Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 09/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2013/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 96/TTr-SNV ngày 04 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 được như sau:
“Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, vị trí việc làm, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Trong một số trường hợp cụ thể Chủ tịch UBND tỉnh quyết định những vấn đề về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, vị trí việc làm đã phân cấp cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
2.1. Điểm b, Khoản 1 được sửa đổi như sau:
“b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với chức danh Hiệu phó các trường trung cấp chuyên nghiệp”.
2.2. Khoản 3 được sửa đổi như sau
“3. Giám đốc các sở, ban, ngành:
a) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh hoặc các huyện uỷ, thành uỷ và Nghị quyết của Ban cán sự đảng UBND tỉnh đối với các chức danh: Phó Hiệu trưởng trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; trường trung học phổ thông chuyên; Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh;
b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh hoặc các huyện uỷ, thành uỷ đối với các chức danh:
- Cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (không bao gồm các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh).
c) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) danh sách viên chức thuộc sở đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.3. Khoản 4 được sửa đổi như sau:
“a) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục sau khi có ý kiến của Giám đốc sở”
b) Quyết định điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ sau khi có ý kiến của cấp uỷ đơn vị đối với các chức danh: Cấp trưởng, cấp phó các tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục (nếu có);
c) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định tại Khoản 4 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý”.
2.4. Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“6. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, thôi việc đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị, tổ chức trực thuộc đơn vị;
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo quản lý quy định tại Điểm a, Khoản 6 Điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.5. Bổ sung Khoản 7, Khoản 8 như sau:
“7. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, thôi việc đối với trưởng, phó các phòng, ban, đơn vị, tổ chuyên môn, tổ chức trực thuộc đơn vị (riêng bổ nhiệm Trưởng các khoa thuộc Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh phải có ý kiến thẩm định của Sở Y tế về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ, bổ nhiệm Trưởng các khoa của trường Trung cấp Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch phải có ý kiến thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ);
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo quản lý quy định tại Khoản 7 điều này, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề.
8. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện và trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nghỉ hưu, thôi việc đối với trưởng, phó các phòng, tổ chuyên môn trực thuộc đơn vị;
b) Thông báo thời điểm nghỉ hưu, quyết định cho thôi việc (sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch UBND huyện), quyết định nghỉ hưu đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Báo cáo UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) danh sách viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đến tuổi nghỉ hưu của năm sau liền kề”.
2.6. Khoản 7 được sửa đổi thành Khoản 9, Điều 5.
2.7. Bổ sung Điểm d, Khoản 9 như sau:
“d) Thời hạn giao quyền cấp trưởng, phụ trách đơn vị trong trường hợp cấp trưởng đơn vị được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do người có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
3.1. Điểm đ, Khoản 3 được sửa đổi như sau:
“đ) Hàng quý phê duyệt danh sách hưởng lương của đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành”.
3.2. Điểm c, Khoản 4 được sửa đổi như sau:
“c) Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở không đủ điều kiện để thành lập hội đồng tuyển dụng”
3.3. Bổ sung Điểm đ, Điểm e Khoản 4 như sau:
“đ) Phối hợp với Sở Nội vụ giám sát công tác tuyển dụng viên chức của các đơn vị trực thuộc;
e) Cho ý kiến thẩm định về kế hoạch tuyển dụng viên chức các chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành”
3.4. Điểm a, Khoản 5 được sửa đổi như sau:
“a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục gửi Sở Nội vụ phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý trực tiếp Chi cục”
3.5. Điểm b, Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“b) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức thuộc huyện các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều này”
3.6. Điểm c, Khoản 6 được sửa đổi như sau:
“c) Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều này”.
3.7. Khoản 8 được sửa đổi như sau:
“8. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, việc tuyển dụng viên chức thực hiện như sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ phê duyệt;
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức;
- Quyết định việc tuyển dụng viên chức; ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức gửi Sở Nội vụ phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý trực tiếp;
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức;
- Quyết định việc tuyển dụng viên chức; ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
- Đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét việc tuyển dụng viên chức;
- Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND huyện về việc phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức;
d) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập không đủ điều kiện thành lập hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định tại Điểm c, Khoản 4 Điều này. Căn cứ kết quả tuyển dụng viên chức của sở quản lý trực tiếp, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển vào viên chức”
3.8. Khoản 9 được sửa đổi như sau:
“9. Hội đồng tuyển dụng viên chức
a) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các trường hợp quy định tại Điểm a, b, Khoản 8 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
b) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điểm d, Khoản 8 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
c) Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện và trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện (nếu có) thực hiện như sau:
Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện (trong trường hợp tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc UBND huyện);
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là công chức làm công tác tổ chức cán bộ của Phòng Nội vụ huyện;
- Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều động, tiếp nhận, biệt phái
1. Điều động
a) Người có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định việc điều động viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đối với chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền điều động viên chức ra ngoài ngành, ngoài tỉnh sau khi có ý kiến thẩm định của sở quản lý.
