Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 37/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 14/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 14 tháng 8 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị Quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất Tờ trình số 33/Tr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục phí và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục phí và mức thu phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang, Giám đốc Sở Tài chính; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phí là khoản thu của Ngân sách Nhà nước do Nhà nước quy định, nhằm bù đắp một phần chi phí đầu tư để phục vụ cho các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí.
Lệ phí là khoản thu của Ngân sách Nhà nước, mức thu được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc quản lý Nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc thu lệ phí.
Điều 2. Các loại phí, lệ phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này gồm:
1. Các loại phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thu:
a) Phí
- Phí chợ;
- Phí qua đò, qua phà;
- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước;
- Phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô;
- Phí vệ sinh.
b) Lệ phí:
Lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Các loại phí, lệ phí do các cơ quan, Ban ngành, đơn vị sự nghiệp quản lý thu:
a) Phí:
- Phí xây dựng;
- Phí đo đạc;
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí thư viện;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Phí tham quan danh lam thắng cảnh;
- Phí vệ sinh (do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu);
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác và sử dụng nước mặt;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Phí đấu thầu;
- Phí dự thi, dự tuyển;
- Phí đấu giá.
b) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân (CMND);
+ Lệ phí đăng ký hộ tịch người trong nước;
+ Lệ phí đăng ký hộ tịch người nước ngoài;
+ Lệ phí đăng ký cư trú;
+ Lệ phí chứng minh nhân dân;
- Lệ phí cấp phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí cấp biển số nhà;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
3. Các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo đúng các quy định pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.
Điều 3. Đối tượng thu nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhiệm vụ thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo quy định.
Điều 4. Xác định các loại phí, lệ phí và mức thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (theo Danh mục phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này).
QUẢN LÝ, THU NỘP, SỬ DỤNG CHỨNG TỪ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 5. Quản lý thu phí, lệ phí
1. Những loại phí, lệ phí trong Danh mục do UBND tỉnh ban hành, quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quy định này, phát sinh ở địa phương nào thì do UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi đó quản lý tổ chức thu. Chi cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và phân cấp quản lý cụ thể cho các xã; Đội thuế làm tham mưu cho UBND cấp xã để tổ chức quản lý thu phí, lệ phí theo đúng quy định Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định này.
a) Loại phí của xã đã được đấu thầu, người trúng thầu sẽ tổ chức thu nộp đúng quy định.
b) Các loại phí không tổ chức đấu thầu, do UBND cấp xã chỉ định thu, các ủy nhiệm thu được UBND cấp xã chỉ định thu phải lập bộ và phải được UBND cấp xã duyệt. Ủy nhiệm thu là người trực tiếp thu nộp phí.
Đối tượng thu nộp phí, lệ phí quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Phí, lệ phí do các Sở, Ban ngành, các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang) quy định tại khoản 2, 3, Điều 2 của Quy định này, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và nộp vào NSNN theo quy định.
Điều 6. Mức thu cho các loại phí, lệ phí
Các loại phí, lệ phí do UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và các loại phí do Trung ương quy định mức thu, các đơn vị, các địa phương căn cứ mức thu phí, lệ phí nêu trên để tổ chức thu nhưng không được quy định trái với Quy định này và quy định của Trung ương.
Điều 7. Quản lý thu, nộp tiền phí, lệ phí
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải đăng ký kê khai với cơ quan thuế, kê khai phí, lệ phí hàng tháng và phải nộp tờ khai thu phí, lệ phí cho cơ quan thuế trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và có trách nhiệm nộp số tiền phí, lệ phí vào NSNN theo quy định không quá ngày 15 của tháng sau.
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thị xã; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp của huyện, thị xã có trách nhiệm đôn đốc các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc phạm vi mình quản lý, tổ chức thu và đăng nộp phí, lệ phí vào NSNN hàng tháng theo quy định.
Đối với các khoản tiền ký cược để tham gia đấu thầu và tiền đặt cọc khi đã trúng thầu, các Chi cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng dự thầu và trúng thầu nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục Thuế tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp và hoàn trả lại cho đối tượng trúng thầu theo quy định.
Đối với các khoản phí do các đơn vị kinh doanh, đơn vị hoạt động công ích tổ chức thu (nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì phải đăng ký với cơ quan thuế để kê khai doanh thu và nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế (khoản phí này được gọi là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước theo khoản 1, Điều 11 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ).
Riêng các khoản thu như: cho thuê kiốt, lô, sạp, ... tại các chợ, trung tâm thương mại do các cơ quan, đơn vị đầu tư để cho thuê (theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí thì khoản thu này không có trong danh mục phí và lệ phí, khoản thu này được xác định là doanh thu của cơ quan, đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Cuối năm thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền thu, số nộp vào NSNN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý, đồng thời quyết toán việc sử dụng phí, lệ phí được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán thống kê.
