Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 28/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 126/TTr-SYT ngày 28/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020.
Chính sách thu hút, đãi ngộ nêu tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT, ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI BÁC SĨ, DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09);
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Điều kiện để được hưởng chính sách
Các đối tượng nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Quy định này ngoài những điều kiện được quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 09, để được tiếp nhận, bố trí công tác thì cần đáp ứng những điều kiện sau:
1. Điều kiện hưởng chính sách thu hút:
- Có trình độ chuyên môn đáp ứng vị trí việc làm theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm (chỉ thu hút những người trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật về các đơn vị sự nghiệp y tế công lập);
- Hội đủ các điều kiện về quy trình, thủ tục, hồ sơ nêu tại Chương II của Quy định này.
2. Điều kiện hưởng chính sách đãi ngộ: bác sĩ, dược sĩ có trình độ đại học và sau đại học, đã được công nhận hết thời gian tập sự theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện thu hút, tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn:
- Sinh viên y khoa có gia đình và hộ khẩu tại tỉnh Đắk Nông đang theo học bác sĩ chính quy tại các trường đại học công lập trong và ngoài nước có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập theo quy định và về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (cam kết có chữ ký của cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của sinh viên, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận; nếu cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng sinh viên là cán bộ, công chức, viên chức thì do thủ trưởng cơ quan xác nhận).
Điều 3. Chính sách thu hút, đãi ngộ
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 09.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Điều 4. Quy trình thực hiện chính sách thu hút
Quy trình thực hiện chính sách theo các bước sau:
1. Xây dựng kế hoạch thu hút
Trên cơ sở đăng ký nhu cầu của các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh và kế hoạch phát triển chuyên môn của ngành, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các ngành, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, xây dựng kế hoạch thu hút, tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn, trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại, chuyên ngành, dự kiến bố trí công tác, nhu cầu kinh phí thực hiện,... tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Thông tin, công khai kế hoạch thu hút
Căn cứ kế hoạch thu hút được duyệt, Sở Y tế có trách nhiệm thực hiện thông báo công khai trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh, website của Sở Y tế, niêm yết tại Văn phòng Sở Y tế...; đồng thời gửi các Trường Đại học Y - Dược để thông báo nhu cầu thu hút cho sinh viên biết, đăng ký tham gia chính sách.
3. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, hợp đồng thử việc
- Đối tượng phải qua thời gian thử việc: Sinh viên y khoa mới tốt nghiệp ra trường; thạc sĩ, chuyên khoa I, bác sĩ nội trú, chuyên khoa II, tiến sĩ có thời gian công tác liên tục từ 12 tháng trở xuống và người có thời gian liên tục từ 36 tháng trở xuống (kể cả thời gian tập sự, thử việc) hiện đang thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí thu hút.
Khi đối tượng có chuyên ngành đào tạo phù hợp nhu cầu thu hút đã nộp đủ các hồ sơ theo quy định thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Y tế phải có văn bản thông báo, hướng dẫn cho đơn vị sử dụng và đối tượng thu hút tiến hành ký kết hợp đồng thử việc trong thời gian 03 tháng (quy định quyền lợi và nhiệm vụ cụ thể). Trước khi hết thời hạn thử việc 15 ngày làm việc, thủ trưởng đơn vị sử dụng phải đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, đạo đức hành nghề và các vấn đề phát sinh (nếu có) trong quá trình thử việc của đối tượng thu hút, báo cáo Sở Y tế tổng hợp, trình Hội đồng xét tuyển thu hút tổ chức họp. Trong thời gian chờ xét tuyển, nếu đối tượng thu hút và thủ trưởng đơn vị sử dụng có nhu cầu thì tiếp tục ký phụ lục hợp đồng, gia hạn thêm thời gian làm việc nhưng không quá 6 tháng.
- Đối tượng không qua thời gian thử việc: Người tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên khoa I, bác sĩ nội trú, chuyên khoa II, tiến sĩ có thời gian công tác liên tục từ 12 tháng trở lên và người có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) hiện đang thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí thu hút, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Sở Y tế tổ chức kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề và tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng xét tuyển thu hút tổ chức họp xét.
b) Đối với đối tượng tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn
Sở Y tế thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng hợp, trình Hội đồng xét tuyển thu hút tổ chức họp hoàn thành trước ngày 15/8 hàng năm để triển khai thực hiện chính sách.
a) Sở Y tế phối hợp với Sở Nội vụ dự kiến thành phần, nội dung liên quan, tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển hưởng chính sách thu hút, tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét tuyển thu hút) và ban hành nội quy, quy chế xét tuyển.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và website của đơn vị, báo cáo Hội đồng xét tuyển thu hút tổ chức họp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
c) Hội đồng xét tuyển thu hút tổng hợp, báo cáo kết quả họp xét, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách sinh viên y khoa được hưởng chính sách tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn, quyết định tiếp nhận và phân công công tác bác sĩ được hưởng chính sách thu hút.
