Kế hoạch 908/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 908/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 05/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện văn bản số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 với những nội dung chủ yếu như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020;
2. Kế hoạch số 04-KH/TU ngày 07/3/2017 của Tỉnh ủy Lâm Đồng ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2015-2020;
3. Các quyết định, kế hoạch của UBND tỉnh:
- Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
- Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến năm 2020;
- Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
- Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 ban hành Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 và các kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm;
- Kế hoạch số 4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống mạng máy tính tại Trung tâm hành chính tỉnh;
- Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 ban hành Mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND tỉnh tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
- Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phiên bản 1.0;
- Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025;
- Kế hoạch hành động số 1763/KH-UBND ngày 29/3/2019 thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
1. 100% cán bộ, công chức, viên chức có máy tính làm việc, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã có mạng LAN và có trang tin điện tử. Hệ thống mạng nội bộ được duy trì ổn định, kết nối mạng internet, đảm bảo quản lý, điều hành qua môi trường mạng.
2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành riêng cho các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh được cáp quang hóa đồng loạt đến các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; mạng truyền dẫn cáp quang, mạng viễn thông nông thôn phát triển đến hầu hết các xã, phường, thị trấn trong tỉnh; mạng di động phủ sóng 100% địa bàn tỉnh, dịch vụ điện thoại cố định và internet tốc độ cao thay thế cáp đồng ở tất cả các xã.
3. Hệ thống mạng CAMPUS tại Trung tâm hành chính tỉnh có trên 1.700 người dùng, 54 máy chủ tập trung, 02 đường truyền chuyên dụng, 37 đường kết nối internet FTTH của 54 đơn vị (18 đơn vị cấp sở, 36 đơn vị thuộc sở) đảm bảo hoạt động liên tục.
4. Hạ tầng đô thị thông minh: Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” ưu tiên triển khai trên 9 lĩnh vực: Chính quyền số, quy hoạch đô thị, nông nghiệp, du lịch, môi trường, thành phố an toàn, y tế, giáo dục, giao thông; giai đoạn 2018-2020 ưu tiên lĩnh vực chính quyền số và quy hoạch đô thị; giai đoạn 2021-2025 triển khai đồng bộ các giải pháp trên khung nền tảng dùng chung, mở rộng và cải tiến theo hướng ngày càng thông minh hơn. Đến nay đạt được một số kết quả:
- Trung tâm điều hành thông minh tại thành phố Đà Lạt hoạt động giám sát và quản lý từ tổng quan đến chi tiết từng tình huống trên địa bàn thành phố; theo dõi các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh tế - xã hội, giám sát trực quan trên bản đồ số, tình hình chất lượng dịch vụ y tế; xử lý phản ánh về bất cập đô thị, camera trí tuệ nhân tạo giám sát giao thông đô thị trực tuyến; quản lý thủ tục cấp phép xây dựng, tình hình giải quyết dịch vụ hành chính công,...Tích hợp kết nối hiển thị các ứng dụng trên thiết bị di động tại Trung tâm giám sát gồm: Cổng thông tin du lịch (https://dalat.vn), Ứng dụng du lịch thông minh DaLatFlowerCity, Đà Lạt trực tuyến - iGov Connect, thông tin quy hoạch thành phố Đà Lạt; giáo dục; việc làm;...
- Hệ thống chiếu sáng đô thị thông minh công cộng hoạt động ổn định, đã triển khai thành phố wifi tại Đà Lạt; camera giám sát giao thông và an toàn an ninh trật tự trên địa bàn thành phố và một số nút giao thông trọng điểm trên Quốc lộ 20.
III. CÁC HỆ THỐNG NỀN TẢNG
1. 100% cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đã triển khai hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc. Tất cả hệ thống tại 840 cơ quan, đơn vị đã kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử thông suốt theo trục kết nối liên thông của tỉnh.
2. 100% sở, ngành đã kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương khác qua Trục - Trục liên thông văn bản và gửi, nhận văn bản điện tử có tích hợp chữ ký số đạt 73%.
3. Tỷ lệ văn bản đi/đến chuyển trên môi trường mạng (không chuyển văn bản giấy) đạt 95%; trong nội bộ các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện đạt 80%:
4. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP): Hoạt động ổn định tại địa chỉ http://lgsp.lamdong.gov.vn/login. Năm 2020 hoàn thành kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý để khai thác các Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia (Hộ tịch tư pháp; lý lịch tư pháp; CSDL đăng ký doanh nghiệp; cấp mã cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Vnpost; tra cứu bảo hiểm xã hội, ...) với Cổng dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng, giúp giảm thành phần hồ sơ công dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính.
1. Triển khai các CSDL quốc gia theo lộ trình của Chính phủ về dân cư, bảo hiểm, đất đai, tài chính, quản lý thuế, kho bạc, hải quan,...
2. Phát triển dữ liệu theo nhóm dịch vụ đô thị thông minh: Các ứng dụng đã triển khai duy trì hoạt động ổn định, cập nhật thường xuyên gồm: Cổng thông tin công bố quy hoạch thành phố Đà Lạt tại địa chỉ http://quyhoach.dalat gồm 12 phường, 4 xã thuộc thành phố Đà Lạt; hệ thống phần mềm “Đà Lạt Trực tuyến - iGov Connect”- Kết nối người dân, chính quyền; phần mềm quản lý thủ tục cấp phép vực xây dựng và quản lý đô thị; cổng thông tin du lịch (http://dalat.vn) và phần mềm ứng dụng (Dalat City), DalatFowerCity; hệ thống quản lý khách lưu trú; quản lý trường học, số liên lạc điện tử, quản lý thi nghề phổ thông, quản lý văn bằng chứng chỉ, ứng dụng trên thiết bị di động cho khối phụ huynh học sinh, hệ thống học tập trực tuyến (Elearning); quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh, xây dựng y bạ điện tử hướng đến hồ sơ sức khỏe cho người dân thành phố, quản lý y tế cơ sở, ứng dụng kê khai bảo hiểm xã hội và khai báo thuế qua cổng I-VAN của Tập đoàn VNPT; ứng dụng công nghệ thông minh IoT vào quản lý sản xuất rau, hoa (02 mô hình);...
(Danh mục các hệ thống thông tin, CSDL: Phụ lục 1 đính kèm).
1. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước:
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã triển khai thống nhất hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc. Tất cả các hệ thống này đã kết nối liên thông gửi nhận văn bản điện tử đảm bảo thông suốt theo trục kết nối liên thông của tỉnh;
- Hệ thống phục vụ hội nghị truyền hình trực tuyến sử dụng đường truyền cáp quang được lắp đặt tại 33 điểm cầu đảm bảo điều kiện kỹ thuật tất cả các cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các đơn vị trong tỉnh. Riêng Công an tỉnh sử dụng đường truyền cáp quang đã kết nối với công an 12 huyện, thành phố bảo đảm kỹ thuật họp giao ban với Bộ Công an, Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Công an các huyện, thành phố.