Điều 8. Sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí, lệ phí phải đăng ký, kê khai với cơ quan thuế cùng cấp để nhận mẫu biểu, chứng từ thu do ngành thuế phát hành, khi thu phí phải cấp chứng từ thu cho người nộp tiền. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc chứng từ không đúng quy định.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có thu phí (phí này được quy định là phí không thuộc NSNN) phải đăng ký với cơ quan thuế về chứng từ thu, vé thu theo hướng dẫn của cơ quan thuế, đồng thời là đối tượng kê khai nộp thuế theo quy định.
Điều 9. Mức thu phí phải đưa ra đấu thầu
- Mức thu trên 48 triệu đồng/năm của một địa điểm thu phí thì phải tổ chức đấu thầu.
- Các loại phí thuộc đối tượng đưa ra đấu thầu theo mức trên bao gồm:
+ Phí chợ;
+ Phí qua đò, qua phà;
+ Phí trông giữ xe;
+ Phí bến bãi đậu xe;
+ Phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu;
+ Phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu).
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp xã khảo sát về mức giá, tính chất ổn định thường xuyên của từng loại phí ở địa phương có trong danh mục (kèm theo Quyết định ban hành quy định này), tổng số tiền thu của năm trước và khả năng phát triển về số thu của năm tiếp theo, để dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu thầu cho sát với tình hình thực tế của địa phương.
- Khi đưa các loại phí ra đấu thầu cần xác định rõ phạm vi, ranh giới cụ thể để việc thu phí không trùng lắp giữa phạm vi áp dụng đấu thầu phí với phạm vi ủy nhiệm thu.
Điều 10. Nội dung đấu thầu phí gồm có:
1. Mức khởi điểm do UBND cấp xã công bố theo các điều kiện sau:
- Đảm bảo sát với tổng thu phí của các năm qua.
- Được hình thành trên tiêu thức mức giá thu phí ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
2. Thời gian thực hiện cho mỗi lần đấu thầu là 6 tháng hoặc 1 năm
- Nêu rõ phạm vi và đối tượng thu phí.
- Người tham gia đấu thầu phải cam kết đủ năng lực hành vi dân sự thực hiện hợp đồng, phải ký cược 10% trên tổng số tiền của giá khởi điểm mới được tham gia đấu thầu, người không trúng thầu sẽ được hoàn lại số tiền ký cược. Sau khi kết thúc buổi đấu thầu, người trúng thầu phải đặt cọc trước từ 10 đến 15% trên tổng số tiền của giá trị hợp đồng nhận thầu, cả 2 khoản ký cược và đặt cọc sẽ được hoàn trả lại một lần cho đối tượng trúng thầu sau khi thực hiện xong hợp đồng.
- Khu vực đấu thầu, thời gian, địa điểm đấu thầu phải được thông báo công khai rộng rãi.
- Tùy vào mức thu phí, loại phí giao cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã xem xét mức đặt cọc từ 10% đến 15% trên tổng số tiền của hợp đồng nhận thầu.
Điều 11. Thành phần tham dự đấu thầu
- Đại diện UBND cấp xã chủ trì;
- Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Đại diện Chi cục Thuế;
- Ban Tài chính cấp xã; Đội trưởng Đội Thuế;
- Các đối tượng tham gia đăng ký đấu thầu (tối thiểu phải có 2 đối tượng trở lên tham gia đấu thầu).
Điều 12. Đối tượng trúng thầu, quyền lợi, nghĩa vụ của bên giao và bên nhận thầu:
Đối tượng trúng thầu là người có số tiền đấu thầu cao nhất và được thực hiện theo hợp đồng trúng thầu theo phương thức: Đối tượng nhận thầu được hưởng 100% phần thu vượt, nếu lỗ thì phải bù đắp phí theo hợp đồng giao nhận. Khi nhận thầu phải làm hợp đồng với UBND cấp xã, hợp đồng phải được ghi rõ những nội dung sau:
- Số tiền trúng thầu phải nộp vào NSNN hàng tháng;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người trúng thầu và UBND cấp xã phải thực hiện đúng hợp đồng. Khi có thiên tai hoặc một số trường hợp đột xuất khác sẽ được điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng;
- UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo công khai mức giá thu phí và mức giá sàn làm giá khởi điểm trước khi tổ chức đấu thầu để mọi người biết.
