% |
51,19% |
21,69% |
35,00% |
6.2 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước ( đồng ý) |
23% |
36,08% |
14,04% |
25,77% |
6.3 |
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước ( đồng ý) |
21% |
42,86% |
17,31% |
25,51% |
6.4 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (đồng ý) |
12% |
30,93% |
5,26% |
17,00% |
6.5 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (đồng ý) |
19% |
33,33% |
6,67% |
19,30% |
6.6 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (đồng ý) |
27% |
41,67% |
14,52% |
23,86% |
6.7 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước ( đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
30% |
59,75% |
23,61% |
42,59% |
6.8 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân ( đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
39% |
55,41% |
21,57% |
42,86% |
6.9 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI ( đồng ý) |
19% |
44,34% |
9,09% |
28,30% |
6.10 |
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (đồng ý) |
16% |
35,96% |
8,62% |
23,01% |
6.11 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI ( đồng ý) |
17% |
36,36% |
8,62% |
20,91% |
6.12 |
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh ( đồng ý) |
31% |
39,33% |
8,62% |
28,30% |
6.13 |
"Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” ( đồng ý) |
62% |
88,89% |
61,64% |
76,47% |
6.14 |
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN ( đồng ý) |
46% |
61,40% |
31,48% |
52,00% |
Bảng 7. So sánh từng chỉ số thành phần _Tính năng động
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
7 |
PCI/Index |
6,62 |
6,62 |
3,08 |
4,56 |
7.1 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
91% |
90,91% |
46,84% |
67,57% |
7.2 |
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
70% |
76,58% |
35,53% |
53,13% |
7.3 |
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân ( Tích cực hoặc Rất tích cực) |
65% |
65,17% |
20,99% |
38,95% |
7.4 |
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
67% |
91,55% |
60,94% |
76,92% |
7.5 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
51% |
72,73% |
41,27% |
57,69% |
7.6 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” ( lựa chọn) |
37% |
53,19% |
23,33% |
38,54% |
Bảng 8. So sánh từng chỉ số thành phần _Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
8 |
PCI/Index |
5,61 |
7,14 |
3,90 |
5,65 |
8.1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương) |
12 |
20 |
1 |
9 |
8.2 |
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%) |
1% |
4,34% |
0,09% |
1,02% |
8.3 |
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ ( ) |
58% |
100,00% |
0,00% |
66,67% |
8.4 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường ( ) |
46% |
56,96% |
27,69% |
41,27% |
8.5 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường ( ) |
42% |
63,64% |
23,81% |
46,88% |
8.6 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường ( ) |
74% |
88,00% |
46,88% |
65,52% |
8.7 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật ( ) |
40% |
60,53% |
32,00% |
44,78% |
8.8 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật ( ) |
15% |
54,36% |
9,09% |
21,62% |
8.9 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật ( ) |
67% |
82,61% |
42,86% |
62,50% |
8.10 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
40% |
46,15% |
21,57% |
35,06% |
8.11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh ( ) |
57% |
76,92% |
28,00% |
52,17% |
8.12 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh ( ) |
64% |
93,33% |
45,83% |
65,63% |
8.13 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại ( ) |
38% |
46,58% |
14,06% |
30,61% |
8.14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại ( ) |
11% |
46,67% |
0,00% |
18,18% |
8.15 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại ( ) |
63% |
75,51% |
23,81% |
50,00% |
8.16 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
39% |
54,17% |
15,38% |
39,13% |
8.17 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ ( ) |
37% |
74,19% |
29,03% |
52,00% |
8.18 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ ( ) |
52% |
66,67% |
26,09% |
47,62% |
8.19 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính(%) |
41% |
58,44% |
20,25% |
37,66% |
8.20 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính ( ) |
33% |
57,52% |
8,89% |
34,29% |
8.21 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
43% |
78,57% |
30,77% |
59,09% |
8.22 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
31% |
45,95% |
14,86% |
27,87% |
8.23 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh ( ) |
19% |
73,33% |
9,09% |
31,82% |
8.24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh ( ) |
62% |
84,21% |
19,23% |
50,00% |
Bảng 9. So sánh từng chỉ số thành phần _Đào tạo lao động
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
9 |
PCI/Index |
5,30 |
7,53 |
4,10 |
5,75 |
9.1 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông ( Tốt hoặc Rất tốt) |
67,86% |
73,14% |
32,88% |
56,99% |
9.2 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề ( Tốt hoặc Rất tốt) |
57,47% |
57,47% |
16,30% |
33,08% |
9.3 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
27,94% |
47,78% |
13,11% |
27,94% |
9.4 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm ( ) |
42% |
84,21% |
5,56% |
40,00% |
9.5 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm ( ) |
42% |
66,67% |
13,33% |
50,00% |
9.6 |
tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động |
42,9% |
80,9% |
33,8% |
55,6% |
9.7 |
tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động |
49,7% |
90,0% |
12,5% |
43,2% |
9.8 |
Mức độ hài lòng với lao động ( đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN) |
98% |
100,00% |
77,46% |
93,59% |
9.9 |
Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo ( ) (BLĐTBXH) |
2% |
12,00% |
0,63% |
4,56% |
9.10 |
Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động ( )(BLĐTBXH) |
4% |
12,86% |
2,14% |
7,61% |
9.11 |
số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề ( ) |
38,63 |
55,06 |
23,19 |
42,49 |
Bảng 10. So sánh từng chỉ số thành phần _Thiết chế pháp lý
|
|
Điểm số của tỉnh |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung vị |
10 |
PCI/Index |
7,91 |
7,91 |
4,10 |
5,68 |
10.1 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ ( thường xuyên hoặc luôn luôn) |
48% |
53,41% |
15,53% |
31,58% |
10.2 |
Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý) |
88% |
88,64% |
71,58% |
80,95% |
10.3 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (Tòa án Tối cao) |
14,01 |
14,24 |
0,00 |
1,52 |
10.4 |
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toàn án kinh tế tỉnh |
86% |
100,00% |
0,00% |
85,71% |
10.5 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
91% |
94,74% |
72,68% |
85,98% |
10.6 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
59% |
67,80% |
42,03% |
56,00% |
10.7 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
63% |
73,13% |
43,06% |
59,78% |
10.8 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp ( đồng ý) |
77% |
79,59% |
53,13% |
65,28% |
10.9 |
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
82% |
83,33% |
57,35% |
71,03% |
10.10 |
Phán quyết của toà án là công bằng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
80% |
92,86% |
66,14% |
80,00% |
10.11 |
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp ( có) |
63% |
63,10% |
36,05% |
50,48% |
10.12 |
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm(TATC) (Chỉ tiêu mới 2014) |
89% |
100,00% |
44,44% |
80,73% |