Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 09/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Chỉ thị số 1311/CT-BNN-TT ngày 04/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh ứng dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP);
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế với Quy trình thực hành nông nghiệp tốt;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Practices, GlobalGAP: Global Good Agricultural Practice) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác; tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
2. Áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt là áp dụng một trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn sau:
a) Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
b) Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ: Tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
c) Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Mục A, phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Sản phẩm an toàn là một trong các loại sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm sản xuất theo Mục B, phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Cơ sở sản xuất: Nơi thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng sản phẩm nông sản, thủy sản.
5. Cơ sở sơ chế: Nơi xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác (bao gồm hoạt động thu mua) nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm, bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm tiếp theo.
Điều 4. Danh mục sản phẩm được hỗ trợ
1. Sản phẩm trồng trọt: lúa, rau, quả, nấm ăn.
2. Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò thịt, bò sữa, gia cầm, thủy cầm, ong.
3. Sản phẩm thủy sản: cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá rô phi.
Cơ sở được hỗ trợ khi đăng ký sản xuất, sơ chế các sản phẩm trong danh mục được quy định tại Điều 4 của Quyết định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phải đăng ký và thực hiện áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong quá trình sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn cho sản phẩm theo một trong số các Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định tại Khoản 2, 3 Điều 3 của Quyết định này và phải thuộc vùng quy hoạch của tỉnh.
Trường hợp địa điểm sản xuất, sơ chế không thuộc vùng quy hoạch thì phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã cho phép đầu tư, sản xuất.
2. Có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm được ký kết hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
3. Cơ sở có cam kết thực hiện, duy trì việc sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn kể cả khi kết thúc hỗ trợ.
4. Đối với chăn nuôi heo, bò thịt, bò sữa, gia cầm, thủy cầm, ong: Cơ sở phải đáp ứng các điều kiện đăng ký chăn nuôi theo quy định hiện hành về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Đối với nuôi thủy sản: Cơ sở phải đáp ứng các điều kiện đăng ký nuôi thủy sản theo quy định hiện hành về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Đối với cơ sở sơ chế sản phẩm nông sản và thủy sản:
a) Địa điểm xây dựng nhà sơ chế phải gắn kết với vùng nguyên liệu sản xuất.
b) Phải có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm gắn với cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn và phải đảm bảo công suất sơ chế từ 50% sản lượng trở lên của cơ sở sản xuất cung ứng.
c) Cơ sở có đăng ký hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
7. Chỉ hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho 01 (một) chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm nhưng thời gian thực hiện tối đa không quá 12 tháng.
8. Ngoài các điều kiện nêu trên, cơ sở còn phải đáp ứng các quy định khác của Nhà nước trong quá trình sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản, thủy sản.
Điều 6. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung đáp ứng yêu cầu sản xuất quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ không quá 50% tổng vốn đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng như: giao thông, kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế, hệ thống xử lý chất thải theo dự án được phê duyệt.
3. Hỗ trợ 01 (một) lần kinh phí cho cơ sở đăng ký tham gia áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong sản xuất, sơ chế. Cụ thể như sau:
a) Đối với sản xuất lúa, rau, quả, nấm ăn:
- Quy mô cơ sở thực hiện phải đảm bảo diện tích, sản lượng như sau:
+ Sản xuất lúa: từ 20 ha (hai mươi) trở lên;
+ Sản xuất quả: từ 10 ha (mười) trở lên.
+ Sản xuất rau: từ 05 ha (năm) trở lên;
+ Sản xuất nấm ăn: sản lượng đạt 07 tấn/năm/cơ sở trở lên.
- Hỗ trợ không quá 50% chi phí mua giống tính theo giá thời điểm sản xuất (Đối với cơ sở đã trồng sẵn cây ăn quả lâu năm thì không hỗ trợ cây giống); Hỗ trợ không quá 30% chi phí mua vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 75 triệu đồng/cơ sở.
b) Đối với chăn nuôi heo, bò thịt, bò sữa, gia cầm, thủy cầm, ong:
- Cơ sở được hỗ trợ phải có quy mô như sau:
+ Cơ sở chăn nuôi heo: từ 100 con trở lên.