Điều 13. Các loại phí không qua đấu thầu và các hoạt động dịch vụ
- Đối với các loại phí do cấp xã thu (ngoài đấu thầu) có số thu nhỏ, không ổn định giao cho UBND cấp xã phối hợp cùng Chi cục Thuế xét và chỉ định ủy nhiệm thu lập bộ và tổ chức thu nộp phí vào NSNN đúng quy định.
- Đối với các loại phí, lệ phí nêu tại Quy định này và các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định, các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu (kể cả các đoàn thể) có tổ chức thu, số tiền phí, lệ phí thu được sau khi trích để lại cho đơn vị được hưởng theo quy định, số còn lại phải nộp vào NSNN.
- Đối với phí do các đơn vị kinh doanh thu (đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì số tiền phí thu được là doanh thu tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.
Điều 14. Các tổ chức, cá nhân làm ủy nhiệm thu (kể cả đối tượng trúng thầu) thu các loại phí quy định tại khoản 1, Điều 2 Quy định này: phí chợ; phí qua đò, qua phà; phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô; phí bến bãi đậu xe; phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu; phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu) được trích để lại số tiền thu phí trước khi nộp vào NSNN tối đa là 10% để tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, để trả thù lao cho người trực tiếp thu phí và các chi phí khác như: chi mua biểu mẫu, biên lai, vé thu phí, ...
Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Sở, Ban ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn) nếu được giao nhiệm vụ thu phí thì được trích để lại theo quy định sau đây:
- Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí cả năm thì số phí, lệ phí thu được nộp vào NSNN 100%.
- Trường hợp tổ chức thu phí chưa được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì tổ chức thu phí được trích để lại tỷ lệ % để sử dụng cho chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí theo công thức sau:
Tỷ lệ (%) = |
Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định |
X 100 |
Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được Số phí còn lại sau khi đã trích theo tỷ lệ, tổ chức nộp vào NSNN. |
Điều 15. UBND huyện, thị xã; các Sở, Ban ngành tỉnh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu, các đoàn thể chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình tổ chức thực hiện quy định này. Tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện tốt quy định quản lý thu phí, lệ phí, đấu thầu phí sẽ được khen thưởng theo quy định của nhà nước.
Điều 16. Các đối tượng được thu phí, lệ phí phải chấp hành nghiêm chỉnh việc thu các mức phí, lệ phí đúng quy định và nộp tiền phí theo hợp đồng đã ký (đối với hộ trúng thầu), các ủy nhiệm thu phải thanh toán nộp phí, lệ phí hàng tháng do cơ quan thuế quy định.
Điều 17. Nghiêm cấm các cơ quan, cán bộ lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tiền phí, khi phát hiện phải bồi thường toàn bộ số tiền sử dụng trái phép vào ngân sách và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Cục Thuế có trách nhiệm in ấn, cấp phát chứng từ thu phí theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn việc thanh quyết toán chứng từ cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân thu phí (kể cả đối tượng trúng thầu).
Cục Thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đơn vị thu phí, lệ phí của tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Cục Thuế quản lý, Chi cục Thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc địa bàn mình (bao gồm các: ban ngành, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn).
Điều 19. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quyết toán việc sử dụng số tiền phí, lệ phí được trích và quyết toán tài chính đối với cơ quan tài chính cùng cấp theo chế độ kế toán thống kê của nhà nước quy định.
Điều 20. Cục Thuế căn cứ vào Quy định này tổ chức triển khai hướng dẫn cho các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chi cục Thuế huyện, thị xã, các đối tượng thu phí, lệ phí và thực hiện thu nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân tỉnh để kịp thời chỉ đạo./.
