Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 181/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Đào Xuân Quí |
Ngày ban hành: | 01/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 01 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết TW 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể;
Căn cứ Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Tỉnh ủy Kon Tum khóa XIV về việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Bộ Chính Trị đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chủ trương thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum;
Xét của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quỹ) gồm các nội dung sau:
1. Tên gọi, trụ sở:
-Tên giao dịch bằng tiếng Việt Nam: Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum.
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Kon Tum Cooperative Assistance Fund.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: KTCAF.
- Trụ sở của Quỹ đặt tại: Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum là tổ chức Tài chính nhà nước, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
a) Chức năng: Tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước; vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hoạt động hỗ trợ, cho vay ưu đãi, bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn vốn do ngân sách tỉnh cấp;
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đóng góp của các thành viên là Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Tiếp nhận, quản lý nguồn tài chính từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Nhà nước và pháp luật để hỗ trợ và cho vay đầu tư, vay phát triển sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh với lãi suất ưu đãi;
- Quản lý vốn, tài sản; điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định của Nhà nước và pháp luật;
- Bảo toàn vốn được giao, vốn góp, vốn hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc; sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, không ngừng tích lũy vốn để phát triển;
- Thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước, của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, theo yêu cầu đột xuất của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình sử dụng và trả nợ vốn vay của khách hàng; các quy chế hoạt động của Quỹ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Quyền hạn
- Được tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ;
- Thẩm định, kiểm tra lựa chọn các dự án, phương án cho vay phát triển sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ;
- Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, hỗ trợ, bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất từ nguồn của Quỹ;
- Được yêu cầu các Hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã cung cấp các tài liệu, giấy tờ, hồ sơ liên quan để xét cho vay, hỗ trợ, bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất theo quy định của Điều lệ Quỹ. Từ chối cho vay, hỗ trợ, bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất nếu xét thấy việc sử dụng vốn không mang lại hiệu quả, rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn thấp;
- Có quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ,vay từ Quỹ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã để đảm bảo sử dụng nguồn vốn vay, hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả;
- Có quyền đình chỉ việc hỗ trợ, cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn khi phát hiện Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng; phát mãi tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ;
- Có quyền từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của của pháp luật và quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ;
- Được quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ, theo quy định của pháp luật;
- Được tổ chức nghiên cứu, học tập, khảo sát các mô hình Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tiên tiến trong nước.
4. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ khi thành lập Quỹ là 5.000 triệu đồng (năm tỷ đồng) do ngân sách tỉnh cấp.
Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ của Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và Sở Tài chính.
5. Đối tượng xét hỗ trợ, vay vốn, bảo lãnh của Quỹ: Đối tượng là các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; có trụ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum; có nhu cầu vay vốn, hỗ trợ, bảo lãnh, hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh; có dự án đầu tư khả thi để đổi mới phát triển sản xuất, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến.
6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ: Gồm có Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ và Ban Điều hành Quỹ.
a) Hội đồng quản lý Quỹ có 05 thành viên, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Kon Tum và Giám đốc Quỹ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Ban kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, gồm: cán bộ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Tài chính và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Kon Tum.
Ban kiểm soát do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Ban điều hành Quỹ có 05 thành viên, gồm:
- Giám đốc, Kế toán và 03 cán bộ Quỹ, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Khi quy mô hoạt động Quỹ phát triển thì bố trí Giám đốc, Kế toán và 01 cán bộ chuyên trách trên cơ sở tự cân đối thu chi.
Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Ban quản lý Quỹ do Điều lệ Quỹ quy định.
đ) Kinh phí hoạt động của bộ máy Quỹ:
- Quỹ tự cân đối thu chi để chi phí cho các hoạt động của Quỹ.
- Cán bộ kiêm nhiệm, người lao động trong Quỹ được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.
7. Nguyên tắc tài chính đối với hoạt động của Quỹ: Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí hoạt động quản lý Quỹ.
Điều 2. Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 38/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2018 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về hỗ trợ học phí đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi danh mục dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 17/07/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua việc điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 08/06/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành lập thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016-2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và định suất được ngân sách hỗ trợ năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về chủ trương thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và đăng ký chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014, 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Kế hoạch tổng biên chế công chức hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2012 về kế hoạch biên chế năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 34/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác,chế biến, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 22/11/2014
Chỉ thị 22/2003/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khoá IX) về kinh tế tập thể Ban hành: 03/10/2003 | Cập nhật: 09/12/2009