c) Điều động viên chức thuộc các trường hợp chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP: Giám đốc sở quyết định điều động đối với các trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở có 01 vị trí công tác cần phải chuyển đổi giữa 02 đơn vị. Chi cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định điều động viên chức giữa các đơn vị, tổ chức trực thuộc. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định điều động viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Tiếp nhận
a) Người có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định việc tiếp nhận viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đối với chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền tiếp nhận viên chức sau khi có ý kiến thẩm định về vị trí việc làm cần tiếp nhận của sở quản lý.
3. Biệt phái
a) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc biệt phái viên chức.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở: Giám đốc sở quyết định biệt phái viên chức. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp biệt phái viên chức giữa các đơn vị, tổ chức trực thuộc.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục trực thuộc sở: Chi cục trưởng quyết định việc biệt phái viên chức.
đ) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc biệt phái viên chức”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
5.1. Điểm b, Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Quyết định cử viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý nhà nước. Các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải có thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy”.
5.2. Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Giám đốc Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt”.
5.3. Bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban ngành; Chi cục trưởng chi cục trực thuộc sở:
a) Căn cứ nhu cầu và tiêu chuẩn các ngạch viên chức và năng lực sở trường của viên chức để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Quyết định cử viên chức thuộc quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng. Trong trường hợp theo yêu cầu của cơ sở đào tạo thì đề nghị Giám đốc sở quyết định cử viên chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở đi đào tạo, bồi dưỡng”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4, Điều 16 như sau:
“3. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn (nâng lương trước thời hạn, trước khi quyết định người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản xin ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan như sau: Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ; đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, có ý kiến thẩm định của Giám đốc sở; đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, có ý kiến thẩm định của Trưởng Phòng Nội vụ huyện, thành phố. Nội dung thẩm định: Tỷ lệ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ nâng lương trước thời hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp, viên chức từ hạng III trở xuống và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP thuộc đơn vị”
4. Quy định về cho hưởng phụ cấp:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh: Quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, trực thuộc UBND huyện: Quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị đối với các loại phụ cấp gồm: chức vụ, khu vực, độc hại, nguy hiểm, thâm niên nghề, trách nhiệm, ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Đối với các loại phụ cấp khác trước khi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, quyết định phải có phê duyệt lần đầu của Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc chi cục: Đề nghị Chi cục trưởng quyết định cho hưởng phụ cấp đối với viên chức thuộc đơn vị.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi tiêu đề của Điều 17 như sau:
“Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng phòng Nội vụ huyện.
Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng phòng Nội vụ ngoài việc thực nhiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định trên còn thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn sau:
- Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ quy định từ Khoản 1 đến Khoản 10 Điều này.
- Trưởng phòng Nội vụ huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 11 Điều này”
b) Bổ sung Khoản 11 như sau:
“11. Trưởng phòng Nội vụ huyện
a) Tổng hợp báo danh sách nghỉ hưu hàng năm đối với viên chức thuộc UBND huyện quản lý;
b) Phê duyệt danh sách viên chức hưởng lương của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện;
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo khi tham mưu về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo quản lý, tuyển dụng, điều động, luân chuyển, biệt phái, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức ngành giáo dục và đào tạo trước khi quyết định hoặc trình UBND huyện xem xét, quyết định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định việc cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế Quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND hủy bỏ khoản chi chúc thọ đối với người cao tuổi tại Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định việc thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới giai đoạn 2013 – 2015 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND điều chỉnh điểm cuối tuyến đường Hoàng Văn Thụ tại Phụ lục III, Quyết định 58/2012/QĐ-UBND và 59/2012/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế quy định nội dung cụ thể quản lý và sử dụng “Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết tiền thu sử dụng đất dự án đô thị bờ Tây sông Đáy thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp - Đô thị Tân Phú Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu hồi khoản nợ thuế và nợ phạt cưỡng chế của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/02/2013
Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 11/04/2001 | Cập nhật: 02/10/2012