Quyết định 4163/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Số hiệu: | 4163/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4163/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4187/STNMT-CCQLĐĐ ngày 21/11/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2750/TTr-SNV ngày 23/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nội vụ; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ TÔN GIÁO, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4163/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
1. Quy chế này quy định cụ thể về trình tự, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, bao gồm: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); đăng ký thế chấp, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và một số nội dung có liên quan.
2. Các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này thì thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), Cục Thuế tỉnh, các Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có chức năng quản lý, cấp phép về tài sản (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện), Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây viết tắt là Văn phòng ĐKĐĐ), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quy định về đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (ngoại trừ hồ sơ liên quan đến đăng ký thế chấp).
b) Văn phòng ĐKĐĐ tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại trụ sở làm việc của Văn phòng ĐKĐĐ.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính tại Văn phòng ĐKĐĐ theo đúng quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh, đảm bảo một cách hợp lý, đồng bộ, hiệu quả.
c) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa, nộp qua đường bưu chính hoặc nộp qua mạng Internet (đối với các thủ tục hành chính đã được công bố thực hiện trực tuyến từ mức độ 3 trở lên).
2. Cách thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Kết quả giải quyết hồ sơ được trả cho cá nhân, tổ chức trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc tại trụ sở Văn phòng ĐKĐĐ đối với thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Văn phòng ĐKĐĐ).
Trường hợp cá nhân, tổ chức đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc nhận kết quả trực tuyến qua mạng Internet (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trở lên) thì việc thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện ngay khi nộp hồ sơ.
Nếu cá nhân, tổ chức đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm cả thủ tục đã áp dụng trực tuyến ở mức độ 3) thì việc thu phí lệ phí (nếu có) được thực hiện khi nhận kết quả giải quyết. Kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường nếu cá nhân, tổ chức chưa đến nhận.
3. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ vào quy trình giải quyết hồ sơ, Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển ngay cho cơ quan, bộ phận chuyên môn chủ trì thụ lý hồ sơ để kịp thời xử lý các bước tiếp theo.
Trường hợp luân chuyển thông tin địa chính điện tử thì cơ quan thuế xác nhận tình trạng hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ký điện tử và truyền dữ liệu sang cơ quan đã chuyển thông tin địa chính trước đó.
Điều 4. Quy định về thời hạn xử lý hồ sơ, cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, bao gồm cả thời gian niêm yết công khai, thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan; không bao gồm thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian chờ người sử dụng đất bổ sung hồ sơ khi có sai sót, hoặc thời gian người sử dụng đất phản hồi thông báo thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp tiếp nhận và giải quyết đồng thời nhiều thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết thủ tục không quá tổng thời gian khi giải quyết riêng từng thủ tục.
3. Các cơ quan phối hợp, tham gia ý kiến giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm phản hồi theo thời hạn được quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường được quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và không phải chịu trách nhiệm về nội dung đã lấy ý kiến mà cơ quan phối hợp không trả lời.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa chính qua đường điện tử cho cơ quan thuế để đảm bảo thời hạn xác định nghĩa vụ tài chính. Sau khi gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất và khi nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc, cơ quan Thuế cập nhật thông tin cho cơ quan đã chuyển thông tin địa chính để theo dõi, triển khai các bước tiếp theo.
