Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 14/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 15/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTG ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 64/TTr-SCT ngày 03/03/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Chương trình Khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020.
(chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Mục tiêu chung
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh: tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường. bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ đào tạo được khoảng 2.000-2.500 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ khoảng 650 - 750 lượt học viên tham gia các khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý.
- Tổ chức và hỗ trợ 5 đoàn các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước.
- Hỗ trợ đào tạo 150 - 200 học viên là thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp (TTCN), nâng cao kiến thức để trở thành giáo viên dạy nghề, truyền nghề.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ và xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật cho 140 - 150 cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức 5 hội nghị, hội thảo về chuyên đề phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn…
- Hỗ trợ 40 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước và 05 lượt tham dự hội chợ nước ngoài; Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT cho 5 đơn vị; Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT cho 40 - 50 đơn vị.
- Tư vấn hỗ trợ cho 30 - 35 cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho 30 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ 5-10 cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp.
1. Phạm vi
Chương trình này bao gồm các nội dung khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề:Tập trung vào các nghề may mặc; thêu móc, đính cườm; mây tre đan hay các sản phẩm TTCN xuất khẩu; công nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp cơ khí, ô tô xe máy, điện tử, dệt may da giầy; sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới giảm thiểu ô nhiễm môi trường…
a) Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động.
b) Hỗ trợ đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước. Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật:
a) Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học; chế biến nguyên liệu…
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
d) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường;
đ) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
4. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Phối hợp, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.Trực tiếp tham dự và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. Hỗ trợ các cơ sở CNNT trong xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
6. Công tác thông tin tuyên truyền:
a) Xây dựng mạng lưới cộng tác viên tuyên truyền về khuyến công từ cấp huyện đến cấp xã, lấy nòng cốt là cán bộ khuyến công cơ sở.
b) Xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
c) Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hoạt động triển lãm nhằm quảng bá thông tin, tuyên truyền về hoạt động khuyến công;
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận và khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường và quảng bá doanh nghiệp…
7. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết vệ tinh sản xuất các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch.
b) Hỗ trợ xây dựng cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến công:
a) Tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế.
b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát ở nước ngoài.
9. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
a) Nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
c) Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp Vĩnh Phúc. Xây dựng hoàn thiện và duy trì mạng lưới khuyến công cấp huyện, cấp xã.
đ) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công cấp huyện, cấp xã.
e) Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công.
(chi tiết tại phụ lục I)
IV. LĨNH LỰC, NGÀNH NGHỀ VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
1. Lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên
Danh mục ngành nghề, được hưởng chính sách khuyến công được quy định tại điều 5 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về Khuyến công. Trong đó ưu tiên các ngành nghề sau:
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; công nghiệp hỗ trợ; áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm thuộc các chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực; công nghiệp mũi nhọn; công nghiệp trọng điểm của tỉnh và từng địa phương trong tỉnh; sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động.
2. Nguyên tắc ưu tiên
- Ưu tiên các chương trình, đề án thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các huyện, xã nghèo theo quy định.
- Mức kinh phí ưu tiên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/2/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc.
Tổng kinh phí thực hiện chương trình từ ngân sách tỉnh là: 34.635 triệu đồng.
(dự toán chi tiết theo Phụ lục II).
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Về cơ chế chính sách:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển Cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm phục vụ công tác thống kê số liệu và theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
2. Về tổ chức bộ máy:
a) Bố trí cán bộ khuyến công ở các xã, phường, thị trấn có điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và cán bộ phụ trách công tác khuyến công ở cấp huyện nhằm tăng cường tổ chức, triển khai các nội dung hoạt động khuyến công và nắm bắt tình hình phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
b) Nâng cao năng lực hoạt động khuyến công của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương; phòng Công thương, Phòng Kinh tế các huyện, thành, thị, đảm bảo tổ chức triển khai có hiệu quả công tác khuyến công trên địa bàn;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.
3. Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân nhằm thúc đẩy hoạt động khuyến công. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách, cơ chế hỗ trợ của hoạt động khuyến công tới các cơ sở sản xuất và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng mạng lưới các doanh nghiệp nòng cốt tại các địa bàn phát triển công nghiệp nông thôn trọng điểm làm đầu mối để cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Đa dạng các hoạt động khuyến công, đổi mới công tác hỗ trợ các nội dung về đào tạo truyền nghề, hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến với quy mô lớn hơn, tập trung vào các ngành nghề có thế mạnh, mũi nhọn của tỉnh.
5. Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm để tạo tạo cầu nối giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn và người tiêu dùng và để trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
6. Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện các nội dung theo chương trình khuyến công được phê duyệt. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ cho hoạt động khuyến công, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
1. Sở Công Thương:
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chương trình này. Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để thực hiện chương trình khuyến công, triển khai thực hiện trên cơ sở nguồn vốn cấp hàng năm, đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả.
b) Thường xuyên rà soát, nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách phù hợp, kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
c) Thực hiện việc phê duyệt, chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch khuyến công hàng năm.
d) Phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai hiệu quả chương trình.
2. Sở Tài chính:
Thẩm định và trình UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho chương trình khuyến công theo dự toán đã được phê duyệt hàng năm; hướng dẫn quản lý, kiểm tra sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chương trình.
3. Các Sở ngành liên quan khác, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương giải quyết các nội dung có liên quan đến sở, ngành mình trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị:
Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện chương trình khuyến công trên địa bàn, phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm, giải quyết kịp thời khó khăn tháo gỡ vướng mắc tạo điều kiện để công nghiệp nông thôn phát triển.
5. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
Chủ động xây dựng kế hoạch khuyến công trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.Triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ kinh phí khuyến công đúng tiến độ, nội dung hỗ trợ, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả./.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 20120
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Nội dung và chỉ tiêu |
ĐVT |
Dự kiến kết quả đạt được |
Tổng cộng |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
I |
Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề |
|||||||
1 |
Đào tạo nghề, truyền nghề tại chỗ gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn |
Người |
420 |
420 |
420 |
420 |
420 |
2,100 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo học viên là thợ giỏi, nghệ nhân TTCN học nâng cao để trở thành giáo viên dạy nghề |
Người |
|
100 |
|
100 |
|
200 |
II |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, các hoạt động tư vấn tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị… |
|||||||
1 |
Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
Người |
140 |
140 |
140 |
140 |
140 |
700 |
2 |
Tổ chức hội nghị hội thảo |
Lần |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
3 |
Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước |
Đoàn |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
III |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật.. |
|||||||
1 |
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
Cơ sở |
25 |
30 |
30 |
30 |
35 |
150 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
mô hình |
|
2 |
2 |
3 |
3 |
10 |
IV |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong và ngoài nước… |
|||||||
1 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
Lần |
|
1 |
|
1 |
|
2 |
2 |
Tham gia và hỗ trợ các cơ sở CNNT tham dự hội chợ triển lãm trong nước |
Lượt |
5 |
6 |
8 |
10 |
10 |
39 |
3 |
Hỗ trợ các cơ sở CNNT tham dự hội chợ triển lãm nước ngoài |
Lượt |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
4 |
Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT |
Cơ sở |
8 |
10 |
10 |
10 |
12 |
50 |
5 |
Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT tại cơ sở |
Cơ sở |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
6 |
Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp nông thôn |
Cơ sở |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
30 |
V |
Tư vấn Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư... |
|||||||
1 |
Tư vấn hỗ trợ Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh |
Cơ sở |
4 |
6 |
6 |
8 |
8 |
32 |
VI |
Công tác thông tin tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn |
Cơ sở DL |
1 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Các công tác thông tin tuyên truyền khác về khuyến công trên báo, Đài PTTH… |
Tin, bài, ph.sự |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
300 |
VII |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
|||||||
1 |
Hỗ trợ các cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp |
Cơ sở |
|
2 |
2 |
3 |
3 |
10 |
VIII |
Hợp tác quốc tế về khuyến công |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệp ở nước ngoài cho cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp các cấp |
đoàn |
|
1 |
|
1 |
|
2 |
IX |
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
|||||||
1 |
Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến công cấp xã |
Hội nghị |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
2 |
Kiểm tra, quản lý chương trình, đề án, khen thưởng… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động khuyến công cấp huyện |
huyện, thị |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
45 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
Nội dung khuyến công |
Kinh phí năm 2016 |
Kinh phí năm 2017 |
Kinh phí năm 2018 |
Kinh phí năm 2019 |
Kinh phí năm 2020 |
Tổng cộng |
I |
Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề |
||||||
1 |
Hỗ trợ tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề |
630 |
630 |
630 |
630 |
630 |
