Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về cấp giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 48/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 12/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/08/2011 | Số công báo: | Số 49 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2011 |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 721/TTr- SQHKT ngày 22 tháng 3 năm 2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6455/STP-VB ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về cấp Giấy phép quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh; áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch.
Điều 2. Quy định chung về Giấy phép quy hoạch
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định; lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư xây dựng.
3. Giấy phép quy hoạch là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
4. Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án.
Điều 3. Các khái niệm và các trường hợp cấp giấy phép quy hoạch
1. Các khái niệm:
a) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc.
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án như: khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu thương mại, khu thể dục - thể thao, khu du lịch.
2. Các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch:
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng.
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở riêng lẻ.
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.
Điều 4. Trình tự cấp Giấy phép quy hoạch
1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch đầu tư xây dựng công trình gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Quyết định này, để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép quy hoạch.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển thực tế của đô thị, Quy chuẩn về quy hoạch đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư; các cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (đối với các trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thì cần phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch - Kiến trúc) và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung Giấy phép quy hoạch.
Điều 5. Nội dung Giấy phép quy hoạch
1. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm:
a) Chủ đầu tư;
b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị;
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định).
d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch.
2. Nội dung Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này bao gồm:
a) Chủ đầu tư;
b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực quy hoạch đô thị, quy mô dân số (nếu có);
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch.
Điều 6. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (nộp 01 bộ):
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, trong đó có nêu dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư (theo Mẫu 1, Mẫu 2 Phụ lục kèm theo Quyết định này);
2. Sơ đồ vị trí địa điểm, phạm vi, ranh giới đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch, xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí khu đất tỷ lệ 1/500 - 1/200 (đối với khu đất có diện tích > 5ha thì có thể sử dụng tỷ lệ 1/2000 - 1/1000) do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
3. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư để triển khai dự án.
Điều 7. Thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc cấp Giấy phép quy hoạch các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm a Khoản 2, Điều 3 Quyết định này có quy mô trên 50ha trong phạm vi toàn thành phố và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của thành phố được Ủy ban nhân dân thành phố quy định, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này tại các quận nội thành (bao gồm các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân).
2. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý đầu tư - xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, các Ban Quản lý được thành lập theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới và Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây viết là các Ban quản lý khu chức năng đô thị) cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong phạm vi ranh giới, diện tích được giao quản lý.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các trường hợp nằm trong phạm vi địa giới hành chính của quận, huyện quản lý, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này;
2. Các Ban Quản lý khu chức năng đô thị có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của mình;
3. Các Phòng Quản lý đô thị quận, huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tham gia ý kiến về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch
1. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan, Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố có trách nhiệm tham gia ý kiến về nội dung Giấy phép quy hoạch khi có đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch;
2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch theo đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.
3. Căn cứ vào hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng; Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn cụ thể về phạm vi, đối tượng, nội dung lấy ý kiến và thống nhất các loại biểu mẫu phiếu điều tra, phiếu góp ý cho các trường hợp cần phải lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Điều 10. Thời gian cấp Giấy phép quy hoạch
1. Thời gian cấp giấy phép quy hoạch là không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan (kể cả Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố, nếu có) là không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 3 Quyết định này; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận và chuyển đến cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (sau khi đại diện cộng đồng dân cư tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan) chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.
4. Quá thời hạn được nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này mà cơ quan thẩm định chưa nhận được ý kiến của các Sở, ban, ngành thành phố hoặc văn bản ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư thì xem như thống nhất với ý kiến thẩm định của cơ quan thẩm định và cơ quan thẩm định sẽ không phải chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh (nếu có) do việc không có ý kiến hoặc chậm trễ có ý kiến.
5. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.
Điều 11. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch
1. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 (hai mươi bốn) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định).
2. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.
Điều 12. Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch
Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính, chưa thu lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch và sẽ truy thu ở các bước thủ tục tiếp theo (có ghi chú trên Giấy phép quy hoạch).
Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch đô thị theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Quy định quản lý sau khi ban hành Giấy phép quy hoạch
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và lưu trữ tại các cơ quan sau: cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch. Để phục vụ cho yêu cầu quản lý, cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch cần gửi một bản photo có đóng dấu bản sao Giấy phép quy hoạch đến: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc), Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân quận, huyện tại vị trí khu đất được cấp Giấy phép quy hoạch.