Điều 5. Quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu, quản lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
1. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có liên quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả phải được cập nhật trên Phần mềm một cửa điện tử, thống nhất với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế, phục vụ cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định của Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet của công dân.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào của tổ chức, cá nhân để giải quyết theo quy trình liên thông trực tuyến, tích hợp dữ liệu, liên thông dữ liệu, phục vụ tra cứu, kiểm tra, giám sát và quản lý nhà nước theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Một trong các loại Giấy chứng nhận (bản gốc): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
2. Thời hạn giải quyết: 06 ngày, trong đó:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
5,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 7. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nguyên thửa: 15 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường: + Thẩm tra hồ sơ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; + Trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
4,0 ngày |
- UBND tỉnh ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
5,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường giao Văn phòng ĐKĐĐ chỉnh lý Giấy chứng nhận sau khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
b) Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất một phần thửa đất: 18 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường: + Thông báo cho Văn phòng ĐKĐĐ đo đạc địa chính thửa đất, xác định phần đất xin chuyển mục đích; + Thẩm tra hồ sơ; chủ trì thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ chuyển kết quả đo đạc địa chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường |
2,0 ngày |
- Trường hợp đủ điều kiện chuyển mục đích, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
1,0 ngày |
- UBND tỉnh ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường |
5,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai |
3,0 ngày |
- Sau khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ |
1,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy chứng nhận, trình Sở Tài nguyên và Môi trường |
1,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 8. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
Việc thực hiện đính chính Giấy chứng nhận đã cấp thực hiện khi người sử dụng đất phát hiện trên Giấy chứng nhận có thông tin sai sót, không chính xác. Trường hợp Văn phòng ĐKĐĐ phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận (nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất);
- Thông báo của Văn phòng ĐKĐĐ (nếu nhận được thông báo).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, cụ thể như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình UBND tỉnh đính chính (đối với Giấy chứng nhận do UBND tỉnh cấp) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường đính chính hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận (đối với Giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp) |
3,0 ngày |
- UBND tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, thực hiện đính chính hoặc ký Giấy chứng nhận |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 9. Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban hành theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa) nếu có;
- Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31; Điều 32; Điều 33 và Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh.
* Trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý thì thành phần hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
- Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hiện trạng thửa đất (trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý), cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
4,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, cụ thể:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đăng ký |
4,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 12. Thủ tục đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
- Giấy chứng nhận được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính).
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn giải quyết không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực - (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây dựng; Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (bản chụp).
b) Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính);
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây dựng; Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (bản chụp).
- Văn bản chứng minh thỏa thuận giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính).
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 15. Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai của chủ đầu tư xây dựng dự án nhà ở:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Giấy chứng nhận hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư (bản chính);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính);
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng các công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là dự án công trình xây dựng. Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (bản chụp).
b) Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính).
Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải nộp thêm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Trường hợp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ chức, cá nhân xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu số 01/ĐKTC theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền nếu người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp): Hợp đồng tín dụng có Điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (bản chính);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực - (bản chính hoặc bản chụp đồng thời kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 16. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT);
- Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ - bản chính) mà trong hợp đồng, văn bản đó các bên có thỏa thuận về việc bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp; rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp đối với các trường hợp:
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo thỏa thuận của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả rút bớt tài sản là nhà ở hình thành trong tương lai;
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp các bên không ký kết hợp đồng thế chấp mới;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp đối với các trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính).
b) Trường hợp bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC (bản chụp);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận (bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính).
c) Trường hợp bên nhận thế chấp thay đổi tên mà không thuộc trường hợp thay đổi loại hình doanh nghiệp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ) trong đó các bên có thỏa thuận về việc thay đổi bên nhận thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký theo Mẫu số 08/DMHĐTC (bản chụp);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận (bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính).
d) Trường hợp đăng ký thay đổi mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là bên thế chấp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi và một (01) bộ hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi tên trên Giấy chứng nhận theo quy định.
Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận thay đổi tên của bên thế chấp trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp.
đ) Trường hợp người sử dụng đất thế chấp nhiều thửa đất trong một hợp đồng thế chấp và đã đăng ký thế chấp, nếu các bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung rút bớt tài sản thế chấp (ví dụ: rút bớt 2 thửa đất đã thế chấp) đồng thời bổ sung tài sản thế chấp (ví dụ: bổ sung 02 thửa đất khác) thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, gồm các loại giấy tờ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản khác (ví dụ: hợp đồng chuyển giao quyền yêu cầu, hợp đồng mua bán nợ) trong đó các bên có thỏa thuận về việc thay đổi bên nhận thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận (bản chính);
e) Đối với các hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký mà có thay đổi về địa chỉ nơi cư trú hoặc thay đổi số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, số chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam của bên thế chấp khác với thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì các bên không phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này mà thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 76 và Điều 78 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai đối với trường hợp phải cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc thực hiện thủ tục xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Việc đăng ký thay đổi đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành được thực hiện đồng thời với thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận. Người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS cùng một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo quy định để Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
h) Đối với trường hợp đăng ký thay đổi trong trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai thì trước khi bán nhà ở trong dự án đó, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (rút bớt tài sản thế chấp) thì trong Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, các bên phải kê khai chi tiết về tài sản rút bớt, gồm các thông tin sau: số của căn hộ, diện tích căn hộ, số thứ tự của tầng, tên tòa nhà (ghi tên tòa nhà) thuộc dự án (ghi tên dự án), địa chỉ dự án. Trường hợp rút bớt nhiều căn hộ trong cùng một dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì các bên lập Danh mục căn hộ và mô tả chi tiết các thông tin của căn hộ như trên.