(Đính kèm danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
I |
PHÍ XÂY DỰNG |
ĐVT |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Hộ gia đình |
Tổ chức |
|||||
|
Đo vẽ hiện trạng, lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng |
|
|
|
|
|
- Đối với nhà ở |
|
|
|
|
||
+ Nhà ở đô thị |
Đồng/m2 |
3.500 |
|
|
||
+ Nhà ở nông thôn |
nt |
2.000 |
|
|
||
- Đối với các công trình kiến trúc khác |
nt |
3.500 |
|
|
||
Đất khu vực đô thị |
Đất khu vực nông thôn |
|||||
|
Giới hạn diện tích (m2) |
Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất nông nghiệp (đồng/m2) |
Nhóm đất phi nông nghiệp (đồng/m2) |
|
1 |
Diện tích 300m2 trở xuống |
550 |
950 |
440 |
750 |
|
2 |
Diện tích trên 300m2 đến 1.000m2 |
500 |
850 |
400 |
670 |
|
3 |
Diện tích trên 1.000m2 đến 3.000m2 |
450 |
660 |
360 |
520 |
|
4 |
Diện tích trên 3.000m2 trở lên |
400 |
570 |
320 |
450 |
|
ĐVT |
Số tiền |
Mức Thu |
||||
Tối thiểu/ 1 hồ sơ |
Tối đa/ 1 hồ sơ |
|||||
|
|
|
|
|||
|
- Hộ gia đình, cá nhân (kể cả trang trại) |
|
|
|
|
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên dùng) |
Đồng/m2 |
900 |
90.000 |
2.000.000 |
||
+ Nhóm đất nông nghiệp |
nt |
300 |
90.000 |
2.000.000 |
||
- Tổ chức |
ĐVT |
Số tiền |
Tối thiểu/1 hồ sơ/DA |
Tối đa/ 1 hồ sơ/DA |
||
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên dùng) |
Đồng/m2 |
1.200 |
200.000 |
5.000.000 |
||
+ Nhóm đất nông nghiệp |
nt |
300 |
200.000 |
5.000.000 |
||
|
|
|
|
|||
|
- Hộ gia đình, cá nhân (kể cả trang trại) |
|
|
|
|
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên dùng) |
Đồng/m2 |
600 |
60.000 |
1.000.000 |
||
+ Nhóm đất nông nghiệp |
nt |
200 |
60.000 |
1.000.000 |
||
- Tổ chức |
ĐVT |
Số tiền |
Tối thiểu/ 1 hồ sơ DA |
Tối đa/1 hồ sơ/DA |
||
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên dùng) |
Đồng/m2 |
800 |
200.000 |
3.000.000 |
||
+ Nhóm đất nông nghiệp |
nt |
200 |
200.000 |
3.000.000 |
||
IV |
PHÍ CHỢ |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Chợ loại I |
|
|
|
|
|
|
- Đối với hộ kinh doanh cố định |
Đồng/m2/ ngày |
1.500 |
|
|
|
- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (1 buổi) |
Đồng/buổi |
1.500 |
|
|
||
- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày) |
Đồng/ngày |
2.000 |
|
|
||
2 |
Chợ loại II |
|
|
|
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh cố định |
Đồng/m2/ ngày |
1.000 |
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi) |
Đồng/buổi |
1.000 |
|
|
||
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày) |
Đồng/ngày |
1.500 |
|
|
||
3 |
Chợ loại III |
|
|
|
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh cố định |
Đồng/m2/ ngày |
500 |
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi) |
Đồng/buổi |
500 |
|
|
||
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày) |
Đồng/ngày |
1.000 |
|
|
||
4 |
Hộ kinh doanh ở chợ (ngoài nhà lồng), trên lề đường, mặt bằng (đất công) |
nt |
500 |
|
|
|
V |
PHÍ QUA ĐÒ |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Đối với người |
|
|
|
|
|
|
- Đò ngang |
Đồng/ người/ chuyến |
500 |
|
|
|
- Đò dọc (tuỳ theo chiều dài tuyến sông) |
Đồng/ người/ km |
1.000 |
|
|
||
2 |
Đối với người và phương tiện |
|
|
|
|
|
|
- Đò ngang |
|
|
|
|
|
+ Người và xe đạp |
Đồng/ người/ chuyến |
1.000 |
|
|
||
+ Người và xe mô tô |
nt |
2.000 |
|
|
||
- Đò dọc |
|
|
|
|
||
+ Người và xe đạp |
đồng/ người/ km |
1.000 |
|
|
||
+ Người và xe mô tô |
Nt |
2.000 |
|
|
||
|
Riêng đối với học sinh, sinh viên giảm 50% phí qua phà, qua đò nói trên |
|
|
|
|
|
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|||
1 |
Phương tiện đậu, đỗ để lên, xuống hàng hóa tại chợ |
|
|
|
|
|
|
- Đối với đường bộ |
|
|
|
|
|
+ Xe có trọng tải đến 5 tấn (không quá 60.000đ/tháng) |
Đồng/lần tạm dừng (không quá ngày đêm) |
3.000 |
|
|
||
+ Xe có trọng tải trên 5 đến 10 tấn (không quá 80.000đ/tháng) |
nt |
4.000 |
|
|
||
+ Xe có trọng tải trên 10 tấn (khômg quá 100.000đ/tháng) |
nt |
5.000 |
|
|
||
- Đối với đường thuỷ |
|
|
|
|
||
+ Tàu ghe có trọng tải đến 10 tấn (không quá 40.000đ/tháng) |
nt
|
2.000
|
|
|
||
+ Tàu ghe có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn (không quá 60.000đ/tháng) |
nt
|
3.000
|
|
|
||
+ Tàu ghe có trọng tải trên 20 tấn (không quá 100.000đ/tháng) |
nt
|
5.000
|
|
|
||
2 |
Bến, bãi đậu xe, tàu ghe |
|
|
|
|
|
|
- Bãi đậu xe các loại |
|
|
|
|
|
+ Xe lam, dasu, du lịch đến 12 chỗ ngồi, xe tải đến 1 tấn |
Đồng/ngày, đêm |
3.000 |
|
|
||
+ Xe du lịch đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn |
nt |
4.000 |
|
|
||
+ Xe khách trên 12 chỗ, xe tải trên 5 tấn |
nt |
5.000 |
|
|
||
- Mặt nước neo đậu ghe, tàu |
|
|
|
|
||
+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn |
nt |
5.000 |
|
|
||
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn |
nt |
3.000 |
|
|
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn |
nt |
2.000 |
|
|
||
+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn |
nt |
1.000 |
|
|
||
VII |
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đồng/hồ sơ, tài liệu |
100.000 |
|
|
|
2 |
Tổ chức |
Đồng/hồ sơ, tài liệu |
150.000 |
|
|
|
VIII |
PHÍ THƯ VIỆN |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp thẻ bạn đọc người lớn (kể cả ép nhựa) |
Đồng/thẻ/ năm |
5.000 |
|
|
|
2 |
Cấp thẻ bạn đọc thiếu nhi (kể cả ép nhựa) |
nt |
2.500 |
|
|
|
IX |
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (phá dỡ, xây dựng Công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò dầu khí, khai thác khoáng sản) |
Đồng/ giấy phép |
3.000.000 |
|
|
|
X |
PHÍ TRÔNG GIỮ XE |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Xe đạp |
Đồng/lần |
500 |
|
|
|
2 |
Xe mô tô |
nt |
1.000 |
|
|
|
3 |
Xe du lịch 4 chỗ ngồi |
nt |
4.000 |
|
|
|
4 |
Xe du lịch trên 4 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi |
nt |
6.000 |
|
|
|
5 |
Xe du lịch trên 12 chỗ ngồi |
nt |
10.000 |
|
|
|
XI |
PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Khu du lịch |
Đồng/lần/ người |
3.000 |
|
|
|
2 |
Vườn du lịch, điểm tham quan |
nt |
2.000 |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Cơ quan, ban ngành, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
- Trụ sở nằm độc lập |
Đồng/tháng |
15.000 |
|
|
|
- Trụ sở nằm chung 1 khuôn viên (nhiều trụ sở) |
nt |
10.000 |
|
|
||
2 |
Trường học các cấp |
|
|
|
|
|
|
- Trường có đến 10 phòng |
Đồng/tháng |
20.000 |
|
|
|
- Trường trên 10 phòng đến 20 phòng |
nt |
30.000 |
|
|
||
- Trường có trên 20 phòng |
nt |
50.000 |
|
|
||
3 |
Trụ sở văn phòng các doanh nghiệp các thành phần kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng độc lập |
Đồng/tháng |
50.000 |
|
|
|
- Văn phòng các Công ty, XN có sản xuất kinh doanh |
nt |
70.000 |
|
|
||
4 |
Hộ sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
- Hộ kinh doanh ngoài chợ |
Đồng/tháng |
50.000 |
|
|
|
- Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố định) |
nt |
10.000 |
|
|
||
5 |
Nhà trọ |
Đồng/tháng/phòng |
5.000 |
|
|
|
|
- Đến 10 phòng |
nt |
|
|
|
|
- Trên 10 phòng đến 20 phòng |
nt |
|
|
|
||
- Trên 20 phòng |
nt |
|
|
|
||
6 |
Khách sạn |
Đồng/tháng |
200.000 |
|
|
|
7 |
Nhà hàng |
nt |
200.000 |
|
|
|
8 |
+ Khách sạn & Nhà hàng |
nt |
200.000 |
|
|
|
|
Riêng khách sạn, nhà hàng mini tính bằng 50% đối với mục 6,7,8. |
|
|
|
|
|
9 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trong hẻm |
Đồng/tháng |
5.000 |
|
|
|
10 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh mặt tiền |
nt |
10.000 |
|
|
|
XIIa |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày, đêm |
Đồng/ hồ sơ |
200.000 |
|
|
|
2 |
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm |
nt |
550.000 |
|
|
|
3 |
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm |
nt |
1.300.000 |
|
|
|
4 |
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm |
nt |
2.500.000 |
|
|
|
XIIb |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT. |
|
|
|
||
1 |
Có lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày, đêm |
Đồng/đề án |
300.000 |
|
|
|
2 |
Có lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm |
Đồng/đề án |
900.000 |
|
|
|
3 |
Có lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện từ 200 đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ngày, đêm. |
Đồng/đề án |
2.200.000 |
|
|
|
4 |
Có lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục đích khác, lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày, đêm. |
Đồng/đề án |
4.200.000 |
|
|
|
XIIc |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI. |
|
|
|
||
1 |
Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày, đêm. |
Đồng/1lần đề án |
300.000 |
|
|
|
2 |
Có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày, đêm. |
nt |
900.000 |
|
|
|
3 |
Có lưu lượng nước 500 đến dưới 2.000m3/ngày, đêm. |
nt |
2.200.000 |
|
|
|
4 |
Có lưu lượng nước 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày, đêm. |
nt |
4.200.000 |
|
|
|
5 |
Thẩm định gia hạn, bổ sung của 4 trường hợp trên tính 50%. |
|
|
|
|
|
XIId |
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT. |
|
|
|
||
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm. |
Đồng/ 1 báo cáo |
200.000 |
|
|
|
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm. |
nt |
700.000 |
|
|
|
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm. |
nt |
1.700.000 |
|
|
|
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm |
nt |
3.000.000 |
|
|
|
5 |
Thẩm định gia hạn, bổ sung 4 trường hợp trên tính 50%. |
|
|
|
|
|
XIII |
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề phạm vi một tỉnh. |
