Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên Ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 21/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Minh Được |
Ngày ban hành: | 08/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2006/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 17/11/2006; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND-KTNS ngày 20/11/2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 với các nội dung chủ yếu sau:
I . ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Đơn vị: đồng/người dân từ 1 đến 18 tuổi/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
560.000 |
Đồng bằng |
600.000 |
Miền núi - vùng sâu |
650.000 |
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
8.000 |
Đồng bằng |
8.000 |
Miền núi - vùng sâu |
9.000 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
- Định mức cho công tác khám, chữa bệnh:
+ Bệnh viện do tỉnh quản lý: 36 triệu đồng/giường/năm. Riêng giường bệnh của phòng khám trung cao 45 triệu đồng/giường/năm và Bệnh viện Đông y, y học cổ truyền 34 triệu đồng/giường/năm.
+ Bệnh viện do huyện quản lý: 28 triệu đồng/giường/năm.
Định mức trên bao gồm cả 4 nhóm chi trong từng đơn vị và chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Định mức chi cho công tác phòng bệnh được tính bằng 25% trên tổng chi cho công tác khám, chữa bệnh theo định mức nêu trên.
- Định mức khám, chữa bệnh cho người nghèo: Theo quy định tại Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể:
+ Đối với đơn vị có từ 20 người trở xuống: 31 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Đối với đơn vị có trên 20 người thì từ người thứ 21 mỗi biên chế tăng thêm được tính 30 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Đối với đơn vị có từ 20 người trở xuống: 28 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Đối với đơn vị có trên 20 người thì từ người thứ 21 mỗi biên chế tăng thêm được tính 26 triệu đồng/biên chế/năm.
- Cấp xã:
+ Xã miền núi - vùng sâu: 290 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: 210 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
8.000 |
Đồng bằng |
6.000 |
Miền núi - vùng sâu |
8.000 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
2.000 |
Đồng bằng |
2.200 |
Miền núi - vùng sâu |
2.500 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
2.000 |
Đồng bằng |
2.200 |
Miền núi - vùng sâu |
2.500 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
5.000 |
Đồng bằng |
7.000 |
Miền núi - vùng sâu |
8.000 |
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
7.000 |
Đồng bằng |
7.000 |
Miền núi - vùng sâu |
7.500 |
Riêng đối với các huyện biên giới được phân bổ kinh phí với mức 200 triệu đồng/xã biên giới.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
5.000 |
Đồng bằng |
4.000 |
Miền núi - vùng sâu |
5.000 |
Riêng đối với huyện biên giới được phân bổ kinh phí với mức 150 triệu đồng/xã biên giới.
11. Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các huyện, thị xã được phân bổ theo mức bằng 8% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến 10 nêu trên), trong đó bao gồm chi hoạt động môi trường. Đối với thị xã được bổ sung thêm 3 tỷ đồng/năm.
12. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương: Phân bổ 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định từ mục 1 đến 11 như trên.
13. Đối với những địa phương khó khăn do dân số ít: Huyện có dân số nhỏ hơn 80.000 dân được tính tăng thêm 8% số chi theo định mức dân số nêu trên.
14. Về định mức dự phòng ngân sách: Tỷ lệ dự phòng ngân sách các huyện, thị xã là 3%.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ CĂN CỨ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN:
1. Về dân số:
- Dân số đô thị: Gồm dân số ở các phường, thị trấn, riêng thị trấn miền núi được tính vào dân số thuộc vùng tương ứng.
- Dân số miền núi, vùng sâu: Gồm dân số ở các xã được Ủy ban Dân tộc quyết định công nhận là xã miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
- Dân số vùng đồng bằng: Dân số thuộc khu vực còn lại.
- Số người nghèo: Theo số liệu UBND tỉnh phê duyệt và công bố hàng năm.
2. Về định mức phân bổ: Các định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được quy định từ Điểm 1 đến Điểm 10 Nghị quyết này được áp dụng cho các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán.
3. Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi tiền lương, có tính chất lương theo quy định tại các Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005, chi nghiệp vụ thường xuyên, đoàn ra đoàn vào, đạo tạo, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định. Riêng tiền lương mới theo Nghị định 93, Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ sẽ tính toán cân đối bổ sung theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khoá VII, kỳ họp thứ 7 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 11/07/2006
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 07/12/2012