Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 30/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Khang |
Ngày ban hành: | 19/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, bao gồm: việc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, nâng ngạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, thôi việc, điều động, tiếp nhận, luân chuyển, biệt phái, xét chuyển công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và đánh giá, kỷ luật cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định này được áp dụng đối với:
1. Những người được quy định tại Điều 4 Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 10 năm 2008 và Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ.
2. Cán bộ quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (viết tắt là công ty TNHH một thành viên);
3. Cơ quan được phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, bao gồm:
a) Sở Nội vụ;
b) Các sở, ngành tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước;
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.
5. Thực hiện bình đẳng giới.
CÔNG TÁC QUY HOẠCH, BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO
Điều 4. Công tác quy hoạch cán bộ, công chức
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức của ngành, cấp mình theo quy trình hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và của Tỉnh ủy.
2. Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá, rà soát, bổ sung quy hoạch để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển và bố trí cán bộ, công chức cho phù hợp.
Điều 5. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan nhà nước và cán bộ quản lý công ty TNHH một thành viên, trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo của các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực thuộc sở, ngành tỉnh thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và công ty TNHH một thành viên, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị của Sở Nội vụ, gồm:
a) Chi Cục trưởng các chi cục và các chức danh tương đương trực thuộc sở, ngành tỉnh.
b) Kế toán trưởng các cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
3. Bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên.
4. Bổ nhiệm kiểm soát viên; giới thiệu cán bộ ứng cử vào Hội đồng quản trị, tham gia đại diện vốn nhà nước tại các Công ty cổ phần có góp vốn của Nhà nước từ 51% trở lên, Công ty TNHH một thành viên.
5. Thỏa thuận với công ty TNHH một thành viên bổ nhiệm kế toán trưởng.
Điều 6. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Đối với các chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý:
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Đối với các chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Đối với các trường hợp đặc biệt thì phải có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Có ý kiến thẩm định bằng văn bản về việc bổ nhiệm, điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở, ngành; Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh; Trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 7. Thẩm quyền của thủ trưởng sở, ngành tỉnh
Thủ trưởng sở, ngành tỉnh quyết định điều động, bổ nhiệm; điều động bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức giữ các chức vụ sau:
1. Phó Chi Cục trưởng các Chi cục và tương đương ở các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc sở, ngành tỉnh.
2. Trưởng phòng và t ương đương thuộc sở, ngành tỉnh.
3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Đối với việc bổ nhiệm các chức danh phó chi cục trưởng các chi cục và tương đương; trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh phải gửi hồ sơ người được đề nghị bổ nhiệm để Sở Nội vụ thẩm định và có ý kiến trước khi thủ trưởng sở, ngành tỉnh ra quyết định bổ nhiệm.
Điều 8. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm công chức giữ các chức vụ: trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sau khi có ý kiến giới thiệu hoặc thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp.
3. Đối với các chức danh trưởng phòng và tương đương của các cơ quan chuyên môn cấp huyện phải có ý kiến thỏa thuận thống nhất của thủ trưởng ngành dọc cấp trên có liên quan và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm công chức thuộc cơ quan quản lý, giữ các chức vụ ngoài các chức vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng sở, ngành tỉnh.
Điều 10. Bổ nhiệm lãnh đạo cơ quan Thanh tra
Việc bổ nhiệm Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ngành tỉnh và cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
Quy trình, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo được thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ, công chức.
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, THU HÚT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 12. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm, 05 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu giúp Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt, chọn lựa đối tượng cử đi đào tạo theo đúng quy hoạch và các dự án, đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã được duyệt.
2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 13. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo trình độ sau đại học.
2. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, nghiên cứu ở nước ngoài. Đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy. Đối với các chức danh còn lại phải có ý kiến của cấp ủy huyện và tương đương.
3. Quyết định cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên; dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương, dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
4. Quyết định cử cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngoài tỉnh có thời gian trên 01 tháng (trên 30 ngày). Nếu thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
5. Quyết định thu hút cán bộ, công chức có trình độ sau đại học về tỉnh công tác.
Điều 14. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Cử cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (cấp xã) đi đào tạo dài hạn từ trình độ đại học trở xuống.
