Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 14/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 24/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Quyết định số 544-QĐ/TU ngày 12/12/2007 của Tỉnh ủy ban hành Đề án chính sách cán bộ cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 239/TTr-SNV ngày 22/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, ẤP, KHU PHỐ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CÔNG TÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, ẤP, KHU PHỐ; VIỆC PHÂN LOẠI THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã).
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố.
3. Những đối tượng khác công tác tại xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố:
a) Những người dự bị làm cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã;
b) Công an viên Thường trực ở xã;
c) Hội đồng già làng ở cấp xã;
d) Công an viên ở thôn, ấp, khu phố;
đ) Thôn đội trưởng;
e) Các Chi hội đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố.
Điều 3. Việc điều chỉnh mức phụ cấp
Mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh tại Điều 2 Quy định này được thay đổi khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở.
SỐ LƯỢNG VÀ CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ
1. Ở cấp xã
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại 1 không quá 22 người;
b) Cấp xã loại 2 không quá 20 người;
c) Cấp xã loại 3 không quá 19 người.
Mỗi thôn, ấp, khu phố được bố trí không quá 03 (ba) người.
Trên cơ sở phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ vào tính chất công việc và các lĩnh vực công tác cần thiết tại địa phương, xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định phê duyệt số lượng và từng chức danh cụ thể những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn để bố trí người đảm nhiệm các lĩnh vực công tác, bố trí kiêm nhiệm để tổng số những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn không vượt quá số lượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Các chức danh cụ thể:
1. Ở cấp xã
a) Văn phòng Đảng ủy (đối với những xã, phường, thị trấn chưa bố trí công chức Văn phòng - Thống kê thực hiện nhiệm vụ này);
b) Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm nghiệp;
c) Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
d) Phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý Nhà Văn hóa;
đ) Phụ trách công tác Dân tộc - Tôn giáo;
e) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá hai Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
g) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
i) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
k) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
l) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
m) Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
n) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
o) Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
p) Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
q) Chức danh Phó trưởng Công an xã: Mỗi xã được bố trí 01 (một) Phó Trưởng Công an xã; xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 (hai) Phó Trưởng Công an xã.
s) Chức danh giúp việc cho HĐND;
t) Chức danh Lao động, Thương binh và Xã hội (đối với những xã, phường, thị trấn chưa bố trí công chức Văn hóa - xã hội phụ trách mảng công việc này).
Bố trí 03 chức danh những người hoạt động không chuyên trách sau:
a) Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố;
b) Trưởng thôn, ấp, khu phố;
c) Phó Trưởng thôn, ấp, khu phố.
Trường hợp đặc biệt đối với những thôn, ấp có trên 500 hộ gia đình và đối với khu phố có trên 600 hộ gia đình, sau khi khảo sát thực tế và có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng thôn, ấp, khu phố.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 6. Về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã có bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ
Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đã có bằng cấp về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh đảm nhiệm từ trung cấp trở lên thì xếp mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số bậc 1 của ngạch công chức tương ứng trình độ chuyên môn được đào tạo.
2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa có bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ xếp mức phụ cấp như sau:
a) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người Cao tuổi xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,3 mức lương cơ sở.
b) Phó Trưởng Công an xã, Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,2 mức lương cơ sở.
c) Các chức danh: Thanh tra nhân dân, Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm nghiệp; Văn phòng Đảng ủy; Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có); Phó các đoàn thể (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh); Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hóa; phụ trách công tác Dân tộc - Tôn giáo; chức danh giúp việc cho Hội đồng nhân dân xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,1 mức lương cơ sở.
Điều 7. Về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố
Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố được xếp mức phụ cấp theo phân loại thôn, ấp, khu phố. Mức phụ cấp của từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố như sau:
1. Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố; Trưởng thôn, ấp, khu phố loại 1 và Trưởng thôn, ấp loại 3 xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,86 mức lương cơ sở.
