Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 18/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 01 tháng 8 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 388/TTr-STTTT ngày 31/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Xây dựng, Giao thông – Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác, quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương)
Quy định này quy định việc quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) đầu tư, xây dựng, lắp đặt, vận hành, khai thác, quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1. Cơ sở hạ tầng viễn thông: là tập hợp các thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và các công trình viễn thông.
2. Cáp thông tin: là tên gọi chung cho các loại cáp được sử dụng với mục đích truyền dẫn thông tin viễn thông hoặc truyền hình.
3. Công trình cáp thông tin: là các công trình sử dụng cáp thông tin (cáp đồng, cáp quang,...) đi treo, đi ngầm (chôn trực tiếp hoặc đi trong hạ tầng kỹ thuật đi ngầm).
4. Hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin: bao gồm cột treo cáp và hạ tầng kỹ thuật đi ngầm.
5. Hạ tầng kỹ thuật đi ngầm: bao gồm cống, bể, hầm, hào, tuynel kỹ thuật.
6. Cáp thuê bao: là đoạn cáp thông tin từ tủ/hộp cáp hoặc bộ chia tín hiệu đến trực tiếp thiết bị đầu cuối sử dụng dịch vụ thoại, internet, truyền hình.
7. Nhà trạm: là công trình xây dựng để bảo vệ thiết bị viễn thông và các thiết bị phụ trợ khác.
8. Trạm BTS: Trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm cột ăngten, nhà trạm, các trang thiết bị đảm bảo việc thu, phát sóng thông tin di động và các thiết bị phụ trợ khác.
9. Cột treo cáp: bao gồm các cột điện lực, cột cáp viễn thông, cột đèn chiếu sáng bằng bê tông hoặc cột thép có chiều cao dưới 20m (không bao gồm các cột điện cao thế trên 22KV);
10. Sector: Là ăngten thu, phát sóng thông tin di động được lắp đặt trên cột ăngten.
Điều 4. Nguyên tắc đầu tư phát triển mới cơ sở hạ tầng viễn thông
1. Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh quốc phòng; phát triển các công trình giao thông trọng điểm, vùng du lịch, khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư.
2. Ưu tiên tập trung đầu tư các công trình hạ tầng viễn thông có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc phục vụ mục đích công cộng (viễn thông công cộng); đồng thời phát triển kết cấu hạ tầng viễn thông có tính bền vững lâu dài.
3. Phối kết hợp chặt chẽ khi đầu tư các công trình hạ tầng viễn thông với các công trình hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và tránh tình trạng đào bới nhiều lần.
4. Đạt được yếu tố hiệu quả kinh doanh nhưng phải bảo đảm mỹ quan đô thị, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. Xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng cùng đầu tư và chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả và đầu tư.
Điều 5. Xây dựng mới trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS)
1. Trước khi làm thủ tục xin cấp phép xây dựng trạm BTS tại địa phương, các chủ đầu tư xây dựng BTS gửi kế hoạch dự kiến triển khai xây dựng mới trạm BTS về Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định, kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch viễn thông, thẩm tra phương án kỹ thuật. Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ trong việc cấp Giấy phép xây dựng công trình. Trường hợp không đồng ý, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ có văn bản để chủ đầu tư điều chỉnh kế hoạch.
2. Trình tự thủ tục đầu tư, cấp Giấy phép xây dựng mới trạm BTS thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định Khu vực phải xin Giấy phép xây dựng, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
3. Các yêu cầu trong xác định vị trí xây dựng trạm BTS và các tiêu chuẩn kỹ thuật phải áp dụng.
a. Để đảm bảo mỹ quan đô thị, quy định khoảng cách tối thiểu giữa các trạm BTS xây mới ở các phường nội thị của thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các thị trấn thuộc các huyện là 250m; các khu vực còn lại thuộc thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các huyện là 700m.
b. Chiều cao chất lượng cột ăngten khu vực các phường thuộc khu vực thành phố, thị xã của tỉnh, các tuyến phố chính của các thị trấn phải được thiết kế đảm bảo cho tối thiểu 02 sector lắp được; các khu vực còn lại tối thiểu từ 03 sector trở lên.
c. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong xây dựng trạm BTS phải tuân thủ Quy chuẩn Việt Nam QCVN 9: 2010/BTTTT tiếp đất công trình viễn thông được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - QCVN 32: 2011/BTTTT về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông được ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1: 2005 - “Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số radio - Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3 kHz đến 300 GHz”.
