Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 14/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 02/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 02 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 93/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2015 và Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 144/SNV-TCBC ngày 28 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 489/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;

- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT/Tỉnh ủy, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT. UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh; Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC (Đức).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn Tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Tỉnh;

b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết đnh theo quy đnh của pháp luật;

c) Dự thảo văn bản quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;

d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Thông tư liên tịch này và các văn bản pháp luật khác liên quan.

2. Trình Chủ tch Ủy ban nhân dân Tỉnh:

a) Dự thảo các quyết đnh thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;

b) Dự thảo các quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực thuộc Sở;

c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục thuộc phạm vi quản lý được giao.

4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý của Sở.

6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở đa phương.

7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với ngưi học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm đnh chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản lý, sử dụng các ngun lực để phát triển giáo dục ở đa phương; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy đnh của pháp luật.

10. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với trưng trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy đnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không bao gồm trường cao đẳng sư phạm) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12. Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở đa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.

13. Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy đnh của pháp luật và của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

14. Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trưng, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.

16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết đnh giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.

18. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ sở trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của đa phương với Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân Tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 4. Lãnh đạo Sở

1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tch Ủy ban nhân dân Tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

a) Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Tỉnh, ban hành quy chế làm việc của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các công việc được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phân công hoặc ủy quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo phải chủ động làm việc với Giám đốc sở có liên quan để hoàn chỉnh hsơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định;

c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân Tỉnh; Bộ, cơ quan ngang Bộ về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh khi có yêu cầu; trả li kiến nghcủa cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh về những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên đa bàn; phối hợp với Giám đốc sở, ngưi đứng đầu tổ chức chính tr- xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo;

d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân Tỉnh để quyết định: Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không bao gồm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm thuộc Sở; các trường trung học phổ thông chuyên); công nhận, không công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản tr, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Tỉnh, bao gm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

3. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Cơ cấu tổ chức

1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, bao gồm:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra (có con dấu và tài khoản riêng);

c) Phòng Tổ chức cán bộ;

d) Phòng Chính tr, tư tưởng;

đ) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

e) Phòng Giáo dục Mầm non;

g) Phòng Giáo dục Tiểu học;

h) Phòng Giáo dục Trung học - Thưng xuyên và Chuyên nghiệp;

i) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

k) Phòng Công nghệ thông tin - Thiết bị - Thư viện.

2. Các cơ sở giáo dục (đơn vị sự nghiệp) trực thuộc Sở, gồm:

a) Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật tỉnh Đồng Tháp;

b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Kỹ thuật hướng nghiệp Tỉnh;

c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Sa Đéc;

d) Các Trường Trung học phổ thông (bao gồm cả trường THPT chuyên, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp Trung học phổ thông).

Điều 6. Biên chế công chức và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập

1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vsự nghiệp công lập của Tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vtrí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Chương IV

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 7. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn cấp dưới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến ngh, đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở đa phương.

Điều 8. Với Hội đồng nhân dân Tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chấp hành Nghquyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh; khi có yêu cầu, Sở có trách nhiệm báo cáo, trả li chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh về các vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Sở.

Điều 9. Với Ủy ban nhân dân Tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Tỉnh, chu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân Tỉnh. Định kỳ tháng, 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả hoạt động, công tác, tình hình thực hiện nhiệm vụ; kiến ngh, đề xuất với Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết kp thi những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ở địa phương.

Điều 10. Với các Sở, ban, ngành Tỉnh

Đối với các Sở, ban, ngành Tỉnh là mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trên cơ sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cơ quan.

Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và của Tỉnh về những vấn đề có liên quan đến công tác của ngành và phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo; phối hợp kiến nghỦy ban nhân dân Tỉnh xử lý những việc vượt quá quyền hạn của ngành; cùng kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với hệ thống pháp luật và tình hình thực tế ở đa phương. Khi có vấn đề chưa thống nhất thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 11. Với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Đối với Ủy ban nhân dân huyện, th xã, thành phố là mối quan hệ phối hợp chỉ đạo chuyên môn về ngành ở địa bàn; cùng với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch về giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được duyệt.

Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nắm tình hình hoạt động trong công tác quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; cùng đôn đốc cơ quan chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình và thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố những chủ trương, chính sách, quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo để Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện.

Sở Giáo dục và Đào tạo lắng nghe ý kiến, tập hợp những kiến ngh, các vấn đề thuộc chủ trương, quy định không phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương, cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, cùng kiến nghvới cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bãi bỏ hoặc bổ sung các quy định không phù hợp.

Điều 12. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố

Là mối quan hệ thuộc cơ quan lãnh đạo chuyên môn cấp trên và cơ quan chuyên môn cấp dưới.

Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về hoạt động, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Ngành quản lý đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.

Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực quản lý giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; báo cáo kp thi, đầy đủ những diễn biến trong công tác theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Căn cứ Quy định này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo kiện toàn cơ cấu tổ chức Sở, bố trí, sắp xếp công chức phù hợp với vtrí việc làm, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và xây dựng Quy chế làm việc của Sở.

3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành.

Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trao đổi, thống nhất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.