2. Trưởng thôn, ấp, khu phố loại 2 xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 mức lương cơ sở.
3. Phó thôn, ấp, khu phố loại 1 xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 mức lương cơ sở.
4. Phó thôn, ấp, khu phố loại 2 xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,6 mức lương cơ sở.
1. Đối với các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà ở cấp xã giảm đi được 01 chức danh không chuyên trách thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30% mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách mà cán bộ, công chức hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm.
2. Đối với các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố mà ở thôn, ấp, khu phố giảm đi được 01 chức danh thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp của chức danh mà cán bộ, công chức hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm.
3. Đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố hoặc các chức danh ở đơn vị khác kiêm nhiệm một trong các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố hoặc kiêm nhiệm một trong các chức danh Chi hội ở thôn, ấp, khu phố mà ở thôn, ấp, khu phố giảm đi được 01 chức danh thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 15% mức phụ cấp của chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố hoặc một trong các chức danh Chi hội ở thôn, ấp, khu phố kiêm nhiệm đảm nhận.
4. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 (một) chức danh công chức cấp xã kiêm nhiệm công tác thi đua khen thưởng, được hưởng hệ số phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
5. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
1. Về Bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/01/2016, việc tham gia đóng Bảo hiểm và hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Về hỗ trợ phụ cấp thôi việc
a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã công tác liên tục trong thời gian từ ngày thành lập tỉnh Bình Phước 01/01/1997 đến trước ngày 01/01/2016, khi nghỉ việc được trợ cấp thôi việc 01 lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng mức phụ cấp của chức danh đang đảm nhận.
Đối với chế độ thôi việc thời gian công tác từ ngày 01/01/2016 trở đi do Bảo hiểm xã hội giải quyết.
b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố
Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố công tác liên tục trong thời gian từ ngày thành lập tỉnh Bình Phước 01/01/1997 trở đi, khi nghỉ việc được trợ cấp thôi việc 01 lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng mức phụ cấp của chức danh đang đảm nhận.
Điều 10. Chức danh Công an viên thường trực ở xã
1. Ở mỗi xã (trừ phường và thị trấn vì đã có Công an chính quy) được bố trí 03 (ba) Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã hoặc nơi làm việc của Công an xã, xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1.0 mức lương cơ sở.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo đề nghị của Trưởng Công an xã quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên Thường trực ở xã.
Điều 11. Những người dự bị làm cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã
1. Bố trí ở mỗi xã, phường, thị trấn không quá 03 (ba) người có trình độ đại học, có hộ khẩu thường trú tại địa phương, có đơn tình nguyện công tác lâu dài tại xã, phường, thị trấn dự bị làm cán bộ chuyên trách hoặc công chức cấp xã, xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 2,34 mức lương cơ sở và được hỗ trợ thêm 150.000 đồng/tháng.
2. Việc bố trí đối với các chức danh dự bị làm cán bộ chuyên trách hoặc công chức cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ.
3. Việc bầu cử để các chức danh dự bị đảm nhận một trong các chức vụ cán bộ chuyên trách cấp xã và việc tuyển dụng các chức danh dự bị đảm nhận một trong các chức danh công chức cấp xã thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ và của tỉnh.
Điều 12. Kinh phí hoạt động cho Hội đồng già làng
Khoán kinh phí hoạt động cho Hội đồng già làng hàng tháng bằng 0.6 mức lương cơ sở.
Điều 13. Chức danh Công an viên thôn, ấp, khu phố
1. Mỗi thôn, ấp, khu phố (loại 1 và loại 2) được bố trí 01 (một) chức danh Công an viên; Đối với thôn, ấp, khu phố thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 (hai) Công an viên, xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,6 mức lương cơ sở.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo đề nghị của Trưởng Công an xã quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên.
Điều 14. Chức danh Thôn đội trưởng
1. Mỗi thôn, ấp, khu phố (loại 1 và loại 2) được bố trí 01 (một) chức danh phụ trách Quân sự gọi là Thôn đội trưởng, xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,6 mức lương cơ sở.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện quyết định bổ nhiệm Thôn đội trưởng theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã.
Điều 15. Chức danh Mặt trận thôn, ấp, khu phố
1. Đối với những thôn, ấp, khu phố bố trí 01 (một) chức danh Trưởng ban Công tác Mặt trận thì Trưởng ban Công tác Mặt trận được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,50 mức lương cơ sở.
2. Đối với những thôn, ấp, khu phố bố trí 01 (một) chức danh Trưởng ban và 01 (một) chức danh Phó Trưởng ban công tác Mặt trận thì hàng tháng được hỗ trợ mức phụ cấp như sau:
a) Trưởng ban Công tác Mặt trận được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,30 mức lương cơ sở;
b) Phó Trưởng ban Công tác Mặt trận được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,20 mức lương cơ sở.
1. Đối với những thôn, ấp, khu phố bố trí 01 (một) chức danh Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Chữ thập đỏ và 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội người cao tuổi thì mỗi chức danh được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,30 mức lương cơ sở.
2. Đối với những thôn, ấp, khu phố có bố trí: 01 (một) chức danh Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và 01 (một) chức danh Phó Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh và 01 chức danh Chi hội Phó Chi hội Cựu chiến binh; 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Nông dân và 01 (một) chức danh Phó Chi hội trưởng Chi hội Nông dân ; 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ và 01 (một) chức danh Phó Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ; 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Chữ thập đỏ và 01 (một) chức danh phó Chi hội trưởng Chi hội Chữ thập đỏ; 01 (một) chức danh Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi và 01 (một) chức danh phó Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi: Mức phụ cấp của từng chức danh như sau:
a) Chức danh Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và chức danh Trưởng các Chi hội (Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ, Chữ thập đỏ và Người cao tuổi) được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,18 mức lương cơ sở.
b) Phó Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chi hội trưởng các Chi hội (Cựu chiến binh, Nông dân, Phụ nữ, Chữ thập đỏ và Người cao tuổi) được hỗ trợ hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,12 mức lương cơ sở.
3. Việc xét duyệt để hỗ trợ mức phụ cấp: Hàng quý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách cụ thể từng chức danh nêu trên và số tiền phụ cấp cho từng chức danh gửi về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xét duyệt làm căn cứ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp phát và thanh quyết toán.
4. Mỗi thôn, ấp, khu phố chỉ bố trí hỗ trợ chế độ phụ cấp cho một Chi hội của mỗi đoàn thể. Nếu ở thôn, ấp, khu phố mà đoàn thể nào có từ hai Chi hội trở lên thì mức phụ cấp trên được chia đều cho số lượng các Chi hội.
1. Các chức danh thuộc lực lượng Công an xã ngoài chế độ phụ cấp được hưởng theo quy định tại Quy định này, hàng tháng được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các chức danh thuộc lực lượng Quân sự cấp xã ngoài chế độ phụ cấp được hưởng theo quy định tại Quy định này, hàng tháng được hưởng các chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định tại Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ và Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ trên do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Việc thanh quyết toán thực hiện theo chế độ kế toán và phân cấp quản lý hiện hành.
VIỆC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 19. Tiêu chuẩn những người hoạt động không chuyên trách
1. Tiêu chuẩn chung
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
b) Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tụy với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
c) Có tinh thần hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên cơ sở quy định tại Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để áp dụng ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố để làm cơ sở bố trí công tác cho các chức đanh này.
1. Việc bố trí các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố tại Điều 4 của bản Quy định này phải căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, nhu cầu công việc, vị trí công tác, tiêu chuẩn của chức danh cần bố trí. Không bố trí số người hoạt động không chuyên trách vượt quá số lượng so với quy định theo phân loại xã, phường, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã quyết định cụ thể số lượng những người hoạt động không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn. Hướng dẫn việc phân công kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố để thực hiện đầy đủ các mặt công tác.