Đồng/hồ sơ |
700.000 |
|
|
|
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung giấy phép. |
nt |
350.000 |
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Thẩm định báo cáo tác động môi trường. |
Đồng/báo cáo |
5.000.000 |
|
|
|
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung. |
nt |
2.500.000 |
|
|
|
XV |
PHÍ ĐẤU THẦU |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Đấu thầu xây dựng (xây lắp) giá trị trên 1 tỷ đồng |
Đồng/hồ sơ |
500.000 |
|
|
|
2 |
Đấu thầu mua sắm thiết bị (gói thầu giá trị từ 100 triệu đồng trở lên) |
nt |
500.000 |
|
|
|
XVI |
PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Tuyển sinh (xét tuyển) học sinh đầu cấp II, III. |
Đồng/thí sinh |
3.000 |
|
|
|
2 |
Thi tốt nghiệp cấp II, III, kể cả Bổ túc văn hoá (BTVH). |
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở và Bổ túc trung học cơ sở |
nt |
10.000 |
|
|
|
- Trung học phổ thông và Bổ túc trung học phổ thông |
nt |
15.000 |
|
|
||
3 |
Tuyển sinh các lớp dạy nghề (trừ lái xe). |
|
|
|
|
|
|
- Thời gian dưới 1 tháng. |
nt |
20.000 |
|
|
|
- Thời gian 1 tháng trở lên. |
nt |
40.000 |
|
|
||
4 |
Dự thi vào các trung tâm ngoại ngữ. |
nt |
50.000 |
|
|
|
XVII |
PHÍ QUA PHÀ |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Đối với người |
Đồng/ người/ chuyến |
500 |
|
|
|
2 |
Đối với người và phương tiện (hành lý) |
|
|
|
|
|
|
+ Người và xe đạp |
nt |
1.000 |
|
|
|
+ Người và mô tô |
nt |
2.000 |
|
|
||
+ Người và hành lý (chiếm 1m2 hoặc 100 kg) |
nt |
1.500 |
|
|
||
+ Xe du lịch 4 chỗ |
nt |
6.000 |
|
|
||
+ Xe du lịch 6 đến 12 chỗ |
nt |
8.000 |
|
|
||
+ Xe du lịch trên 12 chỗ đến 24 chỗ |
nt |
10.000 |
|
|
||
+ Xe du lịch trên 24 chỗ |
nt |
12.000 |
|
|
||
+ Xe tải đến 1 tấn |
nt |
6.000 |
|
|
||
+ Xe tải đến 5 tấn |
nt |
8.000 |
|
|
||
+ Xe tải đến 10 tấn |
nt |
10.000 |
|
|
||
|
+ Xe tải trên 10 tấn |
nt |
12.000 |
|
|
|
|
||||||
|
||||||
|
- Tài sản bán được có giá trị từ 01 triệu đồng trở xuống. |
50.000 đ |
|
|||
|
- Từ trên 01 triệu đến 100 triệu đồng. |
Thu 5% giá trị tài sản bán được |
|
|||
|
- Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ đồng |
Thu 5.000.000đ + 1,5% của giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng |
|
|||
|
- Trên 01 tỷ đồng. |
Thu 18.500.000đ + 0,2% của giá trị tài sản bán được vượt quá 05 tỷ đồng. |
|
|||
|
||||||
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
đồng/hồ sơ |
20.000 |
|
||
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng. |
nt |
50.000 |
|
||
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. |
nt |
100.000 |
|
||
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng. |
nt |
200.000 |
|
||
|
Từ trên 500 triệu đồng |
nt |
500.000 |
|
||
|
|
|
||||
3.1 |
Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg . |
ĐVT |
Số tiền |
|
||
|
- Từ 200 triệu đồng trở xuống |
đồng/hồ sơ |
100.000 |
|
||
|
- Từ trên 200 triệu đến 500 triệu đồng |
nt |
200.000 |
|
||
|
- Trên 500 triệu đồng. |
nt |
500.000 |
|
||
3.2 |
Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg . |
ĐVT |
Số tiền |
|
||
|
Từ 0,5 ha trở xuống |
đồng/hồ sơ |
1.000.000 |
|
||
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
nt |
3.000.000 |
|
||
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
nt |
4.000.000 |
|
||
|
Từ trên 5 ha |
nt |
5.000.000 |
|
||
|
DANH MỤC LỆ PHÍ |
|||||
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN |
ĐVT |
Số tiền |
||||
Cấp xã |
Huyện |
Tỉnh |
||||
Ia |
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
Đồng/ trường hơp/ hồ sơ |
|
|
|
|||
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
nt |
15.000 |
|
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. |
nt |
20.000 |
|
|
||
2 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
nt |
10.000 |
|
|
|
3 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc (miễn đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch). |
nt |
|
25.000 |
|
|
4 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
|
|
|
- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc. |
Đồng/ bản sao |
2.000 |
3.000 |
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
Đồng/ trường hợp |
3.000 |
10.000 |
|
||
5 |
- Ghi sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định. |
nt |
5.000 |
|
|
|
- Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. |
nt |
5.000 |
|
|
||
6 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh UBND huyện, thị xã. |
Đồng/bản |
|
10.000 |
|
|
Ib |
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI. |
|
|
|
|
|
1 |
Khai sinh |
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh |
Đồng/ trường hợp |
|
|
50.000 |
|
- Đăng ký lại việc sinh |
nt |
|
|
50.000 |
||
2 |
Kết hôn |
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
nt |
|
|
