Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 38/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 31/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 214-QĐ/TU ngày 04/5/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 683-QĐ/TU ngày 07/8/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 214-QĐ/TU ngày 04/5/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung liên quan đến quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài qui định tại Điều 9 Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định nguyên tắc quản lý, thẩm quyền quyết định, trách nhiệm tổ chức thực hiện và quy trình giải quyết các hoạt động đối ngoại về mặt nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Quy định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện); các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội quần chúng, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc các doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là CBCCVC) làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi tham gia vào các hoạt động đối ngoại nêu tại Điều 2 Quy định này.
Điều 2. Nội dung của hoạt động đối ngoại
1. Các hoạt động hợp tác, giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
2. Mời, đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là đoàn vào).
3. Tổ chức và quản lý các đoàn cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi công tác nước ngoài với mục đích làm việc, tham quan, khảo sát, học tập, nghiên cứu (sau đây viết tắt là đoàn ra); đi nước ngoài vì việc riêng.
4. Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của nhà nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trao tặng.
5. Kiến nghị tặng, xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh cho những tập thể, cá nhân người nước ngoài đã và đang làm việc tại địa phương có thành tích xuất sắc được địa phương công nhận.
6. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
7. Ký kết, thực hiện các điều ước và thỏa thuận quốc tế;
8. Quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại địa phương.
9. Tiếp nhận và quản lý hoạt động của các chuyên gia, tình nguyện viên là người nước ngoài của các tổ chức nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế
10. Công tác ngoại giao kinh tế; công tác quản lý, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
11. Công tác văn hóa đối ngoại.
12. Công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
13. Thông tin tuyên truyền đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương.
14. Theo dõi, tổng hợp thông tin về tình hình quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương.
Những vấn đề không nêu tại điều này được giải quyết theo các quy định của pháp luật và các thông lệ quốc tế phù hợp với chính sách và đường lối đối ngoại của Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong hoạt động đối ngoại.
2. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Trung ương và Tỉnh ủy; sự quản lý, điều hành tập trung của UBND tỉnh, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ngành, các cấp trong các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại và công tác người Việt Nam ở nước ngoài; giữa hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại và thông tin trong nước.
4. Hoạt động đối ngoại thực hiện theo chương trình hàng năm đã được duyệt; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo quy định hiện hành.
5. Phân công, phân cấp rõ ràng, đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cấp, ngành trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến các hoạt động đối ngoại.
6. Bảo đảm sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ, tuân thủ các quy định và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động đối ngoại.
Điều 4. Những vấn đề trình Thủ tướng Chính phủ quyết định:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đi công tác nước ngoài hoặc nhận huân chương, huy chương, các danh hiệu, hình thức khen thưởng khác do nước ngoài trao tặng.
2. Mời và đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế thăm tỉnh theo lời mời của HĐND, UBND tỉnh (trừ đoàn cấp Tỉnh trưởng của các địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống với tỉnh).
3. Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của UBND tỉnh.
4. Những hoạt động đối ngoại phát sinh ngoài chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có tính chất phức tạp và nhạy cảm.
Điều 5. Những vấn đề trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy xem xét quyết định những vấn đề quy định tại Điều 3; khoản 1, 2 Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 214-QĐ/TU ngày 04/5/2012 và khoản 1, 2 Điều 1 Quyết định số 683-QĐ/TU ngày 07/8/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Cử các đoàn cán bộ của tỉnh đi công tác nước ngoài và cho phép CBCCVC thuộc tỉnh đi công tác nước ngoài (trừ trường hợp nêu tại Điều 4, 5 của Qui định này).
2. Cho phép các đồng chí lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu đi nước ngoài (trừ trường hợp theo thẩm quyền quy định của Trung ương và Điều 5 của Quy định này).
3. Mời các đoàn cấp Tỉnh trưởng của các địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống; các đoàn cấp Thứ trưởng, Phó tỉnh trưởng hoặc tương đương trở xuống của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế vào thăm và làm việc với tỉnh.
4. Hợp tác, kết nghĩa, ký kết các loại văn bản giữa tỉnh Lâm Đồng, các cơ quan cấp tỉnh, các địa phương trong tỉnh với các tổ chức, đơn vị, địa phương nước ngoài và với các tổ chức quốc tế.
5. Đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo thẩm quyền.