3,150 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo học viên là thợ giỏi, nghệ nhân TTCN nâng cao kiến thức để trở thành giáo viên dạy nghề |
|
150 |
|
150 |
|
300 |
II |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, tập huấn khuyến công, các hoạt động tư vấn tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị… |
||||||
1 |
Hỗ trợ đào tạo khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý |
140 |
140 |
140 |
140 |
140 |
700 |
2 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm nguyên liệu |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
450 |
3 |
Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
III |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ KHKT... |
||||||
1 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến; xây dựng mô trình diễn kỹ thuật. |
2,500 |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
3,500 |
15,000 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
|
100 |
100 |
150 |
150 |
500 |
IV |
Xây dựng thương hiệu sản phẩm, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn trong và ngoài nước… |
||||||
1 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
|
130 |
|
130 |
|
260 |
2 |
Tham gia và hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước |
150 |
180 |
240 |
300 |
300 |
1,170 |
3 |
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm ngoài nước |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1,000 |
4 |
Hỗ trợ in ấn tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu sản phẩm CNNT |
120 |
150 |
150 |
150 |
180 |
750 |
5 |
Hỗ trợ đầu phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm CNNT tại cơ sở |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
6 |
Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp nông thôn |
210 |
210 |
210 |
210 |
210 |
1,050 |
V |
Tư vấn Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư... |
||||||
1 |
Tư vấn hỗ trợ Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh |
120 |
180 |
180 |
240 |
240 |
960 |
VI |
Công tác thông tin tuyên truyền |
||||||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghiệp nông thôn |
100 |
30 |
30 |
30 |
30 |
220 |
2 |
Công tác thông tin tuyên truyền |
200 |
300 |
300 |
400 |
400 |
1,600 |
VII |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường |
||||||
1 |
Hỗ trợ các cơ sở CNNT gây ô nhiễm di dời vào các cụm công nghiệp |
|
200 |
200 |
300 |
300 |
1,000 |
VIII |
Hợp tác quốc tế về khuyến công |
||||||
1 |
Tổ chức thăm quan học tập kinh nghiệm ở nước ngoài |
|
525 |
|
525 |
|
1,050 |
IX |
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
||||||
1 |
Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến công cấp xã |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
2 |
Kiểm tra, quản lý chương trình, đề án, khen thưởng… |
200 |
250 |
225 |
280 |
270 |
1,225 |
3 |
Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
4 |
Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động khuyến công cấp huyện |
450 |
450 |
450 |
450 |
450 |
2250 |
|
Tổng cộng |
5,510 |
7,315 |
6,545 |
7,775 |
7,490 |
34,635 |
Tổng kinh phí thực hiện chương trình là: 34.635 triệu đồng |
|
|
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tổ chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 17 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 về Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch Phòng chống thiên tai giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Khoản 8 Điều 37 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu - tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch sinh thái Thạch Bích, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 181/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung phần ghi chú của Bảng tổng hợp hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 122/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 và điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm tra, đối chiếu và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước và quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Trà My cho sản phẩm quế vỏ của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh và nơi tiếp công dân ở địa bàn thành phố Huế, các thị xã, các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sáp nhập Quỹ phát triển đất tỉnh vào Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về công khai chế độ, chính sách liên quan đến phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khoản 5, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất ở, đất nông nghiệp gắn liền với đất ở được tách thửa và chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch mở rộng Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 181/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án sử dụng khí sinh học (biogas) chạy máy phát điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2014 hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ cho cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang; cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đối tượng chính sách của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND và Quyết định số 3712/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tạm thời Quy trình luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2012 Quy định giá đất ở tại tuyến đường Nguyễn Tất Thành nối dài, thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro các chương trình cho vay bằng nguồn vốn địa phương của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tạm thời quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều chỉnh phân công đứng đầu các tổ chức tư vấn, phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 12/10/2006
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2005 thành lập các chốt tạm thời và các đội cơ động thực hiện công tác kiểm dịch phòng chống dịch cúm gia cầm do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/01/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021