- Hệ thống camera an ninh, giám sát an toàn giao thông tại 08 vị trí trên địa bàn thành phố Đà Lạt và 05 vị trí giao thông trọng điểm trên Quốc lộ 20 cơ bản đáp ứng yêu cầu đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Hệ thống kiểm soát an ninh tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ (142 camera/13 cơ sở) hỗ trợ tốt công tác quản lý giam, giữ.
- Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ báo cáo và ứng dụng CNTT theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, gồm: 25 chế độ báo cáo định kỳ phục vụ quản lý trên địa bàn tỉnh; kết nối 05 chế độ báo cáo của Trung ương và 05 chỉ tiêu kinh tế - xã hội với hệ thống báo cáo của Chính phủ. Hệ thống báo cáo của tỉnh được triển khai tại 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và một số doanh nghiệp, tổ chức khác.
2. Ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 100% các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã trang bị hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.lamdong.gov.vn. Bộ thủ tục hành chính và quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính thường xuyên được cập nhật trên hệ thống khi có thay đổi.
- Kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia: Triển khai Đề án Cổng dịch vụ công Quốc gia phê duyệt tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được nâng cấp, bổ sung nhiều tính năng mới để tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Dùng chung cơ chế xác thực với Cổng dịch vụ công quốc gia; sinh mã hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ. Đăng nhập một lần; đồng bộ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tích hợp nền tảng thanh toán trực tuyến với Cổng dịch vụ công Quốc gia; triển khai máy chủ chủ bảo mật dùng riêng đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống; tích hợp 28 dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (đến nay có 148 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia).
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (https://www.lamdong.gov.vn/) hoạt động hiệu quả, triển khai đồng bộ khối Đảng và Chính quyền. Tích hợp liên thông với 64 trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị đoàn thể trên địa bàn tỉnh, tuyên truyền kịp thời các công tác chỉ đạo điều hành đến cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc trong tỉnh; phản ánh kịp thời các sự kiện kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên cập nhật toàn bộ thủ tục hành chính đã chuẩn hóa vào CSDL trên cổng và liên kết đến toàn bộ trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Hệ thống Cổng thông tin điện tử và thư điện tử công vụ hoạt động ổn định, an toàn, phục vụ chỉ đạo, điều hành hoạt động của tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Đến nay đã triển khai 6.041 tài khoản thư điện tử công vụ (mỗi địa chỉ thư cá nhân có dung lượng 4Gb, tổ chức 10Gb) cho tổ chức, cá nhân từ cấp tỉnh tới cấp xã, gồm khối Đảng, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, khối các cơ quan nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. Trong đó 100% đơn vị thuộc khối Đảng và các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được cấp hộp thư điện tử công vụ; triển khai 80% hộp thư công vụ đến cấp xã.
- Các dịch vụ hành chính công cung cấp qua ứng dụng “Đà Lạt Trực tuyến - iGov Connect” trên thiết bị di động - Kết nối Người dân, Chính quyền tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa thông qua môi trường mạng như: nộp hồ sơ, bốc số thứ tự, theo dõi quầy bốc số, tra cứu nhanh trạng thái hồ sơ, đánh giá thái độ phục vụ của nhân viên, phản ánh kiến nghị của người dân đến các cơ quan chức năng của UBND thành phố Đà Lạt.
VI. NGUỒN NHÂN LỰC
1. UBND tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Phó Trưởng ban, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Ủy viên thường trực và lãnh đạo các sở, ban, ngành.
2. Hàng năm, mở các lớp đào, bồi dưỡng nâng cao kiến thức CNTT cho lãnh đạo, chuyên viên và cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước; ngành Giáo dục luôn chú trọng đào tạo kỹ năng tin học cho học sinh, sinh viên tạo nguồn nhân lực CNTT cho tỉnh: 100% trường học có phòng máy tính đào tạo tin học.
3. 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có cán bộ chuyên trách về CNTT; có 135 cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT, trong đó 07 người có trình độ thạc sỹ, 120 người có trình độ đại học, 08 người có trình độ trung cấp và cao đẳng, đây là lực lượng chính triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin tại các đơn vị.
4. Thành lập đội ứng cứu sự cố mạng máy tính gồm 16 thành viên. Hàng năm các thành viên được tham gia các đợt diễn tập an toàn không gian mạng do Cục An toàn thông tin - Trung tâm Vncert tổ chức; Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực Tổ giúp việc về kỹ thuật cho Ban chỉ đạo 35 phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiều biện pháp hiệu quả ngăn chặn các trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội facebook và blog có các bài viết chống phá Đảng, Nhà nước. Kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý những trường hợp sử dụng Internet với mục đích xấu, sai quy định.
1. Tình hình triển khai Trung tâm giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng:
a) Hiện đang triển khai xây dựng Trung tâm Giám sát an toàn, an ninh mạng tập trung và Đô Thị thông minh tỉnh Lâm Đồng, gồm đầu tư hạ tầng thiết bị ban đầu và thuê dịch vụ duy trì giám sát hàng năm, cơ bản đáp ứng tối thiểu các yêu cầu về an toàn theo quy định.
b) Tình hình triển khai bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp:
- Lớp 1. Lực lượng tại chỗ: Đã thành lập và kiện toàn đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh. Một số thành viên của đội đã tham gia các lớp đào tạo do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức và các lớp về ATTT do tỉnh tổ chức, tham gia tổ chức 02 đợt diễn tập an toàn, an ninh thông tin trong tháng 7/2020.
- Lớp 2. Tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh sử dụng chung hạ tầng mạng Campus tại Trung tâm hành chính tỉnh và cài đặt phần mềm phòng, chống Virus: BKAV Enpoint, Kasperky, ... nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu, thông tin. Trong đó, phần mềm phòng chống mã độc (BKAV ENPOINT) đã triển khai tập trung từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Lớp 3. Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn an ninh mạng: Đã xác định an toàn thông tin cho các hệ thống dùng chung của tỉnh, đạt cấp độ 3 gồm: hệ thống thư điện tử công vụ, trang thông tin điện tử. Đồng thời khảo sát kiểm tra hệ thống máy chủ cài đặt mail, cổng thông tin điện tử, hệ thống mạng tại Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác nhằm mục đích phục vụ các bước tiếp theo trong việc xây dựng Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng tập trung và đô thị thông minh tỉnh Lâm Đồng.
- Lớp 4. Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia: Đã kết nối, chia sẻ thông tin giám sát an toàn với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc gia; cập nhật, bổ sung danh sách địa chỉ IP Public của các hệ thống thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước của tỉnh gửi Cục An toàn thông tin theo quy định.
c) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng:
Đã xây dựng chuyên trang tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tại địa chỉ http://attt.lamdong.gov.vn; xây dựng và triển khai Đề án tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh. Đề xuất Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông phát hành bộ nhận dạng thông điệp tuyên truyền an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh, gồm: Poster tuyên truyền triển khai ở các điểm một cửa; các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố; cẩm nang an toàn thông tin và tờ gấp về nhận thức an toàn thông tin gửi cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin mạng:
- Giai đoạn 2015-2020 tỉnh đã phối hợp Trung tâm VNCERT triển khai 02 đạt diễn tập ứng cứu sự cố máy tính trên địa bàn và đào tạo 150 lượt học viên là đoàn viên thanh niên, 500 lượt học viên là cán bộ, công chức, viên chức nâng cao nhận thức về an toàn thông tin; phối hợp Cục An toàn thông tin đào tạo, tập huấn chuyên sâu về an toàn thông tin cho 17 lượt cán bộ phụ trách an toàn thông tin.
