Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 18/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 22/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 788/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 409/BC-STP ngày 10 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế mục I của Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” VÀ CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thông báo chiêu sinh, giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5 năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác 2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học.
- Văn bản quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này.
- Bản photo sổ bảo hiểm xã hội;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức hoặc Phòng Chính quyền địa phương thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với cán bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu).
- Biên bản họp xét nâng lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Công đoàn và cán bộ tổ chức của đơn vị).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức.
- Quy định nâng lương trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức (đối với nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký duyệt danh sách nâng lương và văn bản thoả thuận nâng lương: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
3. Thủ tục bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-BNV ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/NĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức (nội dung nêu rõ thời điểm bổ nhiệm và mốc thời gian nâng lương lần sau đối với cá nhân).
- Bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian tập sự của cá nhân.
- Bản nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự hoặc bản nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị cá nhân đang công tác.
- Bản photo sổ bảo hiểm xã hội.
- Quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
4. Thủ tục chuyển ngạch công chức (thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Nội vụ)
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (không bao gồm đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của bản thân).
- Quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn này.
- Biên bản họp xét chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Công văn kèm theo 03 bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký quyết định hoặc phê duyệt danh sách chuyển ngạch: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan;
c) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Nội vụ;
d) Hồ sơ:
* Trường hợp luân chuyển công tác trong tỉnh: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác; cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có); cơ quan chuyển đến công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan chuyển đến công tác (nếu có) - theo mẫu.
- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian 03 năm tính đến ngày đề nghị thuyên chuyển (có xác nhận của cơ quan đang công tác).
- Văn bản tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khoẻ.
* Trường hợp luân chuyển công tác ra ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
Ngoài hồ sơ tương tự như thuyên chuyển trong tỉnh, còn phải có: công văn tiếp nhận của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận theo phân cấp) nơi bản thân xin đến công tác gửi cho Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
* Trường hợp tiếp nhận từ ngoài tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của cơ quan đang công tác và cơ quan chủ quản của cơ quan đang công tác (nếu có).
- Sơ yếu lý lịch (bản photo từ hồ sơ gốc và có xác nhận của đơn vị nơi đang công tác).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Văn bản tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền nơi đang công tác (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
- Công văn đồng ý tiếp nhận của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Công văn đồng ý cho thuyên chuyển công tác của Sở Nội vụ (hoặc cơ quan có thẩm quyền cho thuyên chuyển) - nơi cá nhân chuyển đi.
* Trường hợp điều động cán bộ, công chức, viên chức hoặc tiếp nhận từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban, ngành hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về nhu cầu tăng cường cán bộ, công chức, viên chức (có ý kiến chấp thuận của cơ quan cán bộ, công chức, viên chức đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Phiếu trích ngang lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu).
- Văn bằng tốt nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị; chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản gốc để đối chiếu).
- Quyết định lương hiện hưởng và sổ bảo hiểm xã hội (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp từ doanh nghiệp Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, để xếp lại ngạch, bậc lương thuộc khối hành chính - sự nghiệp;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
II. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh (chỉ áp dụng đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trở lên);
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thông báo chiêu sinh, giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Lý lịch trích ngang của cán bộ, công chức (theo mẫu).
- Công văn của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng: nêu rõ đối tượng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện quy hoạch đào tạo và hướng bố trí sau khi đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối với cán bộ, công chức thuộc khối Đảng, đoàn thể phải có văn bản đồng ý cử đi học của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy (theo phân cấp quản lý).
- Quyết định tuyển dụng.
- Bản cam kết thời gian công tác sau khi đào tạo (thời gian công tác sau khi được đào tạo đại học là 5 năm, sau khi được đào tạo sau đại học là gấp 3 lần thời gian đào tạo).
- Bản đánh giá công tác 2 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo đại học, bản đánh giá công tác 3 năm liên tiếp trước thời điểm đào tạo sau đại học
- Văn bản quy hoạch của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp phải áp dụng quy định này;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước giữ ngạch Chuyên viên chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị kèm theo danh sách đề nghị nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công chức (lập 06 bản theo mẫu);
- Biên bản họp xét nâng lương (có ký xác nhận của thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch công đoàn và cán bộ tổ chức của đơn vị);
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức.