2. Giấy phép quy hoạch chỉ được cấp cho các loại dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Quyết định này. Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định), lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư; các chủ đầu tư cần phải tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị thu hồi Giấy phép quy hoạch và xử lý theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy phép quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ảnh kịp thời để Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 15. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).
2. Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ).
3. Mẫu 3: Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung loại dự án phát triển khu nhà ở.
4. Mẫu 4: Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung không thuộc loại dự án phát triển nhà ở.
5. Mẫu 5: Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ thuộc loại dự án phát triển nhà ở (có hoặc không có mục đích sử dụng hỗn hợp).
6. Mẫu 6: Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ không thuộc loại dự án phát triển nhà ở (có hoặc không có mục đích sử dụng hỗn hợp).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ............................................, chức vụ: ..................................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................................, đường: .....................................................
Phường (xã/thị trấn) .............................., quận (huyện): ................................................
- Số điện thoại: ……………………………………….…………………………..…….
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ....................................................................
- Phường (xã/thị trấn): ................. quận (huyện): ...................., Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ………. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số …….. do ….… lập ngày…….).
- Quy mô, diện tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất - nếu có): ................................................................................................................ m2.
- Hiện trạng sử dụng đất: ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng công trình dự kiến: .......................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến (%): ....................................................................................
- Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị dự kiến:
+ Mật độ xây dựng: .............. %.
+ Tầng cao tối thiểu, tầng cao tối đa: ………… tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: ………………………….…………………………………….
- Dự kiến dân số: ……….. người, với tổng số các loại căn hộ: …………. căn (đối với dự án phát triển nhà ở hoặc dự án có mục đích sử dụng hỗn hợp, trong đó có nhà ở).
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .........................................................................................
5. Cam kết: tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ....... tháng ...... năm....... Người làm đơn Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký tên, ghi rõ họ tên |
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ......................................, chức vụ: .................... ...................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................, đường: .........................................................
Phường (xã/thị trấn): .............................., quận (huyện): … ..........................................
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………….
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: .........................................................................
- Phường (xã/thị trấn): .................quận (huyện): ...................., Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi ranh giới: ………… (theo bản đồ hiện trạng vị trí, số……..do……lập ngày…….).
- Quy mô, diện tích (đã trừ phần diện tích nằm trên lộ giới các tuyến đường tiếp giáp khu đất - nếu có):...................................................................................................... m2.
- Hiện trạng sử dụng đất:..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng công trình dự kiến: .......................................................................................
- Mật độ xây dựng: ...........................................................................................................
- Chiều cao công trình (tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất đến đỉnh mái công trình (m)): .…………..………………………………….………………..………
- Số tầng: ………………………………………………….……………………..………
- Hệ số sử dụng đất: ………………………….……………………………...…………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ………………………………………..…………..………
- Dự kiến dân số: …….. người, với tổng số các loại căn hộ: ……. căn (đối với dự án phát triển nhà ở hoặc dự án có mục đích sử dụng hỗn hợp, trong đó có nhà ở).
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .........................................................................................
5. Cam kết: tôi (hoặc tổ chức) xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi (hoặc tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ....... tháng ...... năm....... Người làm đơn Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký tên, ghi rõ họ tên |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201….
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số……/GPQH
1. Cấp cho chủ đầu tư: ………………………………………………………………..
- Địa chỉ:………………………………..., đường: …………………………………….
phường (xã, thị trấn)…………………….., quận (huyện):……..………………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:………………………………………………….………………………….
- Địa điểm xây dựng: số………., phường (xã, thị trấn)…….., quận (huyện)….; thuộc thửa đất số…….., tờ bản đồ thứ……… bộ địa chính……..(theo bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 (1/2000) số…… do Công ty……… lập ngày ...).
- Phạm vi ranh giới:
+ Đông giáp :………………………………………………………….…
+ Tây giáp :……………………………………………………….……
+ Nam giáp :………………………………………………………….…
+ Bắc giáp :…………………………………….……………….………
- Quy mô, diện tích :…….. m2 (diện tích khu đất phù hợp quy hoạch lộ giới các tuyến đường tiếp giáp).
- Quy mô dân số:……...người.
- Cơ cấu sử dụng đất toàn khu (tỷ lệ đất nhóm ở; đất dịch vụ công cộng; đất sử dụng hỗn hợp; đất giao thông; bãi để xe; đất cây xanh; đất công trình công cộng cấp đơn vị ở, nhóm ở v.v…): ………………………………………………………….…….
- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu: ≥…. m2/người, trong đó: (nêu các chỉ tiêu mà cơ quan thẩm định xét thấy cần thiết).
+ Nhóm nhà ở riêng lẻ, biệt thự: ≥… m2/người.
+ Nhóm nhà ở chung cư, có (hoặc không có) mục đích sử dụng hỗn hợp:
* Chưa quy đổi theo tỷ lệ diện tích sàn cho mỗi loại chức năng (hoặc không có mục đích sử dụng hỗn hợp): ≥…. m2/người.
* Đã quy đổi theo tỷ lệ diện tích sàn cho mỗi loại chức năng (nếu có mục đích sử dụng hỗn hợp): ≥…… m2/người.
- Mật độ xây dựng toàn khu: ≤ …..%, trong đó: (nêu các hạng mục, công trình mà cơ quan thẩm định xét thấy cần thiết).
+ Nhóm nhà ở chung cư: ≤ …..% (tính trên tổng diện tích các lô đất xây dựng nhà ở chung cư).
+ Công trình dịch vụ công cộng (nếu có, tính trên diện tích lô đất xây dựng công trình công cộng): ≤ …..%.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu: ≤ …..., trong đó: (nêu các hạng mục, công trình mà cơ quan thẩm định xét thấy cần thiết).
+ Nhóm nhà ở chung cư: ≤……, trong đó:
* Chức năng ở : ≤…………………………………………………...…
* Chức năng dịch vụ công cộng: ≤…………………..……………….…
+ Công trình dịch vụ công cộng (nếu có): ≤………………………….………
- Tầng cao, chiều cao xây dựng công trình, trong đó: (nêu các hạng mục, công trình mà cơ quan thẩm định xét thấy cần thiết).
+ Nhà ở biệt thự: ≤ 03 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng, tầng mái và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng: ≤…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
+ Nhà ở riêng lẻ các loại: ≤….tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng: ≤…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
+ Nhà ở chung cư: ≤…… tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng công trình tối đa:…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
+ Công trình giáo dục (nêu từng cấp trường, nếu có): ≤ ….. tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang- nếu có). Chiều cao xây dựng: ≤…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
+ Công trình dịch vụ công cộng khác: ≤ …. tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng: ≤…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
- Lộ giới các tuyến đường liên quan:
+……………………………………………….…..……………………………....
- Khoảng lùi các công trình so với các ranh lộ giới:
+………………………………………….………..………………………….……
- Khoảng cách các công trình:
+ Đến các ranh đất:………………………………………………………….….…
+ Giữa các hạng mục công trình:………………………………………………….
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ……………………………….…...
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………….………………..
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:………….………………………..……...........
Nơi nhận: |
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch (Ký tên, đóng dấu) |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CƠ QUAN CẤP GPQH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201…. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số……/GPQH
1. Cấp cho chủ đầu tư: ………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………...., đường: ……………….…………..…….
phường (xã, thị trấn): ………………...…, quận (huyện): …….….…..……………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: ………………………………………………………………………….
- Địa điểm xây dựng: số……., phường (xã, thị trấn): ….., quận (huyện):….; thuộc thửa đất số…….., tờ bản đồ thứ……… bộ địa chính…….. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số……… do Công ty………… lập ngày ……..).
- Phạm vi ranh giới:
+ Đông giáp :………………………….……………………………………
+ Tây giáp :……………………………………………………………….
+ Nam giáp :…………………………………………………………….…
+ Bắc giáp :…………………………………………………………….…
- Quy mô, diện tích (diện tích lô đất phù hợp quy hoạch lộ giới các tuyến đường tiếp giáp): ………... m2.
- Cơ cấu sử dụng đất toàn khu: …………….
+ Đất xây dựng công trình chính: ..… m2 chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất giao thông: ..…………………… m2 chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất bãi đỗ xe: ..………..…………… m2 chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất cây xanh: ..………..……….…… m2 chiếm: ….. % diện tích toàn khu.
+ Đất xây dựng công trình khác - nếu có: … m2 chiếm: ... % diện tích toàn khu.
- Mật độ xây dựng toàn khu: ≤……………………..%.
- Tầng cao, chiều cao xây dựng công trình: ≤…. tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang- nếu có). Chiều cao xây dựng công trình tối đa:…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu: ≤…………………………………………………….
