Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012
Số hiệu: | 68/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 20/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2011/NQ-HD9ND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII – Kỳ họp thứ 3 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 457/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012; gồm các nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục thực hiện Kết luận 02 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 11 của Chính phủ. Tăng trưởng kinh tế theo hướng chất lượng, bền vững. Đầu tư hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo bước đột phá về phát triển đô thị, dịch vụ theo hướng văn minh, hiện đại, chất lượng cao. Đảm bảo những cân đối lớn về vốn đầu tư phát triển toàn xã hội, ngân sách, lao động, đất đai, nguồn điện, xuất nhập khẩu và các nguồn nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho sản xuất. Đẩy mạnh phát triển văn hóa xã hội; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đảm bảo chính sách an sinh và phúc lợi xã hội; cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội.
2. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu:
a) Về kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 13,5%.
- Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp với tỷ trọng tương ứng 62% - 34,4% - 3,6%. Thu nhập bình quân đầu người khoảng 43 triệu đồng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 18%.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 4%.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 30%.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 20%.
- Tổng thu ngân sách: 27.000 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách : 9.500 tỷ đồng.
- Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khoảng 1 tỷ USD.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng 16,3%.
b) Về xã hội
- Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia 40%.
- Duy trì mức sinh thay thế.
- Tạo việc làm cho 40.000 - 45.000 lao động.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 64%, trong đó đào tạo nghề đạt 44%.
- Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới của tỉnh giảm 1,5%.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 12,1%.
- Số giường bệnh trên 01 vạn dân đạt 22 giường.
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 21 m2.
c) Về môi trường
- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 96,2%.
- Tỷ lệ dân số thành thị sử dụng nước sạch trên 97%.
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý: 87%.
- Tỷ lệ chất thải rắn bệnh viện được thu gom xử lý: 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn: 100%.
- Tỷ lệ che phủ cây công nghiệp và cây lâu năm đạt 56,7%.
Điều 2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên cơ sở quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, các Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2012, tiến hành xây dựng các kế hoạch, chương trình cụ thể nhằm triển khai thực hiện đạt các mục tiêu này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |