Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 04/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ - NÔNG NGHIỆP KỸ THUẬT CAO - NÔNG NGHIỆP SINH THÁI GẮN VỚI CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2012/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 06/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1596/TTr-SNN ngày 22/10/2013;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 12. Tổ chức và thẩm quyền xét duyệt cho vay
1. Hội đồng xét duyệt các Phương án vay vốn từ Nguồn vốn vay ưu đãi phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
- Thành lập: do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng và đại diện lãnh đạo: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh.
- Nhiệm vụ: xem xét các Phương án đầu tư vay vốn theo chính sách phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 gồm các nội dung về: đối tượng, sự phù hợp với Quy hoạch ngành, địa điểm đầu tư, quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật.
2. Trách nhiệm của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh: xem xét, thẩm định tính hiệu quả của phương án, nhu cầu vốn vay, phân kỳ giải ngân, tài sản đảm bảo… và quyết định cho vay vốn từ nguồn vốn vay ưu đãi phát triển sản xuất nông nghiệp đối với những phương án theo đề nghị của Hội đồng xét duyệt".
2. Điều 13 được sửa đổi như sau:
"Điều 13. Quy trình cho vay
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn theo Khoản 1, 2, 4 Điều 4; Điều 5; Điều 6; Khoản 2 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng phương án gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) để xác nhận địa điểm đầu tư và gửi về Hội đồng xét duyệt (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức họp Hội đồng xét duyệt để xem xét, xác nhận phương án đầu tư và đề nghị Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh xem xét, thẩm định, quyết định cho vay. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận Thông báo của Hội đồng xét duyệt và hồ sơ liên quan đến phương án vay vốn, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và tổ chức, cá nhân tự thỏa thuận việc vay vốn".
3. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí
1. Hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, cá nhân để đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, sơ chế và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP (theo khoản 5, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư sản xuất (tự khai) nội dung gồm: Tên tổ chức, cá nhân; Địa chỉ sinh sống và đầu tư; Quy mô diện tích đầu tư; Đối tượng đầu tư; Tổng vốn đầu tư (Vốn tự có và vốn đề nghị hỗ trợ); Hạng mục đầu tư (đầu tư cố định hoặc đầu tư lưu động).
+ Phương án đầu tư sản xuất và kèm theo công văn xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất của UBND xã, phường, thị trấn nơi sản xuất.
+ Bản sao (photo) Giấy đăng ký sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn hoặc Giấy chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (mang theo bản chính để đối chiếu).
+ Hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm có thỏa thuận của các bên tham gia tiêu thụ sản phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức của nhà nước đầu tư cho công tác nghiên cứu sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao (theo Khoản 1, Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư sản xuất nội dung gồm: Tên tổ chức; Địa chỉ cơ quan, địa điểm; Quy mô diện tích đầu tư; Đối tượng đầu tư; Tổng vốn đầu tư (Vốn được giao và vốn đề nghị hỗ trợ); Hạng mục đầu tư (đầu tư cố định hoặc đầu tư lưu động).
+ Phương án đầu tư sản xuất và kèm theo công văn xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi sản xuất.
+ Quy trình sản xuất giống và hồ sơ ghi chép.
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng cung cấp giống vật nuôi, công nghệ sản xuất giống.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức, cá nhân thuê dịch vụ tư vấn, điều tra khảo sát (theo khoản 1, 2, 3, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư sản xuất (tự khai) nội dung gồm: Tên tổ chức, cá nhân; Địa chỉ sinh sống và đầu tư; Quy mô diện tích đầu tư; Đối tượng đầu tư; Tổng vốn đầu tư (Vốn tự có và vốn đề nghị hỗ trợ); Hạng mục đầu tư (đầu tư cố định hoặc đầu tư lưu động).
+ Phương án đầu tư sản xuất và kèm theo công văn xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi sản xuất.
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng thuê tư vấn hoặc thuê điều tra, khảo sát địa hình và phân tích mẫu (đất, nước, không khí).
+ Giấy chuyển tiền hoặc phiếu chi của các tổ chức, cá nhân cho đơn vị tư vấn hoặc đơn vị điều tra, khảo sát địa hình và phân tích mẫu đất, nước, không khí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, cá nhân về phát triển thị trường, xúc tiến thương mại và phát triển sản phẩm (theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 9 của Quy định ban hành kèm theo quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đầu tư sản xuất (tự khai) nội dung gồm: Tên tổ chức, cá nhân; Địa chỉ sinh sống và đầu tư; Quy mô diện tích đầu tư; Đối tượng đầu tư; Tổng vốn đầu tư (Vốn tự có và vốn đề nghị hỗ trợ); Hạng mục đầu tư (đầu tư cố định hoặc đầu tư lưu động).
+ Phương án đầu tư sản xuất và kèm theo công văn xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi sản xuất.
+ Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.
+ Hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân với đơn vị quảng cáo; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ".
4. Điều 17 được sửa đổi như sau:
"Điều 17. Quy trình xét duyệt hỗ trợ kinh phí
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được hỗ trợ kinh phí tại Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này gửi phương án về Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi sản xuất để xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất.
2. Các tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này và nộp hồ sơ trực tiếp về Hội đồng thẩm định Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án được hưởng hỗ trợ kinh phí đối với những phương án đáp ứng các điều kiện quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản trình phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định phê duyệt".
5. Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi như sau:
"3. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
- Quản lý tốt nguồn vốn ngân sách bổ sung cho Nguồn vốn vay ưu đãi phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Hàng năm, tiến hành huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tương ứng với nguồn vốn ngân sách bổ sung.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục vay vốn từ Nguồn vốn vay ưu đãi phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh Bình Dương.
- Phối hợp với Hội đồng xét duyệt xem xét, xác nhận phương án theo nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này, thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt cho vay đối với những Phương án đủ điều kiện do Hội đồng xét duyệt chuyển sang.
- Thực hiện cho vay ưu đãi phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ Nguồn vốn vay ưu đãi phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp đối với những tổ chức, cá nhân đã được phê duyệt phương án.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc cho vay ưu đãi theo chính sách phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012-2015".
6. Điều 20 được sửa đổi như sau:
"Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và huyện, thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp
- Xem xét về việc phù hợp của phương án (địa điểm đầu tư sản xuất) trên địa bàn quản lý và ban hành công văn xác nhận.
- Theo dõi tình hình sản xuất của các tổ chức, cá nhân được phê duyệt Phương án trên cơ sở danh sách do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp
- Tổ chức việc giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật đất đai. Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện phương án có hiệu quả.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra đôn đốc các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện phương án đúng tiến độ đề ra. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp trên giải quyết các khó khăn của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư sản xuất được vay vốn với lãi suất ưu đãi và hỗ trợ kinh phí theo Quyết định 46/2012/QĐ-UBND .
- Chỉ đạo các Phòng, ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký và lập phương án, hỗ trợ theo chính sách.
- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ theo Chính sách phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu hàng năm.
- Theo dõi tình hình sản xuất của các tổ chức, cá nhân được phê duyệt Phương án trên cơ sở danh sách do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp; phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của các tổ chức, cá nhân theo mục đích vay vốn".
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh, Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2013 - 2017 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp, luân chuyển hồ sơ xác định và thu, nộp nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý hoạt động thương mại áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 2 Quy định về giao, cho thuê đất để thực hiện dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1031/2010/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Thông tư 14/2010/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006