- Hàng năm, ký kết Chương trình hợp tác với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) triển khai các nhiệm vụ: Quản lý nhà nước về đăng ký tên miền, địa chỉ IP; quy định cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội, kịp thời chấn chỉnh, ngăn chặn các trang thông tin điện tử hoạt động trái quy định pháp luật.
- Ban chỉ đạo 35 ngành thông tin truyền thông, đội ứng cứu sự cố mạng máy tính của tỉnh kịp thời hỗ trợ các cơ quan, đơn vị ứng phó các sự cố máy tính, mạng máy tính và nguy cơ tấn công từ bên ngoài qua mạng Internet; kịp thời có giải pháp ngăn chặn các thông tin có nội dung chống phá Đảng, Nhà nước trên các phương tiện thông tin, báo chí và trên môi trường mạng, kiên quyết xử lý trường hợp sử dụng Internet với mục đích xấu, sai quy định.
đ) Xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia:
- Khi có cảnh báo an toàn thông tin từ Cục An toàn thông tin, Trung tâm VNCERT, đội ứng cứu sự cố mạng máy tính của tỉnh đã nhanh chóng hướng dẫn, hỗ trợ các cá nhân, tổ chức phòng ngừa và khắc phục các sự cố an toàn thông tin; chủ động cảnh báo về an toàn mạng máy tính và triển khai các biện pháp khắc phục của Trung tâm VNCERT đến các cơ quan nhà nước. Hàng năm, lập kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức làm chủ máy tính và khả năng phòng chống các nguy cơ mất an toàn thông tin số khi sử dụng mạng Internet; đặc biệt là cán bộ trực tiếp quản trị mạng tại các đơn vị kỹ năng chuyên sâu về thiết lập, vận hành, xử lý sự cố mạng máy tính, đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho đơn vị.
- Hệ thống phòng chống thư rác (SPAM) của thư điện tử công vụ đã theo dõi, phát hiện, ngăn chặn kịp thời nhiều thư rác phát tán vào hệ thống, kịp thời ngăn chặn thư có nội dung chứa virus, phần mềm, mã độc hại; các sở, ban, ngành chủ yếu sử dụng phần mềm TMG của Microsoft làm tường lửa cho hệ thống và phần mềm diệt Virus Trend Micro, Virus BKAV, ... đảm bảo an toàn dữ liệu, thông tin.
Giai đoạn 2016-2020: 211.383 triệu đồng. Trong đó, vốn đầu tư: 456.004 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 405.068 triệu đồng (Phụ lục 02, 03 đính kèm).
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/09/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
II. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
1. Hoàn thiện nền tảng chính quyền số, nâng cao hiệu quả triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Xây dựng nền tảng đô thị thông minh, từng bước mở rộng triển khai các ứng dụng, dịch vụ thông minh trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, an ninh mạng; triển khai các giải pháp an toàn an ninh mạng, trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng; ứng dụng CNTT chuyển đổi số, kinh tế số trên tất cả các lĩnh vực.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 95% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; 85% tại cấp huyện và 75% tại cấp xã xử lý trên môi trường mạng (trừ nội dung mật);
- 80% báo cáo định kỳ (trừ nội dung mật) gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo;
- Duy trì, nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc thống nhất từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Hàng năm mở các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu và nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và nội dung của Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện tử.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- 90% hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện liên quan đến người dân và doanh nghiệp đã vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, thông tin của người dân, doanh nghiệp đã số hóa và lưu trữ tại các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại;
- Hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) gồm các thành phần chính: Hệ thống quản lý định danh và xác thực người dùng tập trung phục vụ dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp; kết nối thanh toán điện tử; kết nối dịch vụ bưu chính chuyển phát hồ sơ; cung cấp thông tin tình trạng giải quyết hồ sơ hành chính; tích hợp, cung cấp dữ liệu, liên thông các hệ thống thông tin,...;
- 40% người dân và doanh nghiệp tham gia Hệ thống thông tin chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh, huyện, xã;
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; giao dịch trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử được xác thực điện tử;
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai mức độ 3, 4; tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính;
- Tiếp tục triển khai các CSDL dùng chung kết nối, chia sẻ với các CSDL quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, tư pháp, hải quan.
3. Bảo đảm an toàn thông tin:
- 100% các cơ quan nhà nước triển khai các giải pháp an toàn, an ninh thông tin theo quy định và có đội ngũ về an toàn thông tin mạng. Tiếp tục bảo đảm an toàn thông tin thuộc phạm vi quản lý theo mô hình “4 lớp”;
- Hoàn thiện trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng; kết nối đồng bộ với hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia;
- Thường xuyên phối hợp Trung tâm VNCERT, Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia và các đơn vị liên quan xử lý, ứng cứu các sự cố an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; triển khai các lớp đào tạo, tập huấn, diễn tập; tuyên truyền nâng cao nhận thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý:
a) Ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử và thành phố thông minh; ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước; hoàn thiện các quy định, cơ sở pháp lý triển khai an toàn thông tin mạng; cụ thể hóa các quy định, chính sách của quốc gia về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số;
b) Rà soát, điều chỉnh các nội dung ứng dụng, phát triển CNTT tại các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Thường xuyên cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng để phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh;
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
a) Tái cấu trúc hạ tầng CNTT kết hợp giữa mô hình tập trung và phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT, xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL, ...
b) Hạ tầng viễn thông - CNTT:
- Hình thành hệ thống trung tâm dữ liệu có năng lực tính toán cao và kết nối đồng bộ phục vụ các hệ thống thông tin hoạt động ổn định, dựa trên công nghệ điện toán đám mây;
- Triển khai Ipv6 cho các các ứng dụng phát triển chính quyền điện tử, các dịch vụ hành chính công trực tuyến, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh website các cơ quan nhà nước và sự phát triển bền vững của Internet. Mở rộng kết nối internet trong các cơ quan, đơn vị nhà nước thông qua kết nối trực tiếp ngang hàng, kết nối tới trạm trung chuyển Internet quốc gia VNIX. Dịch vụ trực tuyến của các cơ quan nhà nước, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, giáo dục, y tế, thương mại điện tử của tỉnh sử dụng tên miền quốc gia (.vn);
- Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2 thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh;
- Khuyến khích các doanh nghiệp thí điểm và nhân rộng phát triển mạng 5G;
- Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
c) Hạ tầng Internet vạn vật (IoT):
Tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, môi trường, năng lượng, điện, nước, gió... để chuyển đổi thành bộ phận quan trọng của hạ tầng số.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng:
a) Hoàn thiện nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh kết nối các ứng dụng của tỉnh với nhau và kết nối với các ứng dụng quốc gia, của bộ, ngành khác;
b) Nâng cấp các hệ thống nền tảng: Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến; quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Cổng thông tin điện tử theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; xây dựng hệ thống nền tảng của đô thị thông minh.
