Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 14/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 100/TTr-STC ngày 06 tháng 5 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 143/BC-STP ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
3. Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở Tài chính gồm: Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Quản lý ngân sách;
d) Phòng Tài chính đầu tư;
đ) Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp;
e) Phòng Tin học và Thống kê;
g) Phòng Quản lý giá và công sản;
h) Phòng Tài chính doanh nghiệp.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
Trung tâm Dịch vụ tài chính công.
4. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm, tình hình, yêu cầu quản lý nhà nước của ngành, Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập mới, điều chỉnh cơ cấu các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên, tổ chức lại, giải thể các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và ý kiến đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá tổng số tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc, các mối quan hệ trong nội bộ cơ quan; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định pháp luật, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.
Điều 4. Biên chế
1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, vị trí việc làm và tính chất, đặc điểm tình hình của công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo quy định.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Tài chính phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức, đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động
1. Giám đốc Sở Tài chính là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung khác có liên quan.
2. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, quản lý một hoặc một số mặt công tác do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
3. Người đứng đầu của các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (gọi chung là người đứng đầu) chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của tổ chức, đơn vị được giao phụ trách.
4. Cấp phó của người đứng đầu các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu), là người giúp cho người đứng đầu theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước người đứng đầu và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành hoạt động của đơn vị.
5. Công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài chính, trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính do Giám đốc Sở Tài chính quyết định theo pháp luật về công chức, viên chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Tài chính quyết định theo Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Việc phân công, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Tài chính thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 7. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Bộ Tài chính
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Bộ Tài chính là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm do Bộ Tài chính đề ra. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài chính; thực hiện báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động tài chính trên địa bàn tỉnh về Bộ Tài chính.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết những vấn đề vướng mắc có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Điều 8. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Ủy ban nhân dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Ủy ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng, Sở Tài chính chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Tài chính giữ mối quan hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động của ngành Tài chính trên địa bàn tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành tài chính. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Mối quan hệ giữa Sở Tài chính với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ phối hợp, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau.
Điều 11. Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố Cà Mau
Mối quan hệ công tác giữa Sở Tài chính với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ; hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của ngành Tài chính.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này góp phần cùng Sở Tài chính hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Xử lý vi phạm
Công chức, viên chức Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh thêm vấn đề mới hoặc có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương./.
Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thuộc tỉnh Trà Vinh thực hiện Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng nhận các hợp đồng, giao dịch đối với bất động sản sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét cấp kinh phí hỗ trợ di dân vùng sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã An Thới Đông do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Thôn văn hoá”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2004/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất kèm theo Quyết định 87/2008/QĐ-UBND về ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã An Khê năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về "Phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương" do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QÐ-UBND về đơn giá lưới điện hạ thế nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về mức trích và quản lý tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà ở thương mại và các dự án khu đô thị mới để tạo Quỹ Phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Sơn La Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên internet trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp phòng, chống trộm cước viễn thông; vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua mạng bưu chính và chuyển phát trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 8 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng học sinh trúng tuyển đại học đạt điểm cao và học sinh giỏi khối giáo dục chuyên nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính bồi thường công trình Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 điều 6 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống chợ - siêu thị - trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND sửa đổi Đề án xây dựng thiết chế Văn hoá - thông tin - thể thao đồng bộ và phát triển đời sống văn hoá ở cơ sở tỉnh Nghệ An thời kỳ 2002-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009