Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Nam-mi-bi-a
Số hiệu: | 50/NQ-CP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA NAM-MI-BI-A VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ HOẶC HỘ CHIẾU ĐẶC BIỆT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ Ngoại giao tại Tờ trình số 2218/TTr-BNG-LS ngày 02 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Nam-mi-bi-a về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt.
Điều 2. Bộ Ngoại giao hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành cho việc phê duyệt Hiệp định trên./
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
HIỆP ĐỊNH
GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NAM-MI-BI-A VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO VÀ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ HOẶC HỘ CHIẾU ĐẶC BIỆT
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nam-mi-bi-a, sau đây gọi là “các Bên”,
Mong muốn tăng cường quan hệ song phương;
Đã thỏa thuận như sau:
Điều 1. NHỮNG NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU
1.1. Công dân của mỗi Bên mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú lãnh thổ Bên kia trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
1.2. Công dân của mỗi Bên ký kết, mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ là thành viên, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, cư trú trên lãnh thổ Bên kia trong thời gian nêu tại Khoản 1 Điều này.
1.3. Việc miễn thị thực dành cho những người nêu tại Khoản 2 Điều này cũng được áp dụng đối với vợ, chồng và con của họ, với điều kiện người này cũng mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ.
1.4. Trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký cư trú cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền, của nước sở tại.
1.5. Công dân mỗi Bên phải nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ Bên kia qua các cửa khẩu dành cho khách quốc tế.
Điều 2. CÁC MẪU HỘ CHIẾU
Các Bên trao cho nhau mẫu hộ chiếu còn giá trị nêu tại Điều 1 không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký Hiệp định này. Các Bên sẽ thông báo cho nhau qua đường ngoại giao thông tin chi tiết mô tả về loại hoặc phân loại hộ chiếu mới cũng như những thay thế hoặc sửa đổi loại hộ chiếu hiện hành và cung cấp mẫu tương ứng chậm nhất không quá ba mươi (30) ngày trước ngày hộ chiếu này được đưa vào sử dụng.
Điều 3: TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
3.1. Những người được miễn thị thực theo Hiệp định này phải tuân thủ pháp luật và quy định về nhập cảnh, cư trú và xuất cảnh trên lãnh thổ của Bên kia.
3.2. Hiệp định này không ảnh hưởng đến quyền của mỗi Bên từ chối nhập cảnh hoặc rút ngắn thời hạn cư trú của bất kỳ công dân nào của Bên kia bị coi là người không được hoan nghênh.
Điều 4. ĐIỀU KIỆN AN TOÀN BẮT BUỘC
Mỗi Bên có quyền tạm thời đình chỉ việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần Hiệp định này vì lý do trật tự công cộng, an ninh quốc gia hoặc lợi ích cộng đồng. Quyết định đình chỉ phải được thông báo cho Bên kia qua đường ngoại giao sớm nhất có thể.
Điều 5. HIỆU LỰC
5.1. Hiệp định này có hiệu lực sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên này nhận được văn bản cuối cùng của Bên kia khẳng định việc Hiệp định có hiệu lực theo quy định của Bên đó.
5.2. Hiệp định này có giá trị vô thời hạn và sẽ hết hiệu lực sau chín mươi (90) ngày kể từ ngày một Bên đưa ra thông báo Bên kia về ý định chấm dứt Hiệp định này.
5.3. Những sửa đổi Hiệp định này sẽ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa các Bên bằng hình thức trao đổi văn bản qua kênh ngoại giao.
Điều 6. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh, chấp phát sinh liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện Hiệp định này sẽ được giải quyết thân thiện qua kênh ngoại giao.
ĐỂ LÀM BẰNG, dưới đây đại diện được ủy quyền hợp thức của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nam-mi-bi-a, đã ký Hiệp định này.
Làm tại Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013, thành hai bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh; các văn bản có giá trị như nhau.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
AGREEMENT
BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERMENT OF THE REPUBLIC OF NAMIBIA ON VISA EXEMPTION FOR HOLDERS OF DIPLOMATIC AND OFFICIAL OR SERVICE PASSPORTS
The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Namibia, hereinafter referred to as the "Parties”;
Wishing to strengthen their bilateral relations;
Have agreed as follows;
ARTICLE 1. HOLDERS OF PASSPORTS
1.1. Nationals of either Party, who are holders of valid diplomatic, officials or service passports shall be exempted from the visa requirements to enter, depart, transit or stay in the other Party’s territory, provided that such stay does not exceed ninety (90) days from the date of their entry.
1.2. Holders of diplomatic, officials or service passports of either Party who are accredited to carry out duties in its respective diplomatic or consular posts and permanent representation to international organization in the other Party’s territory, shall enter and stay in the territory of the other Party without visa for the period mentioned in paragraph 1.1.
1.3. The provisions of paragraph 1.2 of this Article shall also be applied to spouses and children of those persons referred to in Paragraph 1.2 of this Article provided that such members are also holders of diplomatic, official or service passports.
1.4. Within ninety (90) days from the date of entry, the persons referred to in Paragraphs 1.2 and 1.3 of this Article, shall complete the necessary procedures for registration of stay at the competent authorities of the host country.
ARTICLE 2. SPECIMENS OF PASSPORTS
The Parties shall exchange specimens of their valid passports mentioned in Article 1 no later than thirty (30) days after the date of signature of this Agreement. They shall, through diplomatic channels, mutually inform each other of the introduction of any new kind of and classification of passports as well as on any changes or modifications of those currently in use, and provide the corresponding specimens, at least thirty (30) days before the date of their entry into force.
ARTICLE 3. COMPLIANCE WITH LAWS
3.1. The exemption of visa requirements granted in this Agreement does not exempt holders of such passports from observing the laws and rules in force related to the entry, stay and departure from the territory of the either Party.
3.2. This Agreement shall not affect the right of either Party to refuse entry or shorten the stay of any national of the other Party whom it may consider as persona non grata.
ARTICLE 4. SAFETY PREREQUISITE
Any of the Parties may, due to public order, national security or general interest reasons, totally or partially suspend tile enforcement of this Agreement. Such suspension shall be notified to the other Party through the diplomatic channels as soon as possible.
ARTICLE 5. ENTRY INTO FORCE
5.1. This Agreement shall enter into force thirty (30) days after the date that one Party receive the last note confirming its approval in accordance with the law of that Party from the other Party.
5.2. This Agreement is concluded for an indeterminate period and shall remain in force until ninety (90) days after the date on which one Party has given the other Party notice of its intention to terminate this Agreement.
5.3. Amendments to this Agreement shall be made by mutual consent of the Parties by exchange of notes through diplomatic channels.
ARTICLE 6. DISPUTE RESOLUTION
Any dispute arising in connection with the interpretation or implementation of this Agreement shall be settled amicably through diplomatic channels.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned, being duly authorized by the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Namibia, have signed this Agreement.
Done at Ha Noi, on 19 November 2013, in duplicate, each in Vietnamese and English languages, all texts being equally authentic.
FOR THE GOVERNMENT OF |
FOR THE GOVERNMENT OF |