+ Cơ sở chăn nuôi bò thịt, bò sữa: từ 50 con trở lên.
+ Cơ sở nuôi gia cầm, thủy cầm: từ 5.000 con trở lên.
+ Cơ sở nuôi ong mật: từ 200 thùng trở lên.
- Hỗ trợ không quá 50% chi phí mua con giống theo giá tại thời điểm sản xuất; Hỗ trợ không quá 30% chi phí mua vật tư thiết yếu phục vụ chăn nuôi.
- Tổng kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 50 triệu đồng/cơ sở nuôi gia cầm, thủy cầm.
+ Không quá 75 triệu đồng/cơ sở nuôi ong.
+ Không quá 100 triệu đồng/cơ sở nuôi heo.
+ Không quá 150 triệu đồng/cơ sở nuôi bò.
c) Đối với nuôi thủy sản:
- Quy mô cơ sở nuôi:
+ Đối với tôm sú, tôm chân trắng: có diện tích mặt nước ao nuôi từ 05 ha (năm) trở lên.
+ Đối với cá tra: có sản lượng từ 500 tấn/năm trở lên.
+ Đối với cá rô phi: có sản lượng từ 100 tấn/năm trở lên.
- Hỗ trợ không quá 50% chi phí mua con giống theo giá thời điểm sản xuất; Hỗ trợ không quá 30% chi phí mua vật tư thiết yếu phục vụ nuôi trồng thủy sản.
- Tổng kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 75 triệu đồng/ cơ sở cơ sở nuôi cá rô phi.
+ Không quá 150 triệu đồng/ cơ sở cơ sở nuôi tôm sú, thẻ chân trắng.
+ Không quá 200 triệu đồng/ cơ sở cơ sở nuôi cá tra.
d) Đối với cơ sở sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản:
Hỗ trợ chi phí trang thiết bị sơ chế, bảo quản; hỗ trợ chi phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSOP, HACCP, ISO 22000,... tổng kinh phí hỗ trợ không quá 50% chi phí, nhưng không quá 75 triệu đồng/cơ sở.
4. Hỗ trợ 100% kinh phí các lớp đào tạo, dạy nghề, tập huấn kỹ thuật sản xuất, sơ chế sản phẩm theo quy định của các Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm đăng ký thực hiện.
5. Hỗ trợ 100% kinh phí chuyển giao áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, sơ chế sản phẩm theo quy định, gồm: kinh phí thuê cán bộ kỹ thuật tư vấn, chuyển giao kỹ thuật.
6. Hỗ trợ một lần 100% kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn; chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hỗ trợ cấp giấy chứng nhận lần đầu hoặc cấp lại đối với các cơ sở chưa được hỗ trợ).
7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại cho sản phẩm đã được chứng nhận.
8. Ngoài các nội dung hỗ trợ nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Điều này, các cơ sở còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo các quy định hiện hành nhưng không được trùng lắp nội dung hỗ trợ.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của chương trình, dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.
1. Thành phần hồ sơ đăng ký:
a) Đối với đăng ký hỗ trợ thực hiện quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và an toàn, bao gồm:
- Giấy đăng ký thực hiện áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với đăng ký hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn lần đầu, bao gồm:
- Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn hoặc chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả tự đánh giá nội bộ của cơ sở đạt yêu cầu quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc an toàn.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Đối với đăng ký hỗ trợ kinh phí cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và an toàn, bao gồm:
- Giấy đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn hoặc chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả tự đánh giá nội bộ của cơ sở đạt yêu cầu quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc an toàn.
- Bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn; chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn được cấp lần đầu.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở có nhu cầu hỗ trợ kinh phí gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký tới Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế nơi cơ sở hoạt động.