2. Cử cán bộ, công chức ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở xuống; các lớp đào tạo ngoại ngữ, tin học do tỉnh tổ chức; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngoài tỉnh thời gian từ 01 tháng (30 ngày) trở lên.
Điều 15. Thẩm quyền của thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định cử cán bộ, công chức dự tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng ngoài tỉnh thời gian dưới 01 tháng (dưới 30 ngày).
2. Cho phép cán bộ, công chức tự đi đào tạo dài hạn (đại học, sau đại học) để nâng cao trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí đang được phân công, người đi học tự lo kinh phí và sắp xếp thời gian học tập để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Tuyển dụng công chức thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 34 Luật Cán bộ, công chức.
2. Việc tuyển dụng công chức phải thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế được giao và các điều kiện quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức việc thi tuyển hoặc xét tuyển công chức; Hội đồng thi nâng ngạch công chức để thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự và tương đương, từ ngạch nhân viên, cán sự và tương đương lên ngạch chuyên viên và tương đương.
Phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức; kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch do Hội đồng tuyển dụng công chức và Hội đồng thi nâng ngạch công chức của tỉnh đề nghị;
2. Quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ khác đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh;
3. Quyết định điều động, tiếp nhận, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
4. Quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; cán bộ, công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, công chức ngạch Thanh tra viên trở lên.
5. Quyết định tiếp nhận phân công cán bộ sĩ quan quân đội, công an chuyển ngành (ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) có cấp hàm thiếu tá, trung tá; cán bộ, công chức, viên chức ngành dọc Trung ương, ngoài tỉnh chuyển đến đã xếp ngạch chuyên viên chính và t ương đương trở lên;
6. Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên.
Điều 18. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh và thực hiện báo cáo theo quy định;
2. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện quy trình về điều động, tiếp nhận, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
3. Chủ trì, phối hợp với thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy trình về điều động, tiếp nhận, biệt phái, luân chuyển, nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, kỷ luật cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
4. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương cho cán bộ, công chức khi có quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của Bộ, ngành tổ chức kỳ thi.
5. Là Thường trực Hội đồng tuyển dụng của tỉnh; xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; báo cáo Bộ Nội vụ kế hoạch thi nâng ngạch công chức để thống nhất tổ chức thực hiện;
6. Quyết định bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch cho cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và t ương đương trở xuống;
7. Thẩm định việc nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).
8. Thẩm định việc giải quyết thôi việc, nghỉ hưởng chế độ cho cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý);
9. Thẩm định việc xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý);
10. Quyết định tuyển dụng, xếp lương công chức được tuyển dụng vào các cơ quan hành chính nhà nước khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh;
11. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự không hoàn thành nhi ệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự;
12. Quyết định điều động, tiếp nhận, biệt phái cán bộ, công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), bao gồm:
a) Điều động cán bộ, công chức giữa các sở, ngành tỉnh, giữa các huyện, giữa tỉnh và huyện; xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện, tỉnh. Điều động, tiếp nhận cán bộ, viên chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghi ệp về cơ quan hành chính nhà n ước;
b) Điều động cán bộ, công chức ra khỏi khu vực hành chính, ra ngoài tỉnh;
c) Tiếp nhận cán bộ, sĩ quan quân đội, công an có cấp hàm từ đại úy trở xuống chuyển ngành sang cơ quan hành chính nhà n ước;
d) Tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức.
13. Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức; hoàn chỉnh hồ sơ, đề nghị Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến việc tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức (đối tượng ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy Ban nhân dân tỉnh quản lý).
14. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức.
Điều 19. Thẩm quyền của thủ trưởng sở, ngành tỉnh
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, điều động, tiếp nhận, luân chuyển, biệt phái, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật;
b) Thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành đối với cán bộ, công chức.
2. Đối với cán bộ, công chức ngoài diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Quyết định bố trí công tác, nâng lương, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
b) Thực hiện chế độ, chính sách, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định.
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, bổ nhiệm ngạch công chức, nâng ngạch, chuyển loại, chuyển ngạch, luân chuyển, biệt phái đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý.
d) Hàng năm, xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để làm căn cứ đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng và thi nâng ngạch công chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
3. Đối với các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc cơ cấu tổ chức của sở, ngành tỉnh.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của thủ trưởng sở, ngành tỉnh thực hiện phân cấp cho các tổ chức trực thuộc thực hiện việc xây dựng kế hoạch đào tạo, xác định vị trí việc làm, xây dựng cơ cấu ngạch, tuyển dụng, đề nghị bổ nhiệm vào ngạch, bố trí công tác, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức.
- Thực hiện chế độ, chính sách, quản lý cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ công chức theo quy định.
Điều 20. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thực hiện theo khoản 1 Điều 19 của Quy định này.
2. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Hàng năm, xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để làm căn cứ đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng và thi nâng ngạch công chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp.
b) Quyết định điều động, bố trí công tác, nâng lương, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưởng chế độ cán bộ, công chức theo phân cấp quản lý.
c) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định việc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, luân chuyển, biệt phái đối với cán bộ, công chức.
d) Thực hiện chế độ, chính sách, quản lý, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ công chức theo quy định.
đ) Quyết định tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể trong phạm vi cấp huyện sau khi có ý kiến thỏa thuận, thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
3. Căn cứ vào thẩm quyền được giao thực hiện phân cấp, hướng dẫn cho các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện về các nội dung liên quan đến công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức.
Điều 21. Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức
Việc xét chuyển thành công chức không qua thi tuy ển đối với viên chức đã có thời gian làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên thực hiện theo Điều 58 Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Những người được tuyển dụng vào làm công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước phải thực hiện chế độ tập sự. Công việc của công chức tập sự là tập làm công việc của vị trí việc làm khi được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự của công chức được quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Trường hợp được miễn chế độ tập sự:
a) Người được tuyển dụng được miễn tập sự khi có đủ các điều kiện sau:
- Đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với ngạch công chức được tuyển dụng;
- Trong thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, người được tuyển dụng đã làm những công việc theo yêu cầu của ngạch công chức được tuyển dụng.
b) Người được tuyển dụng nếu không có đủ các điều kiện trên thì phải thực hiện chế độ tập sự; thời gian đã làm những công việc theo yêu cầu của ngạch công chức của người được tuyển dụng được tính vào thời gian tập sự.
Điều 23. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức;
2. Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với công chức tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự;
3. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với công chức tập sự.
Điều 24. Thẩm quyền của thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quyết định bố trí công tác, khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
2. Thực hiện việc nhận xét, đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự;
3. Đề nghị Sở Nội vụ bổ nhiệm vào ngạch công chức; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự; không bổ nhiệm vào ngạch công chức.
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quy định này./.
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ khoản phí, lệ phí và khoản đóng góp của nhân dân; quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí cấp bản sao, chứng thực, trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc xuất, nhập cảnh của cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung và mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ trích, nộp; phạm vi áp dụng; quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy định các tiêu thức chung và phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty quản lý phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho các đơn vị, tổ chức thuê làm cơ sở kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công Thương Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính trong khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật liệu cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 11/08/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, công chức dự bị trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chuẩn hộ nghèo của tỉnh Long An năm 2009 – 2010 Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về điều chuyển nguồn vốn năm 2008 của dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND miễn thu một số loại phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 82/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định về đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho nhân dân thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND phê duyệt chương trình vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thuê đất tại Quyết định 1719/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về dân số cho Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2008/QĐ-UBND quy định phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thống nhất sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án xin vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 99/2003/QĐ-UB Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND bổ sung một số quy định về chính sách bồi thường di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở và công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý Trường Đại học An Giang giai đoạn 2006-2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý và Khai thác Yến sào Bình Định Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định mức thu cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2006 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 2613/2004/QĐ-UB do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND chia tách thôn thuộc xã Cư An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND qui định giá trị ngày công lao động và mức chi trả trợ cấp cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ và luân phiên thường trực tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND đặt lại số hiệu đường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên giỏi và giáo viên dạy giỏi Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên Mạng thông tin Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng, tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ, công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 03/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2006 đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 07/07/2010