Điều 6. Quy định xây dựng mới công trình cáp thông tin đi treo
1. Trước khi làm thủ tục xin cấp phép xây dựng công trình cáp thông tin đi treo tại địa phương, các chủ đầu tư xây dựng mới công trình cáp thông tin đi treo gửi kế hoạch dự kiến triển khai xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định, kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch viễn thông, thẩm tra phương án kỹ thuật. Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ trong việc cấp Giấy phép xây dựng công trình. Trường hợp không đồng ý, Sở sẽ có văn bản để chủ đầu tư điều chỉnh kế hoạch.
2. Về trình tự thủ tục đầu tư, cấp Giấy phép xây dựng mới công trình cáp thông tin đi treo thực hiện theo các quy định đầu tư, cấp Giấy phép xây dựng công trình theo quy định của địa phương.
3. Các Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong xây dựng mới công trình cáp thông tin đi treo:
a. Cáp treo chỉ được phát triển ở những vùng ngoài phạm vi các phường thuộc thành phố Hải Dương, các phường nội thị của thị xã Chí Linh, các thị trấn, nhưng phải tuân thủ các nội dung quy định kỹ thuật tại điểm 2.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông( ký hiệu QCVN 33: 2011/BTTTT).
b. Việc treo dây thuê bao trên cột điện lực, viễn thông phải được sự đồng ý của chủ sở hữu cột và phải tuân thủ các nội dung quy định tại điểm 2.6 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT và các quy định tại Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
c. Lắp đặt tủ cáp, hộp cáp đúng các nội dung quy định tại điểm 2.7.1 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT;
d. Ghi thông tin quản lý tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo dây thuê bao và vị trí treo dây thuê bao đúng theo nội dung quy định tại điểm 2.7.2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT;
Điều 7. Xây dựng mới hệ thống công trình cáp thông tin đi ngầm (cống, bể cáp thông tin…)
1. Trước khi làm thủ tục xin cấp phép xây dựng mới hệ thống công trình cáp thông tin đi ngầm tại địa phương, các chủ đầu tư xây dựng mới hệ thống công trình cáp thông tin đi ngầm gửi kế hoạch dự kiến triển khai xây dựng về Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định, kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch viễn thông, thẩm tra phương án kỹ thuật. Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ trong việc cấp Giấy phép xây dựng công trình. Trường hợp không đồng ý, Sở sẽ có văn bản để chủ đầu tư điều chỉnh kế hoạch.
2. Về trình tự thủ tục đầu tư, cấp Giấy phép xây dựng mới hệ thống công trình cáp thông tin đi ngầm thực hiện theo các quy định về đầu tư, cấp Giấy phép xây dựng công trình của địa phương.
3. Các Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong xây dựng mới hệ thống công trình cáp thông tin đi ngầm phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy phạm của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông và bảo đảm cảnh quan môi trường đô thị:
a. Thi công công trình cáp chôn trực tiếp hoặc hạ tầng kỹ thuật đi ngầm phải có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền và thông báo khởi công trước 07 (bảy) ngày làm việc cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b. Cáp ngầm đi trong cống bể được phát triển tại khu vực các phường nội thành của thành phố Hải Dương, các phường nội thị của thị xã Chí Linh, các thị trấn và tiếp tục phát triển đến các khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp, nhưng phải tuân thủ các nội dung quy định kỹ thuật tại điểm 2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT;
c. Cáp chôn trực tiếp chỉ được dùng ở những vị trí không thể xây dựng cống bể, không trồng được cột, nhưng phải tuân thủ các nội dung quy định kỹ thuật tại điểm 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT;
Điều 8. Sử dụng chung nhà trạm và cột ăngten
1. Nguyên tắc sử dụng chung nhà trạm và cột ăngten:
a. Các doanh nghiệp sở hữu nhà trạm, cột ăngten phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng vị trí tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Doanh nghiệp muốn thuê lại, sử dụng chung nhà trạm và cột ăngten tại trạm BTS của doanh nghiệp khác thì phải có văn bản gửi doanh nghiệp cho thuê; sau khi hai doanh nghiệp có thỏa thuận chung thì mới được triển khai (văn bản yêu cầu và văn bản thỏa thuận dùng chung được gửi về Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo).
c. Các doanh nghiệp sở hữu các trạm BTS phải chia sẻ hạ tầng nhà trạm, cột ăngten với các doanh nghiệp khác trên cơ sở đủ năng lực đáp ứng về hạ tầng viễn thông với tinh thần hợp tác cùng có lợi.