- Quy định nâng lương trước thời hạn của đơn vị và giấy khen, bằng khen của cán bộ, công chức, viên chức, …(đối với nâng lương trước thời hạn);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 204/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các văn bản có liên quan (cán bộ, công chức trong biên chế làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước giữ ngạch Chuyên viên chính; cán bộ, viên chức là cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước của tỉnh (Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) và cấp trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kể cả tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế);
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị xét chuyển ngạch của cán bộ, viên chức, công chức (trong đó nêu rõ quá trình công tác của bản thân).
- Quyết định phân công nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đang áp dụng tại thời điểm đề nghị xét chuyển ngạch và phù hợp với ngạch đề nghị xét chuyển) và bản nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm trước liền kề năm đề nghị xét chuyển ngạch cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nơi cá nhân đang công tác, kể cả tại nơi cá nhân công tác trước khi chuyển đến cơ quan, đơn vị trong giai đoạn này.
- Biên bản họp xét chuyển ngạch tương đương đối với công chức, viên chức của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Công văn kèm theo 03 bản danh sách đề nghị xét chuyển ngạch đối với cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị. Riêng đối với công chức không kèm theo danh sách.
- Các bản sao: quyết định lương hiện hưởng, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Công văn số 2880/TH ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý cán bộ, công chức và viên chức được cử ra nước ngoài;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước; viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh có thời gian hợp đồng từ một năm trở lên;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Thư hoặc công văn của cơ quan ở nước ngoài mời đến tham quan, học tập, … (có bản dịch ra tiếng Việt).
- Công văn của cơ quan, đơn vị đang công tác và cơ quan chủ quản (nếu có) đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, chức vụ hoặc chức danh của công chức ra nước ngoài; thời gian đi; nguồn kinh phí để đi, mục đích của chuyến đi).
- Quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (bản photo có công chứng);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Công chức, Viên chức thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí, lệ phí: không có.
5. Thủ tục giải quyết cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối vối cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Văn bản của sở, ban, ngành đề nghị giải quyết thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo (trước 06 tháng tính đến ngày cán bộ, công chức, viên chức đủ tuổi nghỉ hưu) và chuẩn bị nhân sự thay thế.
- Danh sách trích ngang cán bộ, công chức,viên chức nghỉ hưu (theo mẫu);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
6. Thủ tục kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
a) Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về kỷ luật đối với công chức;
b) Đối tượng áp dụng: cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
c) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành đề nghị kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Biên bản họp đơn vị kiểm điểm và kiến nghị xử lý kỷ luật (đối với cán bộ lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Sở).
- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật của sở, ban, ngành.
- Bản kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức có sai phạm.
- Các văn bản của Thanh tra hoặc kết luận của cơ quan chức năng về vụ việc sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức (nếu có);
đ) Trình tự và thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.
- Chuyển Phòng Tổ chức Biên chế hoặc Phòng Chính quyền địa phương (theo chức năng) thẩm định hồ sơ và tham mưu Giám đốc Sở văn bản chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt: 03 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
e) Phí và lệ phí: không có.
1. Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa”:
2. Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư - Lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của ủy ban nhân dân các cấp tại kèm theo quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về độ mật tài liệu của Ủy ban nhân dân Quận 6 và đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 6 Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 66/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ô tô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 121/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ thực hiện công tác thanh niên vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Tân kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về bảng đơn giá nguồn thu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của báo ảnh Đất Mũi Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, chuyển hình thức sử dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh tại Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế thành lập và hoạt động quỹ Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về bổ sung nội dung của quy định bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Cần Giờ giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế thưởng, phạt tiến độ thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương" ban hành theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát, chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Nam Định Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn hoa thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quản lý giá các loại dịch vụ khám, chữa bệnh và tiêm vaccin theo yêu cầu tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện chương trình hành động phòng, chống tham nhũng năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh NinhThuận ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thành phố Huế đợt 6 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết liệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về lập, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của trường Đại học Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, chính sách đối với chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 2095/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 67/2010/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Thông tư 83/2005/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công nhân viên chức Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 03/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 11/12/2012
Thông tư 04/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 11/05/2010