Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 46/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Nhữ Văn Tâm |
Ngày ban hành: | 21/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2012/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư 94/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2593/TTr-STC ngày 20/12/2012 về việc đề nghị quyết định ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 469/STP-XDVB ngày 19/12/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án khi:
1. Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai.
2. Nhà nước cho thuê phần đất dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được duyệt mà không sử dụng phần mặt đất.
3. Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
4. Nhà nước cho thuê mặt nước.
Quy định này áp dụng đối với các trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân thuê đất thuê đất, thuê mặt nước cho mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC CHO TỪNG DỰ ÁN
Điều 3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
1. Đơn giá thuê đất trong trường hợp thu tiền thuê đất hàng năm
- Mức 2,5%, áp dụng đối với các dự án khai thác khoáng sản (Trừ các dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh.
- Mức 1,5%, áp dụng đối với các phường: Trưng Vương, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Đồng Quang, Quang Trung thuộc thành phố Thái Nguyên.
- Mức 1,2 %, áp dụng đối với các phường còn lại thuộc thành phố Thái Nguyên; các phường thuộc thị xã Sông Công; thị trấn Ba Hàng, huyện Phổ Yên; thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình.
- Mức 0,9%, áp dụng đối với các xã thuộc thành phố Thái Nguyên; các xã thuộc thị xã Sông Công; các xã và thị trấn Bãi Bông thuộc huyện Phổ Yên; các xã thuộc huyện Phú Bình; thị trấn Đại Từ thuộc huyện Đại Từ, thị trấn Đu thuộc huyện Phú Lương; thị trấn Chùa Hang thuộc huyện Đồng Hỷ; (Trừ các xã miền núi theo quy định của Chính phủ).
- Mức 0,8 % áp dụng đối các xã miền núi thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên, huyện Phú Bình; xã thuộc các huyện Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ; thị trấn còn lại của các huyện Phổ Yên, Đại Từ, Phú Lương (Trừ các xã miền núi khu vực III theo quy định của Chính phủ).
- Mức 0,75%, áp dụng trên địa bàn tỉnh đối với: Các Khu, Cụm Công nghiệp; các xã, thị trấn thuộc huyện Võ Nhai, Định Hoá; các xã miền núi khu vực III trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) được xác định bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
c) Đối với các dự án đầu tư thuê đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đơn giá thuê đất được tính bằng 50% đơn giá của các dự án khác cùng vị trí nhưng không thấp hơn mức đơn giá thấp nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá, cụ thể như sau:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê đất thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
b) Đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
4. Đơn giá thuê mặt nước
Đối với công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc một trong các nhóm đất quy định tại Điều 13 Luật Đất đai thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này
Điều 4. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
1. Trường hợp cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định thì Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo.
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: Đơn giá trúng đấu giá được ổn định trong 10 năm, hết thời gian ổn định, việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không theo hình thức đấu giá nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định 10 năm tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước.
3. Điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đã thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời hạn ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê thì thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê theo mục đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất.
4. Việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không áp dụng cho các trường hợp:
a) Dự án chưa hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất 05 năm;
b) Dự án trả tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 lần cho cả thời hạn thuê mà tại thời điểm Chủ tịch ñy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước đã xác định xong đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.
c) Dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (ký kết) có quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê thì được tiếp tục thực hiện nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đã ghi trong Giấy phép đầu tư; Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất.
5. Các trường hợp đã được các cơ quan có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất, thuê mặt nước) góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày 01/01/2006. Hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo Quy định này.
Điều 5. Thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể
Căn cứ vào đơn giá thuê đất do ñy ban nhân dân cấp tỉnh quy định:
1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2. Chủ tịch ñy ban nhân dân cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
3. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch ñy ban nhân dân cấp tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 6. Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
1. Dự án thuê đất, thuê mặt nước theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Biên bản bàn giao chỉ giới đất từ ngày 01/01/2013 áp dụng đơn giá thuê đất theo Quy định này.
2. Đối với các trường hợp xác định đơn giá thuê đất trước ngày Quy định này có hiệu lực, áp dụng đơn giá thuê đất theo các quy định hiện hành tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thời hạn xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
1. Hồ sơ xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án
a) Quyết định cho thuê đất hoặc cho phép chuyển từ hình thức giao đất sang hình thức thuê đất của cấp có thẩm quyền;
b) Biên bản bàn giao chỉ giới đất giữa cơ quan quản lý đất đai thuộc UBND cùng cấp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất.
c) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất cho thuê.
d) Văn bản đề nghị xác định đơn giá thuê đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất.
2. Trình tự, thời hạn xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án.
a) Tổ chức, cá nhân xin xác định đơn giá thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi cơ quan có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ và quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án.
Điều 8. Miễn, giảm, thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án; xử phạt, khiếu nại, giải quyết khiếu nại
Miễn, giảm, thu, nộp tiền thuê đất; xử phạt, khiếu nại, giải quyết khiếu nại thực hiện theo Chương III, IV Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và khoản 9, khoản 12 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài chính
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể; quyết định đơn giá thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo thẩm quyền.
b) Tổng hợp kết quả thực hiện đơn giá thuê đất; thông báo cho chủ dự án về thời hạn đơn giá thuê đất đã hết, quyết định đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo cho từng dự án theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn chủ dự án lập hồ sơ địa chính dự án thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với các dự án thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Hướng dẫn phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện việc lập hồ sơ địa chính dự án thuê đất; ký hợp đồng thuê đất theo thẩm quyền.
c) Phối hợp với Cục Thuế tỉnh kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp danh sách các tổ chức thuê đất trên địa bàn tỉnh đã hết thời hạn ổn định 05 năm, báo cáo UBND tỉnh, gửi Sở Tài chính để thông báo thực hiện điều chỉnh theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh
a) Tổng hợp các dự án đang thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng phải xác định lại tiền thuê đất, gửi Sở Tài chính để điều chỉnh đơn giá theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị trong ngành thực hiện thu tiền thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất, trừ tiền bồi thường, hỗ trợ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định hiện hành.
c) Trường hợp giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố có sự biến động từ 20% trở lên so với giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó, yêu cầu có văn bản gửi Sở Tài chính chủ trì xác định lại và trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp, làm cơ sở để Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), UBND cấp huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định điều chỉnh đơn giá thuê của thời hạn (05 năm) tiếp theo.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Kho bạc Nhà nước các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc hạch toán thu tiền đất đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định của UBND tỉnh.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo thẩm quyền.
b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc xác định, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo phân cấp.
c) Báo cáo việc xác định, điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho các dự án trên địa bàn gửi về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh.
Các nội dung khác có liên quan đến thu tiền thuê đất, thuê mặt nước không nêu trong Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về thu tiền thuê đất và thuê mặt nước và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, hoặc cần sửa đổi, bổ sung các ngành, UBND cấp huyện tổng hợp gửi về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý và xử lý vi phạm để vật liệu xây dựng, chướng ngại vật, phơi nông sản, đốt rơm rạ trái phép trên lòng, lề đường bộ, cầu đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về phân loại đường phố năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích thi đua theo chuyên đề trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về bảo vệ nguồn nước cấp, công trình cấp nước, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về khen thưởng phong trào giao thông nông thôn - chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ Quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ hoạt động cho di tích và trợ cấp thường xuyên cho cán bộ, viên chức bảo tàng, thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều, khoản trong điều lệ giải thưởng Văn học Nghệ thuật Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012