3. Việc ra quyết định bố trí công tác và xếp mức phụ cấp cho các chức danh những người hoạt động không chuyên trách được quy định cụ thể như sau:
a) Các chức danh: Văn phòng Đảng ủy; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Lâm nghiệp; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; công tác Dân tộc - Tôn giáo; giúp việc cho Hội đồng nhân dân, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định bố trí công tác và xếp hệ số phụ cấp theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Các chức danh: Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ Nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh), Thanh tra nhân dân, sau khi có quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử của các tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê danh sách và mức phụ cấp của từng chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Sau khi có kết quả phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ra quyết định xếp mức phụ cấp cho từng chức danh theo quy định.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức Phó Công an xã thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Pháp lệnh Công an xã.
d) Chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ra quyết định xếp mức phụ cấp, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
đ) Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố: Sau khi có kết quả bầu cử và quyết định công nhận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xếp mức phụ cấp cho các chức danh ở thôn, ấp, khu phố.
1. Khen thưởng
Việc khen thưởng đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Kỷ luật
a) Việc kỷ luật những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố được thực hiện theo quy định của pháp luật, Điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
b) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố vi phạm các quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xem xét kỷ luật một trong những hình thức sau đây:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Bãi nhiệm;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc.
c) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì không được bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn ít nhất một năm, kể từ khi có quyết định kỷ luật; sau khi hết thời hạn thi hành quyết định kỷ luật, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bố trí về vị trí công tác cũ.
d) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm hoặc cách chức nếu không bố trí được vào công việc khác được thì cho nghỉ việc, khi bị buộc thôi việc không được hưởng các quyền lợi và phải bồi thường các thiệt hại theo quy định của pháp luật.
đ) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố làm mất mát, hư hỏng trang thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản nhà nước thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
e) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố có hành vi vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại cho người khác thì phải hoàn trả cho cơ quan, tổ chức khoản tiền mà cơ quan tổ chức đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật.
g) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố vi phạm pháp luật mà có dấu hiệu của tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
h) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách thôn, ấp, khu phố phạm tội bị Tòa án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc.
i) Những người hoạt động không chuyên trách bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai thì được phục hồi danh dự, quyền lợi và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Tạm đình chỉ công tác
Trong thời gian đang bị xem xét kỷ luật, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố có thể bị cơ quan có thẩm quyền quản lý ra quyết định tạm đình chỉ công tác nếu xét thấy những người hoạt động không chuyên trách đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xác minh hoặc tiếp tục có hành vi vi phạm. Thời hạn tạm đình chỉ không quá 15 (mười lăm) ngày, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 (ba mươi) ngày; hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu không bị xử lý thì được tiếp tục làm việc. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) mức phụ cấp của chức danh đang đảm nhận.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố không có lỗi thì sau khi tạm đình chỉ công tác được bố trí trở lại vị trí công tác cũ.
Điều 23. Thẩm quyền xử lý kỷ luật, việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Thẩm quyền xử lý kỷ luật những người hoạt động không chuyên trách
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định kỷ luật đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định bổ nhiệm hoặc bố trí công tác trên cơ sở đề nghị của Hội đồng kỷ luật cấp xã.
b) Việc kỷ luật, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc các chức danh bầu cử thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
c) Việc kỷ luật đối với các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở cấp xã, thôn, ấp, khu phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng kỷ luật cấp xã.
d) Thành phần Hội đồng kỷ luật xã, phường, thị trấn gồm: Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ nơi chưa thành lập Đảng ủy), Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, thành viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đại diện đoàn thể có liên quan đến việc vi phạm của những người hoạt động không chuyên trách. Hội đồng kỷ luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định thành lập.
2. Những người hoạt động không chuyên trách khi bị kỷ luật có quyền khiếu nại về quyết định kỷ luật đối với mình đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.