Điều 8. Thời gian nhận hồ sơ và trình tự thủ tục xét duyệt hồ sơ
Cơ sở đề nghị hỗ trợ kinh phí phải đề nghị từ tháng 7 năm trước để đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau. Cụ thể như sau:
1. Các cơ sở phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký tới Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế chậm nhất là 31 tháng 7 hàng năm để được xét duyệt kinh phí hỗ trợ.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
3. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế tổng hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký (theo mẫu phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này) trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và gửi công văn kèm hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chậm nhất là 15 tháng 8 hàng năm.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) tổng hợp nhu cầu đăng ký của các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh; thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ bao gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định nội dung thực hiện, các hạng mục và kinh phí đề xuất hỗ trợ của cơ sở.
Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp: sự nghiệp nông nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp khác có liên quan) và Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư thông qua các chương trình, dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các dự án, chương trình mục tiêu khác có liên quan) xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 9 hàng năm.
Trường hợp cơ sở đăng ký không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố, thị xã biết để thông báo cho chủ cơ sở và nêu rõ lý do.
5. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản phê duyệt.
Trường hợp có yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh phải có công văn yêu cầu Hội đồng thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc giải trình.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn yêu cầu giải trình, Hội đồng thẩm định phải thực hiện giải trình, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
6. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có công văn thông báo cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, chủ cơ sở để triển khai thực hiện.
Kinh phí đầu tư, hỗ trợ các nội dung tại Quyết định này được sử dụng từ ngân sách trung ương thông qua các chương trình, dự án có liên quan và vốn sự nghiệp nông nghiệp, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ từ ngân sách tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện chính sách và các vướng mắc, phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết.
b) Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung.
c) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành có liên quan thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; Rà soát cập nhật các Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về tiêu chuẩn sản xuất quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung vào phụ lục 1 của Quyết định này và bổ sung danh mục sản phẩm được hỗ trợ.
d) Chủ trì thực hiện xét duyệt đối tượng đăng ký hỗ trợ và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
đ) Đánh giá, lựa chọn tổ chức chứng nhận sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương thông qua các chương trình, dự án để hỗ trợ đầu tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao thông, kênh mương tưới tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ và ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án để thực hiện chính sách theo Quyết định này.
3. Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ và ưu tiên phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo Quyết định này.
4. Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ chi phí tư vấn và chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các cơ sở tham gia sản xuất nông nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Công Thương và Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh căn cứ kế hoạch hàng năm định hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và vận động tuyên truyền người tiêu dùng sử dụng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị hướng dẫn các nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý trong việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt vào sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
7. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, sơ chế sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh cập nhật truyền thông các thông tin về sản xuất, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn quản lý.
b) Xây dựng dự án và đề xuất kinh phí cụ thể về phát triển sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn.
c) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố, thị xã tiếp nhận, thẩm tra sơ hồ sơ và tổng hợp hồ sơ đăng ký của cơ sở. Chịu trách nhiệm hỗ trợ và quyết toán kinh phí đã thực hiện theo hướng dẫn của sở, ngành.
d) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của cơ sở, kịp thời báo cáo, đề xuất xử lý các trường hợp không thực hiện đúng nội dung đăng ký.
10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, nghiên cứu tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 19/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang - theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày …… tháng …… năm …………
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt)
1. Tên người sản xuất:.............................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
ĐT…………………………… Fax………………………… Email...............................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □
- Chủng loại sản phẩm:.............................................................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m2): ...........................................................................
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày): ..................................................................
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):....................................................
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …………………… hoặc.........................................
- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP: ............................................... (kèm theo)
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình
Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □
đối với sản phẩm ......................................................................................................
Đề nghị ... (Chủ đầu tư dự án) ... cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
Xác nhận của UBND |
Người sản xuất |
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, QUY TRÌNH, QUY PHẠM VỀ TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT, AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
A. Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành:
1. Đối với sản xuất rau, quả: Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn.
2. Đối với sản xuất lúa: Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa.
3. Đối với chăn nuôi gia cầm: Quyết định số 1504/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn.
4. Đối với chăn nuôi heo: Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn; Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
5. Đối với nuôi thủy sản: Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra, tôm sú, tôm chân trắng;
6. Đối với chăn nuôi bò sữa: Quyết định số 1579/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi bò sữa an toàn.
7. Đối với chăn nuôi ong: Quyết định số 1580/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình thực hành chăn nuôi ong an toàn.