- Lộ giới các tuyến đường liên quan:
+………………………………………………………………………………….
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới:
+………………………………………………………………………………….
- Khoảng cách công trình đến các ranh đất:
+……………………………………………………………………………….….
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ……………………………..
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: …………………………………...
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:………………………………………………….....
Nơi nhận: |
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch (Ký tên, đóng dấu) |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CƠ QUAN CẤP GPQH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201…. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số……/GPQH
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………………………………….
- Địa chỉ:………………………………......, đường: ……………………………….
phường (xã, thị trấn)………………………, quận (huyện): …….…….……………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:………………………………………………………………………….
- Địa điểm xây dựng: số………., phường (xã, thị trấn)……….., quận (huyện)….; thuộc thửa đất số…….., tờ bản đồ thứ……… bộ địa chính…….. (theo bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 (1/200) số……… do Công ty………… lập ngày ...).
- Phạm vi ranh giới:
+ Đông giáp :…………………………………………………………….…
+ Tây giáp :…………………………………………………………….…
+ Nam giáp :…………………………………………………………….…
+ Bắc giáp :…………………………………………………………….…
- Quy mô, diện tích (diện tích lô đất phù hợp quy hoạch lộ giới các tuyến đường tiếp giáp lô đất): ………... m2.
- Quy mô dân số :……....người.
- Cơ cấu sử dụng đất trong lô đất:
+ Đất ở (diện tích chiếm đất xây dựng nhà ở chung cư): …… m2.
+ Đất cây xanh, vườn hoa:………………... m2.
+ Đất sân chơi nội bộ (nếu có):………….... m2.
+ Đất sân đường, bãi đỗ xe:….. m2.
- Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở (tính trên diện tích lô đất): ≥….... m2/người, trong đó:
+ Chưa quy đổi theo tỷ lệ diện tích sàn cho mỗi loại chức năng (đối với dự án có mục đích sử dụng hỗn hợp): ≥…. m2/người.
+ Đã quy đổi theo tỷ lệ diện tích sàn cho mỗi loại chức năng (đối với dự án không có mục đích sử dụng hỗn hợp thì không cần phải quy đổi): ≥…. m2/người.
- Mật độ xây dựng toàn khu: ≤ ……..%.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu: ≤….. , trong đó:
+ Chức năng ở: ≤……………………………………………………………....
+ Chức năng dịch vụ công cộng: ≤………………………………………….....
- Tầng cao, chiều cao xây dựng công trình: ≤….. tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03/2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng công trình tối đa:…..m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
- Lộ giới các tuyến đường liên quan:
+…………………………………………………………………………….….
- Khoảng lùi các công trình so với ranh lộ giới:
+…………………………………………………………………………….….
- Khoảng cách công trình đến các ranh đất:
+…………………………………………………………………………….….
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………………..
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: …………………………….……....
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:…………………………………….…………...
Nơi nhận: |
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch (Ký tên, đóng dấu) |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CƠ QUAN CẤP GPQH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 201…. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số……/GPQH
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………………………………….
- Địa chỉ:……………………………..…..., đường………….………………..…….
phường (xã, thị trấn)………………………, quận (huyện): …….….………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:………………………………………………………………………….
- Địa điểm xây dựng: số………., phường (xã, thị trấn)……….., quận (huyện)….; thuộc thửa đất số…….., tờ bản đồ thứ……… bộ địa chính……..(theo bản đồ hiện trạng vị trí số……… do Công ty………… lập ngày ……..).
- Phạm vi ranh giới:
+ Đông giáp :………………………………………………………………
+ Tây giáp :………………………………………………………………
+ Nam giáp :………………………………………………………………
+ Bắc giáp :………………………………………………………………
- Quy mô, diện tích (diện tích lô đất phù hợp quy hoạch lộ giới các tuyến đường tiếp giáp lô đất):………... m2.
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ≤…..%.
- Tầng cao, chiều cao xây dựng công trình: ≤…. tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang - nếu có). Chiều cao xây dựng công trình tối đa:…. m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp lô đất đến đỉnh mái công trình.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: ≤………………………………………
- Lộ giới các tuyến đường liên quan:
+……………………………………………………………………………….
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới:
+……………………………………………………………………………….
- Khoảng cách công trình đến các ranh đất:
+……………………………………………………………………………….
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan:………………………………..
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường:………………………………….....
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:………………………………………………...
Nơi nhận: |
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch (Ký tên, đóng dấu) |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006