Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Dương Ngọc Long |
Ngày ban hành: | 13/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC PHÍ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 414/TTr-STC ngày 10/02/2015 về việc ban hành quy định quản lý cước vận phí vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 57/STP-XDVB ngày 10/02/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có quy định chi tiết kèm theo Quyết định này)
Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quy định trên đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng và các loại phí, lệ phí liên quan trong quá trình vận tải.
1. Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa, thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vận chuyển rác các khu đô thị, trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi, vận chuyển vật tư, vật liệu trong xây dựng cơ bản đến chân công trình… Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu;
2. Là cơ sở để các cơ quan đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp quy định trên;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 về việc ban hành quy định cước phí vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, thủ trưởng các cơ quan đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịnh UBND các huyện, thành phố, thị xã và các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm đất, cát, đá xay, sỏi, gạch các loại:
Đơn vị tính: Đồng/tấn km
Loại đường |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Cự ly (km) |
|||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
10 672 |
12 699 |
16 972 |
24 608 |
32 115 |
2 |
5 908 |
7 031 |
9 395 |
13 622 |
17 779 |
3 |
4 250 |
5 057 |
6 758 |
9 800 |
12 789 |
4 |
3 479 |
4 139 |
5 530 |
8 020 |
10 465 |
5 |
3 049 |
3 628 |
4 849 |
7 031 |
9 177 |
6 |
2 757 |
3 280 |
4 382 |
6 355 |
8 293 |
7 |
2 540 |
3 023 |
4 040 |
5 857 |
7 645 |
8 |
2 373 |
2 824 |
3 774 |
5 472 |
7 140 |
9 |
2 235 |
2 661 |
3 555 |
5 155 |
6 726 |
10 |
2 174 |
2 528 |
3 375 |
4 897 |
6 388 |
11 |
2 025 |
2 412 |
3 223 |
4 672 |
6 097 |
12 |
1 937 |
2 304 |
3 079 |
4 465 |
5 827 |
13 |
1 845 |
2 195 |
2 933 |
4 254 |
5 551 |
14 |
1 760 |
2 096 |
2 801 |
4 061 |
5 299 |
15 |
1 682 |
2 003 |
2 678 |
3 881 |
5 065 |
16 |
1 613 |
1 920 |
2 564 |
3 719 |
4 852 |
17 |
1 562 |
1 860 |
2 484 |
3 604 |
4 704 |
18 |
1 523 |
1 813 |
2 423 |
3 513 |
4 583 |
19 |
1 480 |
1 759 |
2 352 |
3 410 |
4 449 |
20 |
1 429 |
1 701 |
2 273 |
3 295 |
4 301 |
21 |
1 373 |
1 634 |
2 182 |
3 164 |
4 129 |
22 |
1 319 |
1 568 |
2 098 |
3 041 |
3 941 |
23 |
1 272 |
1 521 |
2 022 |
2 931 |
3 825 |
24 |
1 230 |
1 464 |
1 953 |
2 835 |
3 698 |
25 |
1 189 |
1 416 |
1 892 |
2 742 |
3 579 |
26 |
1 150 |
1 371 |
1 832 |
2 654 |
3 463 |
27 |
1 112 |
1 326 |
1 770 |
2 566 |
3 349 |
28 |
1 075 |
1 279 |
1 711 |
2 480 |
3 234 |
29 |
1 040 |
1 237 |
1 651 |
2 394 |
3 124 |
30 |
1 006 |
1 197 |
1 600 |
2 322 |
3 028 |
31-35 |
976 |
1 161 |
1 553 |
2 251 |
2 935 |
36-40 |
950 |
1 130 |
1 509 |
2 188 |
2 856 |
41-45 |
927 |
1 105 |
1 476 |
2 138 |
2 793 |
46-50 |
910 |
1 083 |
1 445 |
2 096 |
2 735 |
51-55 |
892 |
1 062 |
1 419 |
2 057 |
2 684 |
56-60 |
877 |
1 043 |
1 396 |
2 022 |
2 638 |
61-70 |
863 |
1 028 |
1 372 |
1 991 |
2 597 |
71-80 |
851 |
1 013 |
1 355 |
1 959 |
2 563 |
81-90 |
842 |
1 004 |
1 339 |
1 942 |
2 536 |
91-100 |
835 |
993 |
1 328 |
1 925 |
2 512 |
101 km trở lên |
830 |
987 |
1 319 |
1 911 |
2 495 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2
Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại. sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp sàn, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song,…), các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại: thanh, thỏi, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3
Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại, (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng ( trừ giống cây lương thực đóng bao), nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4
Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng hóa dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng, dầu chứa phuy.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ các đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 2. Các trường hợp được tính tăng (cộng thêm) hoặc giảm cước so với mức cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một tuyến đường đặc biệt khó khăn vùng cao, vùng sâu của tỉnh, phải sử dụng phương tiện 3 cầu được cộng thêm 20% mức cơ bản. Cước vận chuyển đi trong thành phố được tính theo mức cước đường loại 3.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải có từ 03 tấn trở xuống (trừ xe trọng tải nhỏ và các loại xe tương tự) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ cửa hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben) phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, tự hút xả: Được cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 7.000 đồng/ tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong container: Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong container. Trọng tải tính cước là trọng tải đăng ký của container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng tải thực trở.
7. Trường hợp phương tiện vận tải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 10% mức cơ bản như trên.
8. Phương tiện vận tải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Đơn vị vận tải lập dự toán báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt./.
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hành lang bảo vệ đê cấp IV, V, đê bối tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất trên bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với Trường Đại học Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mối quan hệ công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nội vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển và quản lý quỹ nhà ở xã hội, cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã được giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011