i) Đối với trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký thì người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện đăng ký thay đổi.
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn giải quyết không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo Mẫu số 04/ĐKVB ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính);
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận (bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính);
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 19. Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
Trong trường hợp phát hiện nội dung chứng nhận đăng ký không chính xác, không đầy đủ hoặc không có nội dung chứng nhận trên Đơn yêu cầu đăng ký, Giấy chứng nhận, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót đến Văn phòng ĐKĐĐ nơi đã thực hiện đăng ký để thực hiện việc sửa chữa sai sót.
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót hoặc Đơn yêu cầu đăng ký thiếu nội dung chứng nhận của cơ quan đăng ký;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký thế chấp có Giấy chứng nhận đó và nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót (bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp kèm xuất trình bản chính);
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn giải quyết không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 20. Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo Mẫu số 05/CTĐK ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT (bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng thông báo việc kê biên tài sản thi hành án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp cấp (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (bản chính hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định đối với trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã hình thành (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng).
2. Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn giải quyết không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này.
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất).
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.
b) Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất;
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư (đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư), bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
c) Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất:
Hồ sơ thực hiện theo điểm a và điểm b khoản 1, Điều 7 Quy chế này.
2. Thời hạn giải quyết: Trong 07 ngày làm việc. Trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2,0 ngày |
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia ý kiến (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực địa) |
03 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định |
01 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 22. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT .
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định, điều kiện giao đất, cho thuê đất (nếu có). Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc được cấp giấy chứng nhận đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất trong thành phần hồ sơ.
- Đối với dự án có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau thì chủ đầu tư nộp bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, 1/2000 hoặc văn bản thỏa thuận phương án kiến trúc kèm theo mặt bằng quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT .
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất;
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày (trường hợp phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất thì được cộng thêm 07 ngày; trường hợp phải thẩm định giá đất thì được cộng thêm 34 ngày vào thời gian giải quyết thủ tục). Trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường: + Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thẩm định, lấy ý kiến hoặc xác minh thực địa. + Trường hợp đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất (trường hợp phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất thì được cộng thêm 07 ngày) |
3,0 ngày |
- UBND tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất |
5,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin cho Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính (hoặc thực hiện theo quy trình thẩm định giá đất); chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ; giao Phòng Tài nguyên và Môi trường cắm mốc ngoài thực địa |
2,0 ngày |
- Cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai (trường hợp thực hiện thẩm định giá đất thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất) |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy chứng nhận, chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường |
1,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận (sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định) |
2,0 ngày |
- UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận |
4,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Một trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, Điều 32; Điều 33; Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản). Trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận; + Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi Phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký |
03 ngày |
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản) |
04 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Chuyển thông tin địa chính đến Cục thuế tỉnh để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định) |
02 ngày |
- Cục Thuế tỉnh xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập Tờ trình, chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
02 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh |
04 ngày |
- UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận |
05 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ sao Giấy chứng nhận, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban hành theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa) nếu có.
c) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Hợp đồng thuê đất, hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn giải quyết: 14 ngày (bao gồm cả 03 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản), trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hiện trạng tài sản. Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký |
02 ngày |
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản) |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Chuyển thông tin địa chính đến Cục thuế tỉnh để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định) |
0,5 ngày |
- Cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập Tờ trình, chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận |
02 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ scan Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
0,5 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK.
