Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 67/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 30/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VIỆC KHÁM, CHỮA BỆNH CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ- TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2884/TTr-SYT ngày 27 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ việc khám bệnh, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nội dung cụ thể như sau:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo.
b) Người thuộc dân tộc thiểu số đang có hộ khẩu thường trú ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh. Danh mục địa bàn khó khăn thuộc tỉnh thực hiện theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
c) Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
d) Người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
đ) Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí. Danh mục các bệnh khác mà người bệnh gặp khó khăn do chi phí cao, không đủ khả năng chi trả viện phí được hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
a) Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b nêu tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ bệnh viện tuyến huyện trở lên, với mức 3% mức lương cơ sở/người bệnh/ngày.
b) Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ. Cự ly được tính từ trung tâm xã đến cơ sở điều trị (bệnh viện) và ngược lại.
- Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezel/km theo khoảng cách vận chuyển thực tế; giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và chi phí cầu, phà, đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
- Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezel/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng.
c) Hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này phải chi trả khi sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế ngoài phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế hoặc phải đồng chi trả theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế trong trường hợp này phải theo đúng chỉ định điều trị của bác sỹ có thẩm quyền chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Mức hỗ trợ cụ thể: Hỗ trợ 50% chi phí khi sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế ngoài phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế hoặc phải đồng chi trả nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/người/lần hỗ trợ tại một bệnh viện và tổng mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/người/năm/bệnh viện.
d) Đối tượng được quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này được hỗ trợ 100% chi phí phải chi trả khi sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế ngoài phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế hoặc phải đồng chi trả theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế trong trường hợp này phải theo đúng chỉ định điều trị của bác sỹ có thẩm quyền chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 triệu đồng/người/lần hỗ trợ và tổng mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/người/năm tại một bệnh viện.
đ) Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1.000.000 đồng trở lên cho một đợt khám, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế. Mức hỗ trợ cụ thể: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh theo quy định nhưng tối đa không quá 05 triệu đồng/người/lần hỗ trợ và tổng mức hỗ trợ tại một bệnh viện không quá 20 triệu đồng/người/năm.
Nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà người bệnh phải chi trả khi sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế ngoài phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế hoặc phải đồng chi trả theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng thuốc, dịch vụ kỹ thuật y tế trong trường hợp này phải theo đúng chỉ định điều trị của bác sỹ có thẩm quyền chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Mức hỗ trợ cụ thể: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh đồng chi trả theo quy định nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/người/lần hỗ trợ và tổng mức hỗ trợ tại một bệnh viện không quá 10 triệu đồng/người/năm.
a) Người bệnh thuộc đối tượng thụ hưởng nhiều chế độ quy định tại Khoản 2 Điều này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
b) Không thực hiện việc hỗ trợ việc khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:
- Người bệnh cố ý tự tử, tự gây thương tích.
- Người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu (trừ trường hợp cấp cứu).
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ việc khám bệnh, chữa bệnh gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ việc khám, chữa bệnh (Mẫu đơn ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao Giấy ra viện.
- Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế để điều trị.
- Bản sao thẻ Bảo hiểm y tế còn giá trị sử dụng (nếu có).
- Bản sao Sổ hộ nghèo (đối với người thuộc hộ nghèo).
- Bản sao Sổ hộ khẩu (đối với người đồng bào dân tộc thiểu số); trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cứ trú vào Đơn đề nghị hỗ trợ việc khám, chữa bệnh.
Đối với đối tượng thuộc Điểm c, Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này nếu không có thẻ bảo hiểm y tế thì nộp 01 loại giấy tờ chứng minh thuộc diện đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
Đối với đối tượng thuộc Điểm đ, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Đơn đề nghị hỗ trợ việc khám, chữa bệnh về hoàn cảnh khó khăn không đủ khả năng chi trả viện phí. Trường hợp nếu không điều trị nội trú (không có giấy ra viện, chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc Điểm d, Khoản 1, Điều 1) thì phải có xác nhận của bệnh viện nơi điều trị (trường hợp điều trị ngoài tỉnh).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hỗ trợ việc khám, chữa bệnh:
- Người đề nghị hỗ trợ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định này đến bệnh viện theo hướng dẫn sau:
+ Trường hợp khám, chữa bệnh trong tỉnh:
Các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này nộp hồ sơ tại Bệnh viện nơi mình đã thực hiện việc khám, chữa bệnh.