4. Phát triển dữ liệu:
a) Tiếp tục triển khai các CSDL dùng chung kết nối, chia sẻ với các CSDL quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, tư pháp, hải quan để phục vụ phát triển chính quyền số, phục vụ nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội;
b) Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, cập nhật các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống thông tin một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến cấp tỉnh, cổng dịch vụ công quốc gia;
c) Chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống mã định danh, số hóa dữ liệu để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước. Tuân thủ các quy định liên quan về kết nối, chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ và Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh;
d) Xây dựng kho dữ liệu dùng chung cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý, dự báo và khai thác trực tiếp để xây dựng các ứng dụng mới.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ:
a) Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước:
- Nâng cao hiệu quả các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước: trục liên thông văn bản, thư điện tử công vụ, họp trực tuyến, trang/cổng thông tin điện tử, ... đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành, kết nối chia sẻ dữ liệu các cấp.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối vào hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
b) Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Hoàn thiện CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống thông tin một cửa điện tử, cổng dịch vụ công của tỉnh và quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ của đô thị thông minh.
6. Bảo đảm an toàn thông tin:
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường đảm bảo an toàn các hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin các hệ thống.
b) Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử chữ ký số các hệ thống thông tin của tỉnh; giải pháp ký số từ xa trên thiết bị di động giúp thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức.
c) Hoàn thiện Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng, kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
đ) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn.
e) Chỉ đạo các doanh nghiệp, tổ chức thuộc phạm vi quản lý rà soát, đánh giá và có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành.
g) Bảo đảm tỷ lệ kinh phí đầu tư các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo quy định.
7. Phát triển nguồn nhân lực:
a) Tăng cường hoạt động của Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh. Nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin. Đảm bảo mỗi cơ quan, đơn vị có tối thiểu 01 cán bộ chuyên trách CNTT triển khai, vận hành, khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đào tạo, nâng cao nhận thức lãnh đạo các cấp, bảo đảm nguồn nhân lực chính quyền số và an toàn thông tin mạng.
c) Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn về chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh; khai thác và sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng; an toàn thông tin mạng; các cơ chế, chính sách về đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, chế độ đãi ngộ phù hợp, đặc biệt là nguồn nhân lực CNTT, an toàn thông tin chất lượng cao; phát triển các hình thức liên kết đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức CNTT; đào tạo chuyên sâu kỹ năng ứng dụng, sử dụng và khai thác hiệu quả hệ thống CNTT. Tăng cường xã hội hóa phổ cập tin học toàn xã hội.
1. Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp:
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền, doanh nghiệp và người dân, tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.
b) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các khóa đào tạo về chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số, xây dựng và phát triển đô thị thông minh; tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp góp ý, giám sát và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ chính quyền điện tử, thành phố thông minh.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp:
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông tăng cường đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông, chất lượng đường truyền, đảm bảo khai thác, sử dụng hiệu quả dịch vụ CNTT; doanh nghiệp bưu chính đẩy mạnh tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ:
a) Triển khai chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng công nghệ mới: trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), intenet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (big data), nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở;
b) Nghiên cứu học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành phố thành công trong xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh.
4. Thu hút nguồn lực CNTT:
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ, hợp tác công tư, ...); xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh.
b) Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành trong quá trình triển khai thực hiện đảm bảo các quy định, đúng trọng tâm, trọng điểm.
c) Hình thành đội ngũ cán bộ chuyên trách thực hiện chính quyền điện tử tại các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố. Mỗi cơ quan, đơn vị có một cán bộ lãnh đạo trực tiếp lĩnh vực CNTT và tối thiểu một cán bộ chuyên trách CNTT để triển khai, vận hành, khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế:
a) Tham quan, học tập kinh nghiệm các nước phát triển mạnh về chính quyền điện tử, thành phố thông minh.
b) Áp dụng, từng bước làm chủ các công nghệ số tiên tiến xây dựng các sản phẩm CNTT, điện tử - viễn thông quan trọng phục vụ chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số và các xu hướng phát triển thông minh trong giao thông, quản lý đô thị, nông nghiệp, tài chính, thương mại, y tế, giáo dục, ... Đầu tư phát triển các sản phẩm phần mềm, nội dung số thương hiệu Việt.
VI. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Năm 2021:
a) Cập nhật và triển khai kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0.
b) Hoàn thiện trục LGSP của tỉnh, kết nối với trục NGSP của quốc gia.
c) Hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối vào hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
d) Hoàn thiện Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng kết nối với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
2. Giai đoạn 2022-2025: Tái cấu trúc hạ tầng kỹ thuật CNTT. Triển khai các phần mềm, ứng dụng, hệ thống thông tin quốc gia và chuyên ngành; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; chuyển đổi số trên các lĩnh vực; xây dựng nên tảng cơ bản đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hàng năm, hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT; rà soát, bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch đảm bảo sát thực tế, phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, phiên bản 2.0.
b) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về CNTT cho cán bộ, công chức. Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách, môi trường pháp lý về CNTT.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số.
d) Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT theo thẩm quyền.
đ) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị đánh giá, xếp hạng về chỉ số ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài Chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
b) Thẩm định, phê duyệt dự án CNTT sử dụng vốn sự nghiệp theo thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư phát triển thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
b) Là đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu các chính sách huy động nguồn vốn trong và ngoài nước; khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường đầu tư phát triển CNTT.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Đề xuất ưu tiên kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học công nghệ hàng năm để triển khai các dự án, nội dung ứng dụng CNTT; hỗ trợ các đơn vị áp dụng quy trình ISO thực hiện thủ tục hành chính; tăng cường bảo vệ sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực CNTT.
5. Sở Nội vụ: Tăng cường chỉ đạo cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tham mưu cơ chế, chính sách thu hút, chế độ đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ CNTT; hàng năm đánh giá, xếp hạng về chỉ số cải cách hành chính.
6. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tiến độ giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương; kịp thời tham mưu các nội dung liên quan. Hoàn thành kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin báo cáo theo quy định.