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính);
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 14 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản), trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: Kiểm tra hiện trạng tài sản. Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký |
02 ngày |
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản) |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Chuyển thông tin địa chính đến Cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định) |
0,5 ngày |
- Cục Thuế tỉnh xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập Tờ trình, chuyển hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, ký Giấy chứng nhận |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
- Bộ phận một cửa sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
- Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
- Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
b) Thành phần hồ sơ đối với người mua nhà:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
2. Thời hạn giải quyết: 40 ngày, trong đó:
- Việc kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Việc cấp Giấy chứng nhận: 10 ngày làm việc, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án. Đối với dự án có đất ở không hình thành đơn vị ở, đất xây dựng biệt thự du lịch phải kiểm tra hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, các tuyến cấp điện, chiếu sáng, thông tin viễn thông, cấp thoát nước) và việc xây dựng biệt thự du lịch theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt - Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửi Thông báo kèm theo hồ sơ đất đã kiểm tra và toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định pháp luật. |
|
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; |
01 ngày |
- Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo cho chủ đầu tư dự án. |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận; yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
02 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, ký Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 27. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; + Kiểm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện tách thửa, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do tách thửa, hợp thửa. + Lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất tách thửa hoặc hợp thửa; + Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện các công việc sau: + Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; + Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền |
5,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Tiếp nhận kết quả từ Sở Tài nguyên và Môi trường, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả tại nơi tiếp nhận hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện đến địa chỉ theo yêu cầu của người sử dụng đất |
0,5 ngày |
Điều 28. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên Giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; + Trường hợp xác định sự thay đổi đường ranh giới so với thời điểm được cấp Giấy chứng nhận, sự tranh chấp với các thửa đất liền kề, xác định nguyên nhân chênh lệch diện tích (nếu có) thì phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra; + Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp; + Lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận; + Xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp đổi; + Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
2,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện; + Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả tại nơi tiếp nhận hoặc chuyển kết quả qua đường bưu điện đến địa chỉ theo yêu cầu của người sử dụng đất. - Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau: + Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; + Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển Văn phòng ĐKĐĐ để quản lý |
0,5 ngày |
Điều 29. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ: Người bị mất Giấy chứng nhận phải đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương. Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận;
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận; + Lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận; + Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
10,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường + Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Hợp đồng mua bán nhà ở theo Phụ lục số 15 hoặc Hợp đồng tặng cho nhà ở theo Phụ lục số 21 ban hành Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Đối với cá nhân nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam (trừ trường hợp thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam).
Đối với tổ chức nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế. |
2,0 ngày |
- Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung; biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho người được cấp |
0,5 ngày |
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường. Thành phần hồ sơ như điểm a khoản 1 Điều này.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế |
3,0 ngày |
- Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước;
- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục: 20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất |
1,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất |
7,0 ngày |
- UBND tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận thay đổi tên người sử dụng đất trên Giấy chứng nhận đã cấp; sao (quét) Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước;
- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày. Trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
01 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất |
01 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất |
07 ngày |
- UBND tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất |
03 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy chứng nhận, trình Sở Tài nguyên và Môi trường |
02 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận |
03 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ sao (quét) Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
01 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của UBND cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty.
- Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thực hiện đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ) |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định |
02 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường. + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay bằng đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.
Trường hợp đăng ký, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người mua được tài sản thi hành án, người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không thu hồi được Giấy chứng nhận thì cơ quan thi hành án dân sự có văn bản nêu rõ lý do. Văn bản này thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp trong thành phần hồ sơ. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp không thu hồi được không còn giá trị.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định |
3,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày (bao gồm 05 ngày lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép tài sản).
Trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế. Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng |
2,0 ngày |
- Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng trả lời trên Phiếu lấy ý kiến |
5,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay bằng Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày (bao gồm 05 ngày lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép tài sản).
Trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế tỉnh để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng |
2,0 ngày |
- Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng tham gia ý kiến (nếu có) |
5,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận |
1,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ |
2,0 ngày |
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ: vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và người sử dụng đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì ký hợp đồng thuê đất hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh hình thức sử dụng đất |
2,0 ngày |
- UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh hình thức sử dụng đất |
2,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng ĐKĐĐ việc gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
1,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
0,5 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Thời gian giải quyết: 14 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì ký hợp đồng thuê đất hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh hình thức sử dụng đất |
2,0 ngày |
- UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh hình thức sử dụng đất |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng ĐKĐĐ việc gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
3,0 ngày |
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình Giấy chứng nhận đã cấp |
2,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
0,5 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn |
2,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 36. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, nếu có (bản chính, bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn (hoặc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp) thì lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất |
3,0 ngày |
- UBND tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất (hoặc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp) |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để thực hiện đăng ký |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận; cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; |
2,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nếu có (bản chính, bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ |
0,5 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn (hoặc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp) thì lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất |
3,0 ngày |
- UBND tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất (hoặc tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp) |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để thực hiện đăng ký |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ gửi thông tin địa chính đến Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính |
1,0 ngày |
- Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường; + Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
1,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 37. Thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Văn bản chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
0,5 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì gửi thông tin địa chính cho Cục thuế đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. |
2,0 ngày |
- Cục Thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
3,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ: + Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định. + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
2,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, cấp giấy chứng nhận |
2,0 ngày |
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc giấy tờ có liên quan đến thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ |
1,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận, dự thảo văn bản để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ký, gửi cho cơ quan thanh tra |
4,0 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo gửi cơ quan thanh tra |
2,0 ngày |
- Cơ quan thanh tra tổ chức kiểm tra, có văn bản kết luận về việc cấp Giấy chứng nhận |
2,0 ngày |
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận mà không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật |
2,0 ngày |
- Văn phòng ĐKĐĐ thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận; cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thông báo cho người đã có đơn phản ảnh |
1,0 ngày |
Điều 39. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; niêm yết công khai theo theo đúng Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Xây dựng và cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm một cửa điện tử.
2. Chủ trì tổ chức tập huấn quy trình nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường luân chuyển hồ sơ điện tử, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng Internet, trả kết quả theo phương thức chuyển phát nhanh.
4. Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất triển khai gửi nhận, luân chuyển văn bản, hồ sơ, chứng từ, số liệu địa chính giữa các cơ quan dưới dạng điện tử qua mạng tin học để rút ngắn tối đa thời gian phối hợp giải quyết, trả kết quả.
5. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế, báo cáo UBND tỉnh thông qua báo cáo cải cách hành chính định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền.
6. Tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 40. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh
1. Tổ chức quán triệt quy chế đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan.
2. Xây dựng, cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử để quản lý, xử lý hồ sơ, đảm bảo thời hạn giải quyết chung.
Điều 41. Trách nhiệm Cục trưởng Cục Thuế tỉnh
1. Chỉ đạo tiếp nhận số liệu địa chính, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sẵn sàng cập nhật vào cơ sở dữ liệu Phần mềm một cửa điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong việc phối hợp giải quyết thủ tục giữa Cục Thuế và các cơ quan liên quan ở cấp huyện.
Điều 42. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy chế đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
2. Tổ chức công khai Quy chế theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh.
3. Chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
4. Phối hợp với các sở, ngành tổ chức tập huấn nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính cho các bộ, công chức, viên chức ở địa phương; kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý các vướng mắc.
Điều 43. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Đôn đốc, kiểm tra và theo dõi chung tình hình, kết quả thực hiện; chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, các vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức năng theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Điều 44. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
Tích cực tham gia phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành, kèm theo Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh và các quy chế, quy định liên quan.
Điều 45. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt Quy chế này được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 46. Nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân kịp thời phản ánh, kiến nghị với UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức, viên chức và quản lý nhà nước về hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2349/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Đồng Bể, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt số điểm, phân loại xã theo mức độ khó khăn, hệ số điều chỉnh phân bổ vốn trung ương hỗ trợ cho các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận quy ước của khóm, ấp và bản Quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công, viên chức làm việc tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên Thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất ban hành theo Quyết định 50/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua, bán hàng miễn thuế tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về nội quy trụ sở tiếp công dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2015 về đơn giá đầu tư trồng rừng thay thế Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 20/04/2011