5. Công bố kết quả xét duyệt và chi trả chế độ chính sách thu hút
a) Đối với đối tượng tiếp nhận, tuyển dụng mới:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định tiếp nhận và phân công công tác bác sĩ được hưởng chính sách thu hút của UBND tỉnh, Sở Y tế công bố kết quả, thông báo bằng văn bản cho các đơn vị sử dụng ký kết hợp đồng làm việc chính thức và làm thủ tục chi trả trợ cấp cho đối tượng thu hút (nếu trúng tuyển) hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc (nếu không trúng tuyển).
b) Đối với đối tượng tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê duyệt danh sách sinh viên y khoa được hưởng chính sách tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn của UBND tỉnh, Sở Y tế công bố kết quả xét duyệt, thực hiện chính sách theo quy định.
Điều 5. Hội đồng xét tuyển thu hút
1. Hội đồng xét tuyển thu hút đối với các đối tượng thu hút, tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09, gồm các thành phần sau:
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch hội đồng.
- Giám đốc Sở Y tế: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Sở Y tế: Thư ký.
- Thành viên Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo một số Sở, ngành liên quan; Thủ trưởng các đơn vị có nhu cầu thu hút, tạo nguồn.
2. Hội đồng xét tuyển thu hút làm việc trên nguyên tắc tập thể, công khai, kết luận theo đa số và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả xét tuyển thu hút theo kế hoạch đã được phê duyệt. Hội đồng xét tuyển thu hút có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập tổ giúp việc để tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ đăng ký thu hút, hồ sơ đăng ký tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn.
b) Tổ chức họp xét và báo cáo kết quả xét tuyển, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển thu hút theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục đăng ký
1. Đối với đối tượng tiếp nhận, tuyển dụng mới:
a) Bản cam kết thực hiện chính sách thu hút (theo mẫu 1).
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
c) Bản sao (có chứng thực) các bảng điểm (hoặc học bạ), văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến quá trình đào tạo theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng, được các cơ sở y tế đủ điều kiện khám sức khỏe cấp (theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế).
e) Bản tự nhận xét của người đăng ký gồm các nội dung: đạo đức hành nghề; trình độ và năng lực chuyên môn; quá trình học tập, công tác và các hình thức khen thưởng (nếu có). Nếu là người có kinh nghiệm từ 3 năm trở lên và đáp ứng ngay yêu cầu của vị trí việc làm của chuyên ngành cần thu hút thì bản tự nhận xét có xác nhận của người đứng đầu nơi người đó công tác.
f) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2. Đối tượng tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn
a) Đơn xin hỗ trợ học phí theo chính sách tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn của tỉnh, có cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo mẫu 2).
b) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Điều 7. Quy trình thực hiện chính sách đãi ngộ
1. Căn cứ đối tượng, mức hỗ trợ và điều kiện được hưởng chính sách đãi ngộ theo Nghị quyết 09 và Quyết định này, các cơ quan chủ quản có đối tượng thụ hưởng hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí, tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, các đơn vị chủ quản thực hiện việc chi trả chính sách cho các đối tượng thụ hưởng.
DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã và Văn phòng Tỉnh ủy lập dự toán thực hiện các chính sách thu hút, đào tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn và đãi ngộ của các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Phương thức chi trả và quyết toán kinh phí
Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí của UBND tỉnh; Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã và Văn phòng Tỉnh ủy thực hiện việc chi trả cho các đối tượng thụ hưởng thuộc thẩm quyền quản lý; đồng thời có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 10. Đối tượng hưởng chính sách thu hút
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng bác sĩ trong diện thu hút nếu tự ý cho phép các đối tượng này chuyển đi nơi khác ngoài tỉnh khi chưa thực hiện xong các điều khoản đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về việc hoàn trả kinh phí hỗ trợ thay cho đối tượng đó.
Điều 11. Đối tượng hưởng chính sách đãi ngộ
Các đối tượng quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 09 không được hưởng chính sách đãi ngộ nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Không hoàn thành nhiệm vụ theo đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của đơn vị thì không được hưởng chính sách đãi ngộ năm kế tiếp.
2. Đang trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 12. Đối tượng tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn
Các đối tượng tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 09 nếu không hoàn thành khóa học hoặc sau khi tốt nghiệp không về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo cam kết thì phải hoàn trả lại 100% chi phí hỗ trợ do ngân sách Nhà nước đã cấp cộng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm thu hồi kinh phí.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan lập kế hoạch thu hút và tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn, trình UBND tỉnh phê duyệt hàng năm. Thực hiện công khai nhu cầu thu hút theo quy định.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy trình về các chính sách được nêu tại Nghị quyết số 09 và Quyết định này.
3. Hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo quản lý chặt chẽ quá trình học tập của sinh viên tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn.
4. Thu hồi và nộp vào ngân sách Nhà nước chế độ trợ cấp và các chi phí khác đối với các trường hợp vi phạm cam kết.
5. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ; Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 09 và Quyết định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu thẩm định nhu cầu và kế hoạch thu hút hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển thu hút và ban hành nội quy, quy chế xét tuyển.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí biên chế sự nghiệp dự phòng để thực hiện chính sách thu hút theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện chính sách; Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
Căn cứ Nghị quyết số 09, Quyết định này và kế hoạch nhu cầu thu hút, nhu cầu tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn hàng năm để xây dựng nội dung, tổ chức thông tin tuyên truyền đến các tầng lớp nhân dân được biết, đăng ký tham gia chính sách.
Điều 18. Trách nhiệm các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này; tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng thu hút đến làm việc tại các cơ sở y tế công lập đóng trên địa bàn ổn định cuộc sống và công tác lâu dài tại địa phương. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ngành, các cấp kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện chính sách thu hút
Tôi tên là:……………………………………………………..; Nam, Nữ:……………………;
Ngày sinh:……………………………………………………………………………………….;
Quê quán:……………………………………………………………………………………….;
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………
Tốt nghiệp Đại học năm:……………..; Trường:……………………………………………;
Ngành hoặc chuyên ngành:…………………………………………………………………..;
Hệ đào tạo:…………………………; Xếp loại:……………………………………………….;
Tốt nghiệp sau đại học năm:……………….; Trường:……………………………………...;
Ngành hoặc chuyên ngành:…………………………………………………………………...;
Hệ đào tạo:…………………………; Xếp loại:……………………………………………….;
Đơn vị hiện nay đang công tác (nếu đã là cán bộ, công chức, viên chức):……………...;
Ngày tuyển dụng:………/……../………..; Chức vụ hiện tại:………………………………….…; Hệ số lương hiện hưởng:…………………………; Mã ngạch:………………………;
Sau khi nghiên cứu Chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020, bản thân tôi nhận thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn để công tác lâu dài tại (ghi rõ vị trí việc làm đăng ký thu hút ở cơ quan, đơn vị):……………………………………………………
Tôi xin cam kết thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân sau khi được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, bố trí công tác. Nếu không thực hiện đúng các quy định, tôi xin bồi hoàn toàn bộ kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Đắk Nông, ngày… tháng... năm 201…. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ HỌC PHÍ
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh Đắk Nông.
Họ và tên:………………….………………………………. (Nam/Nữ):……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………… Nơi sinh:……………………………….
Hộ khẩu thường trú (Số nhà, Phường/Xã, Quận/Huyện, TP/tỉnh):…………………….
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc (nếu có):…………………………………………………………………
CMND số: ………………………… cấp ngày:…….. tháng………. năm…………………
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………….
Hiện đang theo học năm học thứ:…………………………….
Lớp: ……………………………. Khóa học……………………………. tại Trường Đại học …………………….…………………………….
Xếp loại hạnh kiểm:………………….. Xếp loại học lực:………………………………….
Sau khi nghiên cứu cứu Chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020, bản thân tôi nhận thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia chính sách tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn của tỉnh. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký chính sách tạo nguồn nhân lực y tế dài hạn để cơ quan có thẩm quyền xem xét, đồng ý hỗ trợ kinh phí 02 năm cuối theo quy định và cam kết sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
Tôi xin cam đoan lời khai, hồ sơ của tôi là đúng sự thật. Nếu vi phạm tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
CAM KẾT CỦA PHỤ HUYNH Tôi tên………………………………. Là phụ huynh của SV…………….. xin cam kết………………………… (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày…… tháng….. năm 201… |
XÁC NHẬN CỦA……………….. ……………………………………. Xác nhận………………………… Hiện đang sinh sống tại địa phương/hoặc đang công tác tại cơ quan, đơn vị ………… (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Sinh viên………………………….. Đang học năm thứ……….. Lớp:…….. Khóa học……….. hiện đang theo học tại trường………… Xếp loại hạnh kiểm:…………; Xếp loại học lực:……………. (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) |
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua đề án Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về cơ chế giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các trường mầm non, trường phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ kỹ thuật mới trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học về công tác tại cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức thu phí thoát nước tại Trạm xử lý nước thải Khu công nghiệp Gia Lễ Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2014 - 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND về chính sách đào tạo bác sĩ đa khoa hệ chính quy theo địa chỉ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND giải pháp tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 10/05/2013