8. Các Thông tư, Quyết định khác quy định nội dung thực hiện theo tiêu chuẩn VietGAP có liên quan.
B. Sản phẩm an toàn là một trong các loại sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm sản xuất sau:
1. Đối với sản xuất sản phẩm nông sản, thủy sản: Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
2. Đối với sản phẩm rau, quả qua sơ chế: Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, sơ chế rau, quả và chè an toàn; Thông tư số 07/2013/TT-BNN-PTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
3. Đối với sản phẩm thủy sản sơ chế: Văn bản hợp nhất số 06/2014/VBHN-BNNPTNT ngày 14/02/2014 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản.
4. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
MẪU BẢNG KÊ KHAI CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………, ngày ..... tháng ..... năm………
BẢNG KÊ KHAI CÁC HẠNG MỤC VÀ NHU CẦU KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
1. Tên cơ sở:............................................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
ĐT ………………………… Fax……………………… Email......................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):................................
4. Đăng ký sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn:
- Chủng loại sản phẩm: ...........................................................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m²): ...........................................................................
- Sản lượng sản xuất (tấn/vụ (năm)):.......................................................................
- Công suất sơ chế (kg,tấn/ngày):............................................................................
Stt |
Nội dung đề nghị hỗ trợ |
Đvt |
Số lượng |
Đơn giá |
Nhu cầu kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Vốn đối ứng của cơ sở |
Vốn đề nghị nhà nước hỗ trợ |
||||||
1 |
Cây giống/con giống |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vật tư thiết yếu (trang thiết bị) |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí chuyển giao áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chi phí xây dựng HTQLCL |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí thuê CBKT |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh phí thuê tổ chức chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ cơ sở |
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT, AN TOÀN HOẶC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SƠ CHẾ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………, ngày ...... tháng ...... năm ………
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận sản phẩm áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt)
1. Tên cơ sở sản xuất, sơ chế: ..................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, sơ chế: .............................................................................
....................................................................................................................................
3. Điện thoại………………………… Fax………………………… Email:......................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:............................................
5. Mặt hàng sản xuất, sơ chế:
- Chủng loại sản phẩm:..............................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m2):...............................................
- Sản lượng sản xuất (tấn/vụ (năm)):...........................................
- Công suất sơ chế (kg,tấn/ngày):...............................................
Đề nghị …… (Chủ đầu tư dự án) …… hỗ trợ cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP/an toàn/ chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm. (Ghi cụ thể nội dung cần đề nghị: cấp hay cấp lại; chứng nhận sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hay an toàn; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
Hồ sơ gửi kèm: - …………………………………… - …………………………………… |
Đại diện cơ sở |
BIỂU MẪU TỔNG HỢP NHU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
UBND HUYỆN/THÀNH/THỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SẢN XUẤT, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Tên cơ sở A đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) |
Tên cơ sở B đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) |
Tên cơ sở C đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) |
......... |
Cộng |
1 |
Cây giống/con giống |
|
|
|
|
|
2 |
Vật tư thiết yếu (trang thiết bị) |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí đào tạo |
|
|
|
|
|
3.1 |
- |
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí chuyển giao áp dụng |
|
|
|
|
|
4.1 |
Chi phí xây dựng HTQLCL |
|
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí thuê CBKT |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh phí thuê tổ chức chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
…………… ngày …… tháng …… năm ………… |
Quyết định 2998/QĐ-BNN-TT năm 2014 hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT về Quy định quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Thông tư 53/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Chỉ thị 1311/CT-BNN-TT năm 2012 đẩy mạnh ứng dụng Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất trồng trọt Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1617/QĐ-BNN-TCTS năm 2011 hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), tôm sú (Penaeus monodon) và tôm chân trắng (Penaeus vannamei) Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2011
Quyết định 1503/QĐ-BNN-TCTS năm 2011 về Quy phạm thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 12/08/2011
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 2998/QĐ-BNN-TT năm 2010 Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/01/2017
Thông tư 04/2010/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 1506/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 1504/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 1579/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò sữa an toàn Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 1580/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi ong an toàn Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 379/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 29/02/2008