7. Các sở, ban, ngành, địa phương:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
b) Kiện toàn bộ máy chuyên trách về CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
c) Chủ trì xây dựng các nhiệm vụ, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Định kỳ (6 tháng/lần) kiểm tra, rà soát, đánh giá báo cáo tiến độ, kết quả, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
VIII. DANH MỤC NHIỆM VỤ DỰ ÁN 2021-2025
Gồm danh mục các dự án sử dụng vốn đầu tư và danh mục các dự án sử dụng vốn sự nghiệp (Phụ lục 04, 05 đính kèm)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC HỆ THỐNG CSDL
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
TÊN CSDL |
1 |
CSDL về cụm công nghiệp tỉnh Lâm Đồng |
2 |
Đề án xây dựng CSDL ứng dụng CNTT để quản lý truy xuất nguồn gốc hàng đặc sản Đà Lạt |
3 |
Xây dựng phát triển bộ thương hiệu trực tuyến cho các sản phẩm chủ lực tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Điều tra, khảo sát, cập nhật dữ liệu mạng lưới phân phối hàng Việt Nam tại tỉnh Lâm Đồng |
5 |
Xây dựng Cổng thông tin doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng (dalatproducts.com) |
6 |
CSDL quản lý giấy phép lái xe |
7 |
CSDL Lập dự toán, Quyết toán công trình giao thông |
8 |
CSDL quản lý tài chính kế toán |
9 |
Đăng ký khách lưu trú du lịch |
10 |
Chuyển, nhận công văn đi, đến giữa các cơ quan ngoại vụ địa phương và Bộ Ngoại giao |
11 |
Cơ sở dữ liệu về cơ sở lưu trú du lịch |
12 |
Thư viện số llib |
13 |
Trạm vệ tinh ngân hàng dữ liệu văn hóa phí vật thể Việt Nam tại Lâm Đồng |
14 |
Phần mềm hộ tịch |
15 |
Phần mềm thống kê ngành Tư pháp |
16 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
17 |
Quản lý thu phí, lệ phí (Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản) |
18 |
Quản lý dữ liệu Bảo vệ thực vật (PPDMS) (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) |
19 |
Thi tuyển công chức |
20 |
Thi tuyển công chức cấp xã |
21 |
Thi thăng hạng CDNN giáo viên |
22 |
Khảo sát ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công |
23 |
Quản lý CBCCVC |
24 |
CSDL thi trắc nghiệm tuyển dụng công chức |
25 |
Quản lý hộ nghèo và cận nghèo (Đang sử dụng) |
26 |
Quản lý đối tượng bảo trợ xã hội (Đang sử dụng) |
27 |
Chi trả trợ cấp ưu đãi Người có công (Đang sử dụng) |
28 |
Cấp phép cho người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam (Đang sử dụng) |
29 |
Quản lý người Việt Nam làm việc tại nước ngoài (Đang sử dụng) |
30 |
Quản lý hồ sơ Người có công (Đang sử dụng) |
31 |
Quản lý người khuyết tật, người cao tuổi (Đang sử dụng) |
32 |
Kế toán Misa (Đang sử dụng) |
33 |
Cơ sở dữ liệu Cầu lao động (Đang sử dụng) |
34 |
Cơ sở dữ liệu Cung lao động (Đang sử dụng) |
35 |
Quản lý mộ Liệt sĩ (Đang sử dụng) |
36 |
Quản lý người hoạt động kháng chiến (Đang sử dụng) |
37 |
Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc |
38 |
Quản lý dữ liệu đất GIS |
39 |
Quản lý Văn bản chỉ đạo điều hành |
40 |
Quản lý tư pháp, hộ tịch |
41 |
Quản lý CBCC |
42 |
Quản lý Đoàn viên công đoàn |
43 |
Du lịch thông minh |
44 |
Quy hoạch Đà Lạt |
45 |
Số liên lạc điện tử |
46 |
Thông tin khoa học công nghệ |
47 |
Phần mềm công chứng, chứng thực |
48 |
Thư viện điện tử |
49 |
Quản lý an toàn bức xạ |
50 |
Quản lý kho |
51 |
Quản lý điếm tọa độ |
52 |
CSDL địa chính đất đai huyện Di Linh, huyện Đức Trọng |
53 |
Quản lý CSDL khoáng sản |
54 |
Hệ thống CSDL quốc gia về khiếu nại, tố cáo |
55 |
Hệ thống CSDL quốc gia về báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
56 |
Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức |
57 |
Hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia |
58 |
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký Hợp tác xã |
59 |
Tích hợp tổng hợp báo cáo chương trình thanh toán vốn đầu tư, chương trình KQKB, báo cáo tiến độ thu ngân sách và kiểm tra sai sót |
60 |
Quản lý trái phiếu, công trái |
61 |
Quản lý nội bộ |
62 |
Quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB |
63 |
Tổng hợp báo cáo đầu tư kho bạc |
64 |
Hệ thống kế toán an ninh quốc phòng |
65 |
Khai thác số liệu TABMIS |
66 |
Thu ngân sách tập trung |
67 |
TABMIS |
68 |
Hệ thống thông tin báo cáo |
69 |
Hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ giao |
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tên dự |
Mục tiêu đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Thời gian |
Nguồn vốn |
Chủ trì |
I. |
Hạ tầng, ứng dụng CNTT |
|
45.946 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Nâng cấp công nghệ lõi chính và hạ tầng phần cứng, chuyển đổi dữ liệu, thiết kế tính năng mới, nâng cấp giao diện |
5.346 |
2018-2019 |
Ngân sách tỉnh |
Sở TTTT |
2 |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 |
Phần mềm gửi nhận văn bản, hệ thống thông tin tổng hợp; nâng cấp trang thông tin điện tử và datacenter |
8.100 |
2018-2019 |
Ngân sách tỉnh |
VP Tỉnh ủy |
3 |
Lắp đặt hệ thống camera giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số điểm giao thông trọng điểm trên quốc lộ 20 |
Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm trật tự an toàn giao thông cho lực lượng cảnh sát giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, chia sẻ thông tin giao thông, phối hợp và xử lý các tình huống khẩn cấp. |
22.500 |
2018-2019 |
Ngân sách tỉnh |
Công an tỉnh |
4 |
Trung tâm giám sát an toàn, an ninh mạng tập trung và đô thị thông minh tỉnh Lâm Đồng |
Mua sắm phần cứng, mềm giải pháp SOC. Cài đặt kết nối với các hệ thống cần giám sát. Kết nối với hệ thống giám sát quốc gia. |
5.000 |
2020 |
Ngân sách tỉnh |
Sở TTTT |
5 |
Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) |
Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) |
5.000 |
2020 |
Ngân sách tỉnh |
UBND TP Đà Lạt |
II. |
An toàn, an ninh thông tin |
|
4.990 |
|
|
|
1 |
Hệ thống đảm bảo an toàn an ninh thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước. |
Cung cấp các thiết bị, giải pháp an toàn an ninh thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước. |
4.990 |
2016-2020 |
Ngân sách tỉnh |
Sở TTTT |
|
Tổng |
|
50.936 |
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Mục tiêu đầu tư |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Kế hoạch vốn (ngân sách tình) |
|||||
Tổng mức đầu tư |
Phân kỳ vốn |
|||||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||
I |
Hạ tầng, ứng dụng |
|
|
|
398.648 |
5.767 |
90.627 |
105.894 |
97.754 |
98.606 |
1 |
Cung cấp máy móc thiết bị tin học cho các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh theo phương thức mua sắm tập trung năm 2019 |
Cung cấp máy móc thiết bị tin học cho các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh |
Sở Tài chính |
2016-2020 |
321.849 |
1.600 |
82.367 |
89.203 |
74.476 |
74.203 |
2 |
Nâng cấp trang thiết bị mạng LAN cho các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
Đảm bảo cơ bản các yêu cầu về mạng LAN tại các đơn vị để sẵn sàng triển khai các ứng dụng CNTT, đảm bảo việc lãnh chỉ đạo điều hành; đảm bảo đủ máy tính cho CBCC làm việc tại cấp xã. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
5.706 |
2.106 |
2.400 |
1.200 |
|
|
3 |
Cung cấp phần mềm tin học cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo phương thức mua sắm tập trung năm 2019 |
Cung cấp phần mềm tin học cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh |
Sở Tài chính |
2016- 2020 |
36.909 |
|
2.010 |
8.308 |
15.676 |
10.915 |
4 |
Triển khai hệ thống một cửa điện từ hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho VP UBND tỉnh, huyện và UBND cấp xã. |
Triển khai hệ thống một cửa điện tử hiện đại cho VP UBND tỉnh, 01 UBND cấp huyện còn lại và 131 UBND cấp xã. Hệ thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hoá công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan |
Sở TTTT |
2016- 2018 |
8.261 |
500 |
2.620 |
2.990 |
2.151 |
|
5 |
Nâng cấp phần mềm một cửa hiện đại cho 04 UBND cấp huyện: Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh. |