6. Nhận huân, huy chương, các danh hiệu, hình thức khen thưởng khác do nước ngoài trao tặng cho CBCCVC thuộc tỉnh.
7. Thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài theo thẩm quyền.
8. Trả lời phỏng vấn báo chí nước ngoài của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh; của lãnh đạo các cơ quan cấp tỉnh và các địa phương trong tỉnh.
9. Xem xét và cho phép các đối tượng đủ điều kiện sử dụng thẻ doanh nhân APEC (ABTC) theo quy định.
10. Phê duyệt các chương trình, chiến lược liên quan đến ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa, ngoại giao nhân dân.
11. Tặng các danh hiệu thi đua, khen thưởng cấp tỉnh; đề nghị xét khen, tặng các danh hiệu thi đua, khen thưởng cấp Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài đã và đang làm việc tại địa phương theo Luật thi đua khen thưởng và các quy định của pháp luật hiện hành.
12. Phê duyệt danh mục dự án kêu gọi viện trợ, tài trợ trong từng giai đoạn và tiếp nhận các chương trình dự án viện trợ, tài trợ của các tổ chức quốc tế; của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài và các chương trình viện trợ khẩn cấp theo phân cấp của Chính phủ.
13. Phê duyệt chương trình, chiến lược đối với công tác tuyên truyền đối ngoại.
14. Thực hiện các hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước theo ủy quyền.
Điều 7. UBND tỉnh ủy quyền cho các cơ quan chức năng giải quyết một số công việc sau đây:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1.1. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi viện trợ, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ (Non-goverment Organization: viết tắt là NGO) nước ngoài.
1.2. Là cơ quan đầu mối về quản lý, sử dụng và trình UBND tỉnh phê duyệt, cho phép tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức và các NGO nước ngoài.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
2.1. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình, chiến lược đối với công tác tuyên truyền đối ngoại.
2.2. Là cơ quan quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại của tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố, các cơ quan cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc cho phép CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý đi nước ngoài về việc riêng.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh ủy quyền:
1.1. Là cơ quan đầu mối tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định những vấn đề liên quan đến các nội dung hoạt động đối ngoại nêu từ khoản 01 đến khoản 11 của Điều 6.
Những vấn đề liên quan đến các địa phương, sở, ngành chức năng cần được trao đổi, thống nhất bằng văn bản trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh.
1.2. Có ý kiến về việc tiếp nhận các đoàn khách nước ngoài, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc với UBND các huyện, thành phố, các cơ quan cấp tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tiếp nhận báo cáo về kết quả làm việc với các đoàn, những đề xuất, kiến nghị (nếu có) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
1.3. Tiếp nhận và quản lý hoạt động của tình nguyện viên người nước ngoài đến làm việc tại các địa phương, cơ quan cấp tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo các chương trình, dự án đã ký kết với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.4. Có ý kiến về việc UBND các huyện, thành phố; các cơ quan cấp tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng mời các đoàn nước ngoài, các tổ chức quốc tế (không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 6 của Qui định này) đến thăm và làm việc.
1.5. Có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn đối tác, xây dựng đề án, phương án đàm phán ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh; làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, chủ trì thẩm tra, thẩm định các đề án, phương án đàm phán ký kết thỏa thuận quốc tế của tỉnh trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các thoả thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh.
1.6. Việc quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài tại địa phương, tổ chức và phục vụ lãnh đạo tỉnh tiếp, trả lời phỏng vấn của báo chí nước ngoài.
1.7. Hỗ trợ, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương. Chịu trách nhiệm nghiên cứu tổng hợp, đánh giá công tác về người Việt Nam ở nước ngoài của tỉnh.
1.8. Gia hạn, mở rộng phạm vi hoạt động, cấp phép hoạt động cho các tổ chức phi chính phủ (NGO) nước ngoài theo yêu cầu của Ban Điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM).
1.9. Là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan trong việc quản lý hoạt động và xử lý các vấn đề phát sinh về công tác lãnh sự của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài và trong quan hệ, vận động, đàm phán các khoản viện trợ, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức, cá nhân và các NGO nước ngoài.
2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền:
2.1. Quản lý hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao của CBCCVC, tiếp nhận báo cáo của CBCCVC, các đoàn công tác của tỉnh sau khi đi nước ngoài để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao theo quy định.