VIỆC PHÂN LOẠI, NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ VIỆC TÁCH, NHẬP THÔN, ẤP, KHU PHỐ
Điều 24. Việc phân loại thôn, ấp, khu phố
Thôn, ấp, khu phố được phân làm 03 loại, cụ thể như sau:
1. Thôn, ấp, khu phố loại I: Gồm những thôn, ấp thuộc các xã biên giới; thôn, ấp, khu phố có 1/2 dân số là người dân tộc thiểu số có từ 250 hộ dân trở lên và những thôn, ấp, khu phố khác có từ 300 hộ dân trở lên.
2. Thôn, ấp, khu phố loại II: Gồm những thôn, ấp, khu phố có 1/2 dân số là người dân tộc thiểu số có dưới 250 hộ dân và những thôn, ấp, khu phố khác có dưới 300 hộ dân.
3. Thôn, ấp loại III: Gồm những thôn, ấp ở những nơi địa bàn xa xôi, hẻo lánh, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có dưới 50 hộ gia đình nhưng không nhập vào thôn, ấp khác được.
Điều 25. Nguyên tắc, tổ chức hoạt động thôn, ấp, khu phố
Thôn, ấp, khu phố chịu sự quản lý nhà nước trực tiếp của chính quyền cấp xã. Hoạt động của thôn, ấp, khu phố phải tuân thủ pháp luật, dân chủ, công khai, minh bạch; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã và sự hướng dẫn, triển khai công tác của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Nguyên tắc, tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố; việc bầu Trưởng, Phó Trưởng thôn, ấp khu phố; nhiệm vụ của Trưởng, Phó Trưởng thôn, ấp, khu phố; hồ sơ tách, nhập thôn, ấp, khu phố...thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 26. Việc tách, nhập, nâng cấp thôn, ấp, khu phố
1. Không chia tách các thôn, ấp, khu phố đang hoạt động ổn định để thành lập thôn, ấp, khu phố mới.
2. Khuyến khích việc sáp nhập thôn, ấp, khu phố để thành lập thôn, ấp, khu phố mới nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã và nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thôn, ấp, khu phố.
3. Chỉ thành lập thôn, ấp, khu phố mới trong các trường hợp sau:
Các thôn, ấp, khu phố nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch dãn dân, tái định cư hoặc điều chỉnh địa giới hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do việc di dân đã hình thành các cụm dân cư mới ở các xã miền núi, biên giới, nơi có địa hình chia cắt, địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn. Việc thành lập thôn, ấp, khu phố mới trong các trường hợp đặc biệt nêu trên phải qua khảo sát thực tế và có văn bản thỏa thuận của Sở Nội vụ trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh. Điều kiện thành lập thôn, ấp, khu phố mới; quy trình, hồ sơ thành lập thôn, ấp, khu phố mới và quy trình ghép cụm dân cư vào thôn, ấp, khu phố hiện có thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Việc nâng cấp thôn, ấp, khu phố từ loại III lên loại II, từ loại II lên loại I
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ vào số liệu niên giám thống kê về số hộ gia đình hàng năm ở thôn, ấp, khu phố có ý kiến thống nhất trước với Sở Nội vụ. Sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã ra quyết định để Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện.
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn kiểm tra các huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn thực hiện theo đúng nội dung Quy định này;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết./.
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện thu hồi đất nhưng sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đào tạo nghề năm 2016 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số điều của Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ mười tám Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2016 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập thị xã Mỹ Hào và 06 phường nội thị thuộc thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND điều chỉnh biên chế công chức năm 2015; giao tổng biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016 Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà, đất năm 2011 trở về trước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh giá đất khu vực tại phụ lục kèm Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Phân cấp quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức chi hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 2380/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức năm 2012 cho các sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Vũ Quang với Hạt Kiểm lâm: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng, chữa cháy rừng trên địa bàn huyện: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và lâm phần do Vườn Quốc gia Vũ Quang quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về số lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 38/2012/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thú y thủy sản của Chi cục Thủy sản tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 29/12/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Nội quy mẫu về chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 77/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tài chính doanh nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thị xã Cửa Lò sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về cấp giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 169/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008