Nâng cấp hệ thống một cửa đã đầu tư cho các huyện, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4. |
Sở TTTT |
2016- 2017 |
360 |
360 |
|
|
|
|
6 |
Duy trì hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã. |
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hoá công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. |
Sở TTTT |
2016- 2019 |
7.224 |
409 |
589 |
1.200 |
2.000 |
3.026 |
7 |
Thúc đẩy và ứng dụng phần mềm nguồn mở. |
Đẩy mạnh ứng dụng mã nguồn mở trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, triển khai các phần mềm trên nền tảng mã nguồn mở (firewall, sao lưu dữ liệu, hệ thống cân bằng |
Sở TTTT |
2016- 2017 |
400 |
200 |
200 |
|
|
|
8 |
Chuyển đổi hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại 12 VPĐKĐĐ do các huyện, thành phố quản lý về thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường quản lý và Kết nối với hệ thống phần mềm quản lý chuyên ngành đất đai Vilis |
Chuyển đổi hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại 12 VPĐKĐĐ do các huyện, thành phố quản lý về thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường quản lý và Kết nối với hệ thống phần mềm quản lý chuyên ngành đất đai Vilis |
Sở TTTT, Sở TNMT |
2018 |
780 |
|
|
780 |
|
|
9 |
Tích hợp phần mềm bóc tách dữ liệu tự động vào hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến |
Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa |
Sở TTTT |
2018 |
600 |
|
|
600 |
|
|
10 |
Hệ thống phần cứng, mềm quản lý giám sát thực hiện TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Kết nối hệ thống ngành dọc và hệ thống một cửa điện tử của tỉnh, giám sát thực hiện TTHC, đôn đốc các đơn vị giải quyết hồ sơ TTHC, hạn chế hồ sơ trễ hạn, thực hiện quy trình đánh giá nội bộ trong việc trả và nhận kết quả tại trung tâm. |
Sở TTTT |
2019 |
1.781 |
|
|
|
1.781 |
|
11 |
Xây dựng, nâng cấp kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh. |
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
632 |
200 |
|
|
|
432 |
12 |
Nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông cho các đơn vị cấp tỉnh |
Đảm bảo phần mềm được bổ sung đầy đủ tính năng mới theo yêu cầu mô hình mẫu hệ thống quản lý văn bản điện tử 4 cấp. |
Sở TTTT |
2018- 2020 |
4.673 |
|
|
1.400 |
900 |
2.373 |
13 |
Nâng cấp trục kết nối liên thông phần mềm văn bản điện tử đáp ứng theo yêu cầu quyết định 28/2018/QĐ-TTg . |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để triển khai cài đặt phần mềm bảo mật và hỗ trợ kết nối liên thông văn bản với VPCP |
Sở TTTT |
2019 |
770 |
|
|
|
770 |
|
14 |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
Chuẩn hóa và đơn giản hóa các chế độ báo cáo, số hóa các biểu mẫu báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên địa bàn tỉnh |
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
2020 |
1.099 |
|
|
|
|
1.099 |
15 |
Duy trì hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã. |
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hoá công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. |
VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
2020 |
3.026 |
|
|
|
|
3.026 |
16 |
Nhóm dự án về hạ tầng dữ liệu cho đô thị thông minh |
Phát triển hạ tầng dữ liệu cho đô thị thông minh (nền tảng dữ liệu, kho dữ liệu ...) |
Sở TTTT |
2020 |
2.695 |
|
|
|
|
2.695 |
17 |
Mua sắm, lắp đặt hệ thống kiểm soát an ninh tại trại giam Gia Chánh - Đức Trọng |
Mua sắm, lắp đặt hệ thống kiểm soát an ninh tại trại giam Gia Chánh - Đức Trọng |
Công an tỉnh |
2016 |
392 |
392 |
|
|
|
|
18 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác xuất nhập cảnh tại trạm giam cửa khẩu sân bay Liên Khương |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác xuất nhập cảnh tại trạm giam cửa khẩu sân bay Liên Khương (PA08) |
Công an tỉnh |
2017 |
259 |
|
259 |
|
|
|
19 |
Triển khai mạng máy tính diện rộng từ Công an tỉnh đến Trạm cửa khẩu sân bay Liên Khương |
Triển khai mạng máy tính diện rộng từ Công an tỉnh đến Trạm cửa khẩu sân bay Liên Khương |
Công an tỉnh |
2017 |
182 |
|
182 |
|
|
|
20 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác kỹ thuật nghiệp vụ (PA06) |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác kỹ thuật nghiệp vụ (PA06) |
Công an tỉnh |
2018 |
213 |
|
|
213 |
|
|
21 |
Mua sắm thiết bị, vật tư thi công nâng cấp, mở rộng hệ thống KSAN tại Phân trại quản lý phạm nhân thuộc Trại tạm giam Công an tỉnh |
Mua sắm thiết bị, vật tư thi công nâng cấp, mở rộng hệ thống KSAN tại Phân trại quản lý phạm nhân thuộc Trại tạm giam Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
2020 |
185 |
|
|
|
|
185 |
22 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ điện tử hóa tàng thư căn cước công dân (PC06) |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ điện tử hóa tàng thư căn cước công dân (PC06) |
Công an tỉnh |
2020 |
652 |
|
|
|
|
652 |
23 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý đường bộ |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý đường bộ |
Sở GTVT |
2019- 2020 |
0 |
|
|
|
|
|
II |
An toàn, an ninh thông tin |
|
Sở TTTT |
|
5.380 |
2.480 |
810 |
1.510 |
310 |
270 |
1 |
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng cần thiết cho hệ thống mạng tại Trung tâm hành chính tỉnh. |
Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định; Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho hệ thống; Đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định. |
Sở TTTT |
2016- 2017 |
970 |
970 |
|
|
|
|
2 |
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng cần thiết cho hệ thống mạng tại UBND cấp huyện. |
Đảm bảo các hệ thống vận hành ổn định; Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho các hệ thống mạng cấp huyện; Đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định. |
Sở TTTT |
2016- 2019 |
800 |
800 |
|
|
|
|
3 |
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng cho hệ thống thư điện tử công vụ. |
Đảm bảo hệ thống thư điện tử vận hành ổn định; Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng, chống thư rác cho hệ thống thư điện tử công vụ; Đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định. |
Sở TTTT |
2016 |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên dụng cho hệ thống cổng thông tin điện tử. |
Đảm bảo hệ thống cổng thông tin điện tử vận hành ổn định; tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho hệ thống cổng thông tin điện tử; đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định. |
Sở TTTT |
2017 |
500 |
|
500 |
|
|
|
5 |
Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. |
Mỗi năm triển khai 440 chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
370 |
70 |
100 |
100 |
100 |
|
10 |
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống văn phòng điện tử. |
Tăng khả năng định danh, bảo mật, toàn vẹn dữ liệu. Tăng hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành, tăng tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử. |
Sở TTTT |
2020 |
200 |
|
|
200 |
|
|
11 |
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến. |
Tăng khả năng định danh, bảo mật, toàn vẹn dữ liệu thông tin điện tử phục vụ công tác cung cấp dịch vụ công đến người dân và tổ chức. |
Sở TTTT |
2020 |
0 |
|
|
|
|
|
12 |
Duy trì vận hành các chứng thư số đã được cấp. |
Áp sát hướng dẫn, thay thế, sửa chữa hoặc thay đổi thông tin các chứng thư số đã được cấp. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
210 |
30 |
30 |
30 |
30 |
90 |
13 |
Triển khai giám sát Hệ thống mạng khu Hành chính tập trung. |
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
430 |
430 |
|
|
|
|
14 |
Giám sát an toàn an ninh thông tin hệ thống cổng thông tin điện tử. |
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
500 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Giám sát an toàn an ninh thông tin hệ thống thư điện tử công vụ. |
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
400 |
80 |
80 |
80 |
80 |
80 |