2.2. Xây dựng và trình UBND tỉnh Chương trình đối ngoại hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
2.3. Theo dõi, tổng hợp thông tin về tình hình quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương.
2.4. Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan dự thảo, trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, chiến lược liên quan đến ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa, ngoại giao nhân dân.
2.5. Hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội và xã hội - nghề nghiệp trong các hoạt động đối ngoại liên quan đến ngoại giao nhân dân.
2.6. Tham mưu UBND tỉnh trong việc xây dựng và phối hợp tổ chức thực hiện quy hoạch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ hoạt động đối ngoại và phối hợp với Bộ Ngoại giao bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ đối ngoại của tỉnh.
2.7. Là cơ quan đầu mối tiếp nhận báo cáo của các cơ quan cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn sau mỗi hoạt động đối ngoại để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Ngoại giao theo quy định.
2.8. Thực hiện các hoạt động đối ngoại do Bộ Ngoại giao, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh ủy quyền.
Điều 9. Công an tỉnh Lâm Đồng là cơ quan đầu mối thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Điều 10. Đối với những vấn đề trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
Những vấn đề thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, những hoạt động đối ngoại liên quan đến các vấn đề nhạy cảm, phức tạp như: chính trị, tôn giáo, dân tộc, nhân quyền; kinh tế đối ngoại và quan hệ đối ngoại với một số đối tác nước ngoài đặc biệt khác. Sở Ngoại vụ là đầu mối tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị, và các địa phương để dự thảo văn bản, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ; sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm soạn thảo văn bản, tham mưu UBND tỉnh theo thẩm quyền.
Điều 11. Đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy
Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến đề xuất của các đơn vị, địa phương, ngành chức năng liên quan để dự thảo văn bản, trình Ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; Ban Thường vụ, sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ, Sở Ngoại vụ soạn thảo văn bản trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết, quyết định để triển khai thực hiện.
Điều 12. Đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
Sở Ngoại vụ là đầu mối tổng hợp ý kiến, đề xuất của các đơn vị, địa phương, ngành chức năng liên quan để dự thảo văn bản, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 13. Những vấn đề được ủy quyền và thuộc thẩm quyền của Sở Ngoại vụ
1. Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và giải quyết theo quy định của pháp luật. Những vấn đề liên quan đến các lĩnh vực nhạy cảm hoặc tác động đến nhiều ngành, đơn vị, địa phương trong tỉnh thì Sở Ngoại vụ trao đổi với các ngành, đơn vị, địa phương liên quan và xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh bằng văn bản trước khi giải quyết.
2. Những vấn đề được Bộ Ngoại giao, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh giao, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo các cơ quan ủy quyền theo quy định.
Điều 14. Những vấn đề thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ các hoạt động đối ngoại được ủy quyền tại khoản 1 và 2 Điều 7, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
2. UBND các huyện, thành phố, các cơ quan cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 7, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ).
3. UBND các huyện, thành phố, các cơ quan cấp tỉnh trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng được ủy quyền thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của Quy định này.
1. Các ngành, địa phương, cơ quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Sau mỗi hoạt động đối ngoại (trong thời hạn 7 ngày làm việc), các cơ quan cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn có trách nhiệm gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động cùng những ý kiến đề xuất, kiến nghị (nếu có) đến Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao theo quy định.
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các hoạt động đối ngoại của tỉnh theo Quy định này và các quy định khác có liên quan đến hoạt động đối ngoại được xem xét, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này và các quy định khác có liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc các ngành, địa phương, cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường thị trấn kèm theo Quyết định 3417/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2006/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 2 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 20/2010/QĐ - UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mức thu một phần viện phí một lần chạy thận nhân tạo tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và cấp phép sản xuất gạch, ngói đất nung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện “Ngày pháp luật” tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về giá cước bốc xếp bằng thủ công loại vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch đào tạo đại học, cao đẳng của ngành y tế năm 2010 đã giao tại Quyết định 68/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sản xuất giống, ương giống, khai thác nghêu giống tự nhiên và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng đời sống văn hóa cho công nhân lao động trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng hệ thống thư tín điện tử tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của các ban chỉ đạo, hội đồng do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng thành lập Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục công nhận quyền sử dụng đất đối với cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất đai tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về các chính sách hỗ trợ và tiêu chuẩn, thủ tục xét tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, tổ nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 01/09/2015