+ Trường hợp khám, chữa bệnh ngoài tỉnh:
Các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này trong trường hợp cấp cứu hoặc được chuyển viện đúng tuyến lên tuyến trung ương nộp hồ sơ tại bệnh viện nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu; trong trường hợp chưa có thẻ bảo hiểm y tế hoặc nơi đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế không phải là bệnh viện thì nộp tại bệnh viện đa khoa huyện hoặc bệnh viện đa khoa khu vực nơi địa bàn mình thường trú.
c) Trình tự xem xét hỗ trợ việc khám, chữa bệnh:
- Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ việc khám, chữa bệnh của các đối tượng, Phòng Kế hoạch tổng hợp của bệnh viện có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định này thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện để xem xét các hóa đơn, chứng từ có liên quan và giải quyết.
+ Trong trường hợp hồ sơ chưa rõ một số nội dung, thông tin thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, bệnh viện (Phòng Tài chính - Kế toán) phải có văn bản thông báo cho người đề nghị được biết. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là cần làm rõ những nội dung, thông tin nào.
+ Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị hỗ trợ phải cung cấp, bổ sung những nội dung, thông tin theo yêu cầu được ghi trong văn bản và gửi về Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện (Thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tính từ ngày người đề nghị hỗ trợ đã cung cấp đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của bệnh viện).
- Các đối tượng đề nghị hỗ trợ việc khám, chữa bệnh sẽ được nhận kinh phí hỗ trợ tại Phòng Tài chính - Kế toán của bệnh viện.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi bệnh viện tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
Nguồn kinh phí thực hiện việc hỗ trợ khám chữa bệnh cho một số đối tượng theo Quyết định này được hỗ trợ từ ngân sách địa phương và sự đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh.
6. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí:
a) Lập dự toán:
- Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này cùng kỳ với lập dự toán ngân sách hàng năm của Ngành Y tế.
- Sở Tài chính có trách nhiệm phân bổ kinh phí hàng năm theo dự toán của Sở Y tế (sau khi đã được phê duyệt).
b) Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này có hộ khẩu trên địa bàn tính đúng mục đích, đúng đối tượng.
- Các bệnh viện thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành. Việc thanh quyết toán với Sở Y tế sẽ được thực hiện hàng quý.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện Quyết định này. Định kỳ 06 tháng, hàng năm tổ chức sơ kết và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VIỆC KHÁM, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67 /2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ việc khám, chữa bệnh
Kính gửi: Bệnh viện …………..................................................
Tôi tên: …………………………………………, sinh năm ……..………..
Địa chỉ: …………............., xã, phường, thị trấn …………….., huyện/thành phố ………………………., tỉnh Bình Thuận.
Điện thoại (nếu có):.......……………………………………………………
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Quy định hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Tôi mắc bệnh (ghi theo kết luận của giấy ra viện)......................................
..........................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thời gian (ghi thời gian từ ngày nhập viện đến ngày ra viện).....................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Nơi điều trị: ..................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tổng số tiền phải chi trả tại Bệnh viện là ..............…………………đồng
(bằng chữ:…………………………………….....................................................).
Tổng số tiền đã trả cho bệnh viện: ………………………………………...
Tổng số tiền chưa thanh toán cho bệnh viện: ……………………………..
Số tiền đã được hỗ trợ lần trước (nếu có):…………………………………
Các giấy tờ, chứng từ gửi kèm theo:
□ Bản sao Giấy ra viện.
□ Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế đã điều trị.
□ Bản sao thẻ Bảo hiểm y tế (nếu có).
□ Bản sao Sổ hộ nghèo (đối với bệnh nhân thuộc hộ nghèo).
□ Bản sao Sổ hộ khẩu (đối với bệnh nhân là người dân tộc thiểu số).
□ Giấy tờ chứng minh thuộc diện đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước (đối với bệnh nhân thuộc diện đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước).
□ Giấy tờ chứng minh việc điều trị đối với trường hợp điều trị ngoại trú bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim (trường hợp điều trị ngoài tỉnh).
Đề nghị Bệnh viện hỗ trợ việc khám, chữa bệnh./.
|
Ngày… ..tháng …..năm…… (Ký, ghi họ và tên) |
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 07/12/2012