1.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc kết hôn |
nt |
|
|
1.000.000 |
||
3 |
Khai tử |
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử |
nt |
|
|
50.000 |
|
- Đăng ký lại việc khai tử |
nt |
|
|
50.000 |
||
|
|
|
|
|||
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
nt |
|
|
2.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. |
nt |
|
|
2.000.000 |
||
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
nt |
|
|
1.000.000 |
|
6 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. |
|
|
|
|
|
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. |
nt |
|
|
50.000 |
|
7 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
|
|
|
- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc. |
Đồng/ bản sao |
|
|
5.000 |
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
Đồng/ trường hợp |
|
|
10.000 |
||
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định. |
nt |
|
|
50.000 |
||
- Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. |
nt |
|
|
50.000 |
||
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
Đồng/ lần đăng ký |
10.000 |
|
|
|
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
nt |
15.000 |
|
|
|
|
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
|
8.000 |
|
|
|
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, (nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong hộ khẩu, sổ tạm trú). |
nt |
5.000 |
|
|
|
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|||
|
Cấp lại, đổi lại |
Đồng/ trường hợp |
3.000 |
|
|
|
II |
LỆ PHÍ CẤP PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp lần đầu |
Đồng/ giấy phép |
400.000 |
|
|
|
2 |
Lần sau (Cấp lại) |
nt |
300.000 |
|
|
|
3 |
Gia hạn Giấy phép |
Đồng/lần |
200.000 |
|
|
|
III |
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH |
ĐVT |
Số tiền |
|
||
Hộ gia đình |
Tổ Chức |
|
||||
1 |
Khu vực đô thị. |
|
|
|
|
|
|
- Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSD) |
Đồng/giấy chứng nhận |
25.000 |
100.000 |
|
|
- Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất. |
Đồng/1 lần |
20.000 |
20.000 |
|
||
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai. |
Đồng/1 lần |
15.000 |
20.000 |
|
||
2 |
Khu vực nông thôn |
Đồng/1 lần |
|
|
|
|
|
- Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Đồng/1 lần |
|
100.000 |
|
|
|
- Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận tính pháp lý của các gấy tờ nhà đất. |
Đồng/1 lần |
10.000 |
20.000 |
|
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/1 lần |
7.500 |
20.000 |
|
|
3 |
Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính. |
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình cá nhân tại Thị xã |
Đồng/1 lần |
10.000 |
|
|
|
|
- Các trường hợp khác (huyện). |
Đồng/1 lần |
5.000 |
|
|
|
|
- Đối với tổ chức |
Đồng/1 lần |
|
20.000 |
|
|
IV |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG. |
ĐVT |
Số tiền |
|
||
Hộ gia đình |
Tổ Chức |
|
||||
1 |
Nhà ở nhân dân |
Đồng/ giấy phép |
50.000 |
|
|
|
2 |
Các Công trình xây dựng khác |
nt |
100.000 |
|
|
|
3 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại, đổi, xác nhận thay đổi giấy Chứng nhận quyền sở hữu (CNQSH) nhà ở đối với cá nhân |
Đồng/giấy |
100.000 |
|
|
|
4 |
Lệ phí cấp mới, giấy (CNQSH) ở đối với tổ chức |
nt |
|
500.000 |
|
|
5 |
Cấp lại, đổi, xác nhận thay đổi giấy (CNQSH) nhà ở |
nt |
50.000 |
50.000 |
|
|
V |
LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp mới |
Đồng/ biển số |
30.000 |
|
|
|
2 |
Cấp lại |
nt |
20.000 |
|
|
|
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|||
1 |
Hộ kinh doanh cá thể |
Đồng/ giấy phép |
30.000 |
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hợp tác xã do huyện cấp phép |
nt |
100.000 |
|
|
|
3 |
Công ty Cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp nhà nước, Liên hiệp Hợp tác xã do tỉnh cấp phép |
nt |
200.000 |
|
|
|
4 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh (ĐKKD), chứng nhận đăng ký cho hoạt động chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện doanh nghiệp |
nt |
20.000 |
|
|
|
5 |
Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD (trừ cơ quan nhà nước) |
Đồng/ lần |
10.000 |
|
|
|
6 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy chứng nhận thay đổi kinh doanh hoặc trích lục nội dung ĐKKD |
Đồng/ bản |
2.000 |
|
|
|
VII |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
|
Giấy phép hoạt động điện lực (bao gồm: truyền tải và phân phối điện, quản lý vận hành nhà máy điện, kinh doanh tư vấn chuyên ngành điện) |
Đồng/ giấy phép |
700.000 |
|
|
|
VIII |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp giấy phép |
Đồng/ giấy phép |
100.000 |
|
|
|
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung |
nt |
50.000 |
|
|
|
IX |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp giấy phép |
Đồng/ giấy phép |
100.000 |
|
|
|
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung |
nt |
50.000 |
|
|
|
X |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC. |
ĐVT |
Số tiền |
|
|
|
1 |
Cấp giấy phép |
Đồng/ giấy phép |
100.000 |
|
|
|
2 |
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung |
nt |
50.000 |
|
|
|
Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng khu chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp phòng ngừa và xử lý những trường hợp khiếu nại, tố cáo đông người, vi phạm trật tự công cộng do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4000/2004/QĐ-UBND và Quyết định 298/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2006/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng C Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất kèm theo quyết định 53/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quy cách kích thước, chất liệu, số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung theo quy định tại Quyết định 170/2006/QĐ-TTg áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết đinh15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về quản lý đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ tư của Thủ tướng Chính phủ về phát huy vai trò của cơ quan và cán bộ tư pháp trong phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ và nhân dân ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về phong trào thi đua Thu, nộp ngân sách nhà nước giai đoạn (2007 - 2010) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt Phương án chữ viết tiếng Chu Ru do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/2006/CT-TTg triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động phòng, chống tội phạm; phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em và phòng, chống ma túy giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2000/QĐ-UB quy định trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh và thực hiện quản lý nhà nước đối với Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Cần Thơ Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về tạm thời quản lý, sử dụng hệ thống thư tín điện tử của công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết đinh 15/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 246/1999/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình do giảm phụ cấp đặc biệt và tăng lương tối thiểu đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo theo quyết định 4596/2006/QĐ-UBND, quyết định 4597/2006/QĐ-UBND và quyết định 2058/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, đời sống khó khăn cư trú lâu năm trên địa bàn miền núi giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 15/2007/QĐ-UBND quy định về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 29/12/2009
Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 6 ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá dự toán, phần khảo sát xây dựng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên Ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND phê duyệt giá tiêu thụ nước sinh hoạt đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2013
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Khu công nghiệp cảng biển Hòn La tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 21/10/2006
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của HĐND tỉnh về tiếp tục phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chính sách trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung giá đất đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về sử dụng số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng và thu từ bán tang vật, phương tiện tịch thu của Lực lượng Kiểm lâm tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND vay vốn để triển khai dự án và khu công nghiệp của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế và xác định mức thu thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 02/06/2010
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công giai đoạn 2006-2010 tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2001/QĐ-UB về việc hỗ trợ giáo viên mầm non bán công Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND phê duyệt bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND cho phép Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước và Môi trường thành lập Xí nghiệp Cấp nước Khu liên hợp trực thuộc Công ty do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006-2010 Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ kế hoạch Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - an ninh năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 31/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012