2. Điều kiện bắt buộc sử dụng chung nhà trạm và cột ăngten.
a. Vị trí xây dựng trạm BTS mới cách trạm đang hoạt động dưới 250m ở khu vực nội thị và thị trấn; dưới 700m ở các khu vực khác.
b. Xây dựng trạm BTS mới ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.
c. Các trạm đang hoạt động có đủ điều kiện kỹ thuật cho việc lắp đặt thêm các trạm BTS khác.
3. Nội dung sử dụng chung nhà trạm và cột ăngten:
a. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định, kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch viễn thông của các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng, thông báo cho chủ đầu tư các vị trí xây dựng trạm BTS không đáp ứng khoảng cách giữa các trạm BTS đúng theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 5 của quy định này để các chủ đầu tư thực hiện đàm phán với doanh nghiệp sở hữu trạm BTS đã có trước đó thuê lại dùng chung cột ăngten và nhà trạm.
b. Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung cột Ăngten và nhà trạm theo điểm a, khoản 2 của điều này mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận vị trí đầu tư xây dựng trạm BTS mới.
c. Chiều cao chất lượng cột ăngten khu vực các phường thuộc thành phố Hải Dương, các phường thuộc thị xã Chí Linh, các tuyến phố chính của các thị trấn phải được thiết kế đảm bảo cho tối thiểu 02 sector lắp được; các khu vực còn lại tối thiểu từ 03 sector trở lên.
Điều 9. Sử dụng chung hệ thống cột treo cáp thông tin
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống cột treo cáp:
a. Nghiêm cấm mọi hình vi sử dụng hệ thống cột treo cáp để kéo cáp nổi trong khu vực thành phố Hải Dương, các phường thuộc thị xã Chí Linh và các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
b. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý treo cáp lên hệ thống cột treo cáp khi chưa được doanh nghiệp sở hữu cột treo cáp cho phép.
c. Nếu trên một tuyến cùng tồn tại tuyến cột treo cáp và tuyến cống, bể ngầm thì việc dùng chung hạ tầng phải được ưu tiên sử dụng tuyến cống, bể ngầm (với điều kiện tuyến cống, bể ngầm đủ năng lực để cho thuê, sử dụng chung).
2. Nội dung sử dụng chung cột treo cáp thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 10. Sử dụng chung hệ thống cống, bể đi ngầm cáp thông tin
1. Nguyên tắc sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a. Các doanh nghiệp sở hữu hệ thống cống, bể phải công bố năng lực và mức giá cho thuê của từng tuyến tương ứng cho các doanh nghiệp khác và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Doanh nghiệp chưa có hệ thống cống, bể ngầm thì phải thỏa thuận để sử dụng chung thống cống, bể ngầm của các doanh nghiệp có sẵn trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.
c. Những khu vực chưa có hệ thống cống, bể ngầm hoặc hệ thống cống, bể ngầm không đảm bảo năng lực để dùng chung thì UBND tỉnh khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hệ thống cống, bể ngầm sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại. Không khuyến khích việc đầu tư, xây dựng cho những dự án, công trình xây dựng hệ thống cống, bể ngầm dùng riêng cho từng doanh nghiệp.
2. Nội dung sử dụng chung hệ thống cống, bể:
a. Trên cơ sở các tuyến công trình cống, bể ngầm, các doanh nghiệp có nhu cầu lắp đặt mới hệ thống cáp vào hệ thống cống, bể ngầm phải gửi hồ sơ thiết kế cho doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm để xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) doanh nghiệp sở hữu công trình ngầm phải có ý kiến trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp có nhu cầu thuê.
b. Trong trường hợp thực hiện việc thuê dùng chung hạ tầng cống bể mà không thành công với lý do chính đáng thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét chấp thuận cấp phép xây dựng mới hệ thống cống, bể mới.
c. Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp ngầm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn ngành và an toàn cho mạng lưới.
Điều 11. Quy định về công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải được thực hiện minh bạch và chính xác.
2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng các nội dung thông tin cần công bố về công trình viễn thông, dung lượng, mức giá cho thuê, các điều kiện kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác của doanh nghiệp mình cho các doanh nghiệp khác được biết.
3. Nếu có những thay đổi về cơ sở hạ tầng viễn thông, các mức giá và các thông tin khác liên quan thì doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông đó phải cập nhật và công bố các thông tin mới nhất.
4. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tiếp nhận và xử lý ban đầu về yêu cầu được dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp; thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin theo quy định của pháp luật.
5) Khi có yêu cầu cung cấp thông tin để sử dụng chung hạ tầng viễn thông gửi cho doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông và Sở Thông tin và Truyền thông, trong thời hạn tối đa 7 ngày (ngày làm việc) doanh nghiệp sở hữu hạ tầng viễn thông phải có trả lời bằng văn bản gửi cho các doanh nghiệp có nhu cầu dùng chung và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
6. Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải được báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để được giám sát và hướng dẫn trong quá trình thực hiện nội dung của quy định này.
1. Các bên tham gia dùng chung hạ tầng viễn thông phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn của hệ thống, các tiêu chuẩn ngành và các quy định khác liên quan.
2. Doanh nghiệp nào sửa chữa, nâng cấp, lắp đặt thiết bị liên quan đến các hạ tầng đang dùng chung thì phải có thông báo bằng văn bản trước cho các doanh nghiệp là chủ sở hữu hạ tầng cho thuê trước 7 ngày (ngày làm việc). Trường hợp ứng cứu thông tin đột xuất thì thực hiện thông báo bằng điện thoại, fax nhưng sau đó phải có thông báo bằng văn bản.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ chủ trương, mục đích, yêu cầu của việc dùng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Tham mưu với Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch xây dựng tại các huyện, thị xã, thành phố.
3. Tham mưu và đề xuất với UBND tỉnh về cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp chủ động xây dựng sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông. Đề xuất UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi quy định này theo tình hình thực tế phát sinh và các quy định hiện hành khác có liên quan.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và giám sát các doanh nghiệp thực hiện dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp thẩm định phương án giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông khi có yêu cầu.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thẩm định, cấp phép xây dựng các trạm BTS; xây dựng mới và cải tạo hệ thống cột treo cáp; xây dựng mới, cải tạo nâng cấp cống, bể cáp ngầm cho các doanh nghiệp theo đúng quy định. Chỉ đạo hướng dẫn các tổ chức cá nhân khi lập thiết kế cơ sở các hệ thống công trình kỹ thuật giao thông - xây dựng của các dự án đầu tư phải đưa nội dung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động là nội dung bắt buộc phải có khi lập thiết kế cơ sở các hệ thống công trình kỹ thuật giao thông - xây dựng
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố:
a. Tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn cho các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông với chất lượng cao phục vụ nhu cầu của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế, xã hội địa phương, đảm bảo an ninh, quốc phòng;
b. Chỉ đạo các phòng chức năng và UBND các xã, phường, thị trấn tham mưu và giám sát việc thực hiện các nội dung của Quy định này và báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng 01 lần thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 15. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông
1. Tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông như trạm BTS, mạng ngoại vi trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn, kiểm định công trình, quy hoạch, đầu tư và xây dựng cơ bản.
2. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các cấp trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông, đặc biệt là mạng ngoại vi và các trạm BTS.
3. Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp viễn thông khác trong việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là cột ăng ten, nhà trạm, cống bể cáp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, rút ngắn thời gian triển khai và bảo vệ môi trường.
4. Báo cáo kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin về hạ tầng viễn thông theo quy định của pháp luật theo định kỳ 1 năm 1 lần và khi có yêu cầu của của Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp viễn thông kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Thông tư 10/2011/TT-BTTTT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Thông tư 18/2010/TT-BTTTT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cán bộ địa chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch hoạt động Karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép sau khi tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn ra, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sa Đéc đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc ghi tên họ dân tộc M’Nông (cho đối tượng chưa ghi tên họ) ở tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về biệt phái viên chức ngành y tế thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Trường chuyên nghiệp, Trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và quy định tạm thời danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân Kon Tum ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phân cấp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí tham quan tại Công viên di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định công tác đo đạc thủ công, xây dựng bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất phát triển cao su do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 11/2003/QĐ-UB, Quyết định 16/QĐ-CTUBND và Quyết định 152/QĐ-CTUBND Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về mức chi chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các ngành, các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện tuyển, xét chọn, triển khai, nghiệm thu và ứng dụng nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị định 166/2007/NĐ-CP Nghị định 167/2007/NĐ-CP và Thông tư 06/2008/TT-BXD Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 02/07/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục một cửa liên thông trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2008
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và những định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 37/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/06/2008