16 |
Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin hệ thống phân giải tên miền của tỉnh |
Đảm bảo hệ thống tên miền hoạt động ổn định, hệ thống thông tin của tỉnh trên môi trường internet không bị tấn công chiếm quyền điều khiển hệ thống, Các hệ thống hoạt động ổn định. |
Sở TTTT |
2018 |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
III |
Đào tao nhân lực CNTT |
|
|
|
1.040 |
360 |
480 |
200 |
0 |
0 |
1 |
Bồi dưỡng, nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC các cấp, các ngành. |
Đảm bảo lãnh đạo các cấp, CBCC, cán bộ chuyên trách sử dụng tốt các ứng dụng CNTT vào hoạt động đơn vị, góp phần thúc đẩy việc cải cách hành chính. |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
680 |
180 |
300 |
200 |
|
|
2 |
Tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh có trình độ cao về CNTT. |
Nhằm nghiên cứu, học hỏi những mô hình triển khai hiệu quả, điển hình về CNTT của các tỉnh bạn để áp dụng trên địa bàn tỉnh |
Sở TTTT |
2016- 2020 |
360 |
180 |
180 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
405.068 |
8.607 |
91.917 |
107.604 |
98.064 |
98.876 |
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Mục tiêu, nội dung nhiệm vụ |
Chủ trì |
1 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Lâm Đồng Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lâm Đồng |
Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; đảm bảo triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan Nhà nước và khối Đảng, hoạt động tập trung ổn định, an toàn an ninh thông tin dữ liệu. Nâng cấp phần mềm, trang phần cứng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lâm Đồng lên nền tảng công nghệ mới, hiện đại, hoạt động thông suốt, ổn định |
Sở TTTT |
2 |
Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu dùng chung (diện toán đám mây, kho CSDL dùng chung, nền tảng tích hợp, nền tảng dữ liệu mở, an ninh bảo mật) |
Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu dùng chung (diện toán đám mây, kho CSDL dùng chung, nền tảng tích hợp, nền tảng dữ liệu mở, an ninh bảo mật) |
|
3 |
Nâng cấp một số ứng dụng đáp ứng Kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 tỉnh Lâm Đồng |
Triển khai một số ứng dụng CNTT đáp ứng Kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 |
|
4 |
Đầu tư hạ tầng thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin số cho hệ thống mạng cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng |
Đảm bảo an toàn an ninh thông tin số cho hệ thống mạng cơ quan nhà |
|
5 |
Nâng cấp hệ thống phần cứng, phần mềm phục vụ hoạt động Trung tâm phục vụ hành chính công |
Đảm bảo hạ tầng phục vụ người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Trang bị hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị xây dựng hệ thống quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử lưu trữ lịch sử đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm, xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và bảo đảm giải pháp tích hợp với hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của phông lưu trữ nhà nước, bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. |
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ lịch sử đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và có khả năng tích hợp với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Phông lưu trữ Nhà nước, bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. |
Sở TTTT |
7 |
Trang bị hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị xây dựng hệ thống quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử tại lưu trữ cơ quan đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm, xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và bảo đảm giải pháp tích hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn vào lưu trữ lịch sử đối với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu |
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và bảo đảm giải pháp tích hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu tài liệu có thời gian bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử đối với các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu; |
|
8 |
Nâng cao chất lượng Trung tâm thông tin nghiệp vụ tại Phòng Hồ sơ Công an tỉnh và xây dựng hệ thống quản lý, điều hành văn bản điện tử phục vụ trong Công an tỉnh |
Đầu tư trang thiết bị, phần mềm hệ thống quản lý, điều hành văn bản điện tử và số hóa hồ sơ lưu trữ của Công an tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, tra cứu, tìm kiếm thông tin của Công an các đơn vị, địa phương trong lực lượng Công an Lâm Đồng trên cơ sở hạ tầng mạng máy tính nội bộ hiện có. Đầu tư trang thiết bị, phần mềm hệ thống quản lý, điều hành văn bản điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, thống kê, tra cứu, tìm kiếm văn bản trong lực lượng Công an Lâm Đồng trên cơ sở hạ tầng mạng máy tính nội bộ hiện có. |
Công an tỉnh |
9 |
Xây dựng hệ thống tích hợp, quản lý camera an ninh kết hợp xử phạt giao thông |
Nâng cấp Trung tâm thông tin chỉ huy Công an tỉnh và một số chức năng phần mềm hệ thống camera giám sát giao thông, đầu tư trang thiết bị hệ thống tích hợp, quản lý camera an ninh kết hợp xử phạt giao thông. |
|
10 |
Đảm bảo an ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đảm bảo an ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao thuộc Công an tỉnh. |
|
11 |
Nâng cấp mở rộng hệ thống kiểm soát an ninh cho các Trại tạm giam và một số Nhà tạm giữ trọng điểm (Quyết định 7881/QĐ- BCA-H01 ngày 15/10/2019 của BCA) |
Đầu tư trang bị hệ thống kiểm soát an ninh cho các Nhà tạm giữ trọng điểm của các huyện: Đơn Dương, Di Linh, Bảo Lâm phục vụ công tác quản lý giam giữ can phạm nhân. |
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Mục tiêu, nội dung nhiệm vụ |
Chủ trì |
I |
Hạ tầng, ứng dụng |
|
|
1 |
Thuê dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước |
Tăng cường tính bảo mật cho các hệ thống mạng WAN tỉnh Lâm Đồng |
Sở TTTT |
2 |
Thuê dịch vụ Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Đảm bảo hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt. |
|
3 |
Duy trì vận hành chứng thư số đã được cấp (cá nhân, tổ chức) |
Hỗ trợ, duy trì, cấp mới chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
|
4 |
Duy trì hệ thống mạng Campus tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng |
Đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho hệ thống mạng tại trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng, các ứng dụng dùng chung của tỉnh cũng như CSDL của ngành, lĩnh vực |
Trung tâm QL Cổng TTĐT |
5 |
Duy trì hoạt động hệ thống quản lý văn bản điều hành và trục kết nối gửi nhận văn bản điện tử tỉnh Lâm Đồng |
Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt |
Sở TTTT |
6 |
Duy trì nền tảng chia sẻ, kết nối dữ liệu tỉnh Lâm Đồng (LGSP) |
Duy trì hoạt động hệ thống chia sẻ, kết nối dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ CSDL dùng chung trên địa bàn tỉnh |
|
7 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vườn ươm công nghệ |
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp thử nhiệm, hoàn thiện, giới thiệu sản phẩm công nghệ số |
|
8 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin điện tử trong phát triển sản phẩm công nghệ số |
Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin điện tử phát triển sản phẩm công nghệ số |
|
9 |
Xây dựng cổng thông tin điện tử và diễn đàn phát triển công nghiệp công nghệ số |
Xây dựng cổng thông tn điện tử và diễn đàn phát triển công nghiệp công nghệ số |
|
10 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số |
Hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số |
|
11 |
Hệ thống phòng họp không giấy tờ Ecabinet |
Hệ thống phòng họp không giấy tờ Ecabinet |
Văn phòng UBND tỉnh |
12 |
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT |
Đào tạo, diễn tập, tham quan học tập kinh nghiệm.... Nâng cao trình độ nguồn nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh |
Sở TTTT |
13 |
Thuê duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử tỉnh |
Duy trì hệ thống DNESS và IPV6 |
Trung tâm QL Cổng TTĐT |
14 |
Duy trì hệ thống thư điện tử |
Duy trì hệ thống thư điện tử |
|
15 |
Trang bị hệ thống lạnh, thiết bị UPS cho phòng máy chủ tập trung |
Trang bị hệ thống lạnh, thiết bị UPS cho phòng máy chủ tập trung |
|
16 |
Duy trì hệ thống báo cáo của tỉnh |
Chuẩn hóa và đơn giản hóa các chế độ báo cáo, số hóa các biếu mẫu báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
17 |
Duy trì hệ thống một cửa và dịch vụ công trực tuyến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa công sở, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
18 |
Trang bị máy Scan tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, xã |
Đảm bảo hạ tầng cho việc triển khai dịch vụ chứng thực bản sao điện tử trên cổng dịch vụ công Quốc gia |
|
19 |
Nâng cấp hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và kho lưu trữ dữ liệu số |
Đáp ứng yêu cầu kết nối với cổng dịch vụ công Quốc gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
|
20 |
Duy trì kho lưu trữ dữ liệu số |
Duy trì kho lưu trữ số tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
|
21 |
Đầu tư hệ thống mạng LAN, máy chủ và phần mềm VPĐT |
Đầu tư hệ thống mạng LAN, máy chủ và phần mềm VPĐT |
Trung tâm XTĐTTMDL |
22 |
Xây dựng trang thông tin điện tử |
Xây dựng trang thông tin điện tử |
|
23 |
Duy trì hệ thống quản lý đường bộ |
Duy trì hệ thống quản lý đường bộ |
Sở GTVT |
24 |
Hệ thống hóa CSDL về khoa học công nghệ |
Hệ thống hóa CSDL về khoa học công nghệ |
Sở KHCN |
II |
An toàn an ninh thông tin |
|
|
1 |
Duy trì hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh Lâm Đồng |
Duy trì hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh Lâm Đồng |
Sở TTTT |
2 |
Duy trì hoạt động Trung tâm Giám sát điều hành an toàn an ninh mạng và Đô Thị thông tỉnh Lâm Đồng (SOC) |
Duy trì phần mềm và thiết bị để phục vụ hệ thống giám sát an toàn không gian mạng tỉnh Lâm Đồng |
|
3 |
Duy trì hoạt động hệ thống phòng, chống virus |
Đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống dùng chung, mạng máy tính trên địa bàn tỉnh |
|
4 |
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến |
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu hệ thống một cửa hiện đại và dịch vụ công trực tuyến tỉnh Lâm Đồng |
|
5 |
Hệ thống hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp thu thập, phân tích thông tin trên mạng xã hội |
Theo dõi, giám sát các thông tin đăng tải trên mạng Internet (Trang thông tin điện tử tổng hợp, trang mạng xã hội facebook, blogspot...) |
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Công văn 2606/BTTTT-THH-ATTT năm 2020 về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 04/06/2020
Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 45/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2020 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án phát triển Thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống camera giám sát khối lượng khoáng sản kim loại vận chuyển tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ trực tuyến với các địa phương tháng 6 năm 2019 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Kế hoạch 1763/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến tại Bến xe khách huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 1325/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 2599/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá Chính quyền điện tử cấp sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 45/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 1.0 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động cho người lao động và người sử dụng lao động trong loại hình doanh nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch tiêm phòng định kỳ cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 về phân chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 2853/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới 9 tháng đầu năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tại 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nút giao thông đường Phong Châu - Lê Hồng Phong - Hồng Lĩnh - Nhị Hà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tuyến qua mạng Internet mức độ 3 Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; mới trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1365/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 25/06/2016
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trường Đại học Luật thuộc Đại học Huế Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính thực hiện sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 và điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hoá sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về kiểm tra, đối chiếu và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước và quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Pù Mát tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Trà My cho sản phẩm quế vỏ của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh và nơi tiếp công dân ở địa bàn thành phố Huế, các thị xã, các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đất ở, đất nông nghiệp gắn liền với đất ở được tách thửa và chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sáp nhập Quỹ phát triển đất tỉnh vào Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về công khai chế độ, chính sách liên quan đến phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khoản 5, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Nam-mi-bi-a Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành hồ chứa Nhà máy thủy điện Suối Tân 2 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định tổ chức quản lý và bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng cường công tác thực thi pháp luật bảo vệ rừng và động vật hoang dã khu vực Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2013 giao nhiệm vụ tham mưu chỉ đạo thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Tăng cường củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020” Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Trung An, huyện Củ Chi giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh An Giang Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình hành động cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2013 về Dự án "Mô hình chợ thí điểm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm" trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2013 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2015” Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Nghị định thư thứ hai sửa đổi Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa thành viên ASEAN và Đại Hàn Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2011 về biểu giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tập đoàn Dệt may Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh cơ cấu, tổ chức Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 30/06/2012
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2009 Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 – 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2008 về việc các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nội vụ Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho nhân dân và Cán bộ thị trấn Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An và Công ty Cây ăn quả Nghệ An Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt chi phí lập dự án và báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ có phần thiết bị Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2007 về kiện toàn Ban Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật hằng năm tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Dự án Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 06/08/2012