Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 18/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 09/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2013/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giá năm 2012;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 603/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Quyết định này quy định về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô, vận tải đường bộ theo tuyến hoặc không theo tuyến khi ra, vào các bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Biểu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách:

Đơn vị tính: đồng/ghế/chuyến

Loại bến xe

Giá quy định

Ghi chú

< 62km

62km đến < 150km

150km trở lên

Áp dụng cho các loại bến xe ô tô khách tương ứng

Bến loại II

2.000

2.500

2.700

Bến loại III

1.900

2.400

2.600

Bến loại IV

1.800

2.300

2.400

Các bến tại các huyện chưa được xếp loại

1.500

1.900

2.000

Số ghế thu dựa trên số ghế ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2.

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Giao Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các bến xe ô tô khách thực hiện niêm yết giá dịch vụ xe ra, vào bến xe bến xe ô tô khách tại các bến xe theo quy định; tăng cường kiểm tra các bến xe trên địa bàn tỉnh và kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách khi có sự biến động giá cả thị trường, mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng bến xe theo tỷ lệ tương ứng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Sở Tư pháp;
- Trưởng phòng QHKHTH, KT, VX;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, HY (QĐ09).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến