Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 30/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2012
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012".
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập trong việc giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
c) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tính tiền cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Làm cơ sở tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Làm cơ sở xử lý và tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá khởi điểm làm cơ sở đấu giá được xác định theo nguyên tắc sát giá thị trường cùng thời điểm tại địa phương do Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
3. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất
1. Giá các loại đất quy định trong Quy định này áp dụng cho cùng mục đích sử dụng đất. Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đất của mục đích mới kể từ ngày được cấp có thẩm quyền cho phép và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất phải hoàn thành các thủ tục và nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định.
2. Việc xác định giá đất phải đảm bảo sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, mang tính phổ biến tại địa phương. Đồng thời, đảm bảo phù hợp với các quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và các quy định hiện hành về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Bảo đảm giữ ổn định xã hội và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
PHÂN VÙNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT, ĐƯỜNG, PHỐ, VỊ TRÍ VÀ KHU VỰC ĐẤT ĐỂ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
1. Phân vùng đất: Theo 5 vùng đất, gồm: Thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, các thị trấn thuộc đồng bằng, các xã đồng bằng và các thị trấn thuộc miền núi, các xã miền núi (có Bảng chi tiết phân vùng đất kèm theo).
2. Phân vị trí đất: Mỗi vùng đất được phân làm 02 vị trí, gồm: Vị trí đất nông nghiệp nằm trong đê thuộc các sông (đất trong đồng, trong đê bối) và vị trí đất nông nghiệp nằm ngoài đê thuộc các sông (ngoài bãi, ngoài triền sông).
1. Đất ở tại nông thôn ở các khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
a) Phân loại: Phân làm 6 loại có giá trị về mặt kinh tế xã hội và giá đất khác nhau (theo Phụ lục số 2);
b) Phân loại vị trí đất: Mỗi vùng chia làm 6 vị trí đất:
Vị trí 1: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính, gần trung tâm khu vực có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính nhưng xa trung tâm các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh trục đường chính và các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí nằm sát cạnh các trục đường khác của các khu vực, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ của các trục đường trên có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 4;
Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại, có giá đất thấp nhất.
2. Đất ở tại nông thôn ở các vị trí còn lại:
a) Phân nhóm xã: Theo 2 nhóm xã, căn cứ vào vị trí địa lý của các xã thuận lợi về giao thông, khả năng sinh lợi và giá đất thực tế trung bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho từng nhóm xã.
Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;
Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.
b) Phân khu vực đất: Mỗi xã phân từ 1 đến 3 khu vực thuộc địa giới cấp xã, tuỳ thuộc vào mức giá đất thực tế trung bình phù hợp với mức giá đất quy định trong Bảng giá cho từng khu vực:
Khu vực 1: Đất nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường huyện lộ hoặc các đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã;
Khu vực 3: Đất nằm tại các khu vực còn lại.
c) Phân vị trí đất: Mỗi khu vực phân làm 5 vị trí đất căn cứ vào vị trí thuận lợi về mặt sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và giá đất thực tế hình thành phổ biến tại khu vực đó.
Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
Vị trí 2: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;
Vị trí 3: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn của các xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
Vị trí 4: Đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên thôn và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;
Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
1. Phân loại đường, phố:
a) Thành phố Hải Dương: Các đường phố phân làm 5 loại. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 5 nhóm: A, B, C, D, E có giá đất khác nhau;
b) Thị xã Chí Linh xác định giá đất theo từng phường:
- Phường Sao Đỏ: Các đường, phố phân làm 3 loại. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 4 nhóm: A, B, C, D có giá đất khác nhau;
- Phường: Phả Lại, Chí Minh, Văn An, Thái Học, Hoàng Tân, Cộng Hòa phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
- Phường Bến Tắm: Các đường, phố phân làm 1 loại với 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
c) Thị trấn: Gia Lộc, Sặt phân làm 3 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
d) Thị trấn: Lai Cách, Phú Thái, Nam Sách, Ninh Giang, Kinh Môn, Tứ Kỳ phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 3 nhóm: A, B, C có giá đất khác nhau;
đ) Thị trấn: Thanh Miện, Thanh Hà, Cẩm Giàng, Minh Tân, Phú Thứ phân làm 2 loại đường, phố. Trong mỗi loại đường, phố phân làm 2 nhóm: A, B có giá đất khác nhau;
(Kèm theo Bảng phân loại chi tiết các đường, phố làm cơ sở xác định giá các loại đất phi nông nghiệp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh - Phụ lục số 3).
2. Phân loại vị trí đất: Mỗi loại đường, phố phân làm 4 vị trí đất.
a) Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);
b) Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn³3m (có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m);
c) Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m≤Bn<3m (có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m) hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn³3m (có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ³ 200m);
d) Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;
đ) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Bảng giá các loại đất
1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp: Phụ lục số 1
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn: Phụ lục số 2
3. Bảng giá đất ở tại đô thị: Phụ lục số 3
4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bình quân tại các vị trí quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: Phụ lục số 4
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị ở các vị trí khác (ngoài vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định bằng 70% mức giá đất ở tương ứng tại nông thôn và tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này. Trường hợp, đất sản xuất kinh doanh thuộc vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề thì cách xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như trên nhưng không thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Phụ lục số 4 trong Quy định này .
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật) tại nông thôn và tại đô thị: Giá đất được xác định như đối với đất ở tại nông thôn và giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 trong Quy định này.
7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp):
Giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục số 2, Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 trong Quy định này.
8. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng khung giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định theo khung giá đất phi nông nghiệp liền kề;
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định theo giá loại đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp liền kề. Giá đất phi nông nghiệp liền kề được xác định như sau:
- Nếu các loại đất này chỉ liền kề với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất ở liền kề;
- Nếu chỉ liền kề đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề;
- Nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì xác định như giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất;
- Nếu các loại đất này liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì giá đất được xác định theo loại đất có mức giá đất thấp nhất.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh giá đối với đất phi nông nghiệp
Trong cùng một đường, phố, ngõ, khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... thì tuỳ từng vị trí và khả năng sinh lợi khác nhau, có giá đất thực tế khác nhau thì được phép vận dụng hệ số điều chỉnh giá từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá đất của cùng loại đường, phố, ngõ, khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, vị trí đất quy định trong Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Quy định này cho phù hợp.
Điều 8. Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi... phải vượt lập hoặc phải san gạt
Giá đất được xác định trên cơ sở mức giá quy định của Bảng giá ở vị trí đó, giảm trừ chi phí san lấp, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng đất cùng khu vực, nhưng mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp, san gạt không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó quy định trong Bảng giá. Nếu lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong Bảng giá các loại đất tại Quy định này.
Điều 9. Đất phi nông nghiệp có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp)
Lô (thửa) đất phi nông nghiệp do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nằm sát cạnh đường, phố, ngõ đối với đất đô thị và đất tại các khu thương mại, du lịch; đất nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì tuỳ chiều sâu của từng lô đất có thể phân thành các lô nhỏ làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của lô đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
Tổ chức mạng lưới thống kê giá đất, điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh; Xây dựng dự thảo phương án giá các loại đất gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định Bảng giá đất định kỳ hàng năm và các phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; chủ trì xác định giá đất cụ thể từng thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật cho từng trường hợp cụ thể trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định; Quyết định đơn giá thuê đất cụ thể cho từng dự án theo quy định phân cấp hiện hành của Chính phủ. Xử lý vướng mắc phát sinh về giá đất theo quy định.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan khác thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định của pháp luật và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thường xuyên theo dõi tình hình biến động, khảo sát, thống kê, báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn. Lập dự toán chi ngân sách hàng năm phục vụ công tác điều tra, khảo sát, báo cáo (định kỳ và đột xuất) giá các loại đất.
Phân nhóm xã, khu vực cụ thể thuộc địa bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 01 tháng 9, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình biến động, khảo sát, thống kê và báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Điều 11. Xử lý tồn tại
Việc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 53 Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 12. Điều chỉnh giá đất
Khi giá đất biến động do có sự đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và quy hoạch mới hoặc khi giá đất có sự biến động theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ và các quy định hiện hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất cho phù hợp./.
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP.
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất |
Thành phố Hải Dương |
Thị xã Chí Linh |
Thị trấn thuộc đồng bằng |
Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi |
Xã miền núi |
|||
Xã |
Phường |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Phường |
||||
Trong đê |
65.000 |
80.000 |
55.000 |
60.000 |
65.000 |
65.000 |
60.000 |
55.000 |
Ngoài đê |
60.000 |
75.000 |
50.000 |
55.000 |
60.000 |
60.000 |
55.000 |
50.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí đất |
Thành phố Hải Dương |
Thị xã Chí Linh |
Thị trấn thuộc đồng bằng |
Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi |
Xã miền núi |
|||
Xã |
Phường |
Xã miền núi |
Xã đồng bằng |
Phường |
||||
Trong đê |
70.000 |
80.000 |
55.000 |
65.000 |
70.000 |
70.000 |
65.000 |
55.000 |
Ngoài đê |
65.000 |
75.000 |
50.000 |
60.000 |
65.000 |
65.000 |
60.000 |
50.000 |
3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Rừng sản xuất |
Rừng phòng hộ |
Rừng đặc dụng |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Đất ở tại nông thôn ở các vị trí ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
1 |
7.000 |
6.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
2 |
5.000 |
4.000 |
3.500 |
2.500 |
1.800 |
1.200 |
3 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.200 |
900 |
4 |
1.500 |
1.200 |
1.000 |
900 |
800 |
700 |
5 |
1.000 |
900 |
800 |
700 |
600 |
500 |
6 |
900 |
700 |
650 |
600 |
500 |
400 |
2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí đất |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
||||||||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||||||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
|
1 |
2.000 |
1.200 |
900 |
1.000 |
600 |
500 |
1.200 |
600 |
400 |
600 |
500 |
400 |
2 |
1.200 |
800 |
700 |
700 |
400 |
400 |
800 |
400 |
350 |
450 |
400 |
300 |
3 |
900 |
600 |
500 |
500 |
350 |
300 |
500 |
300 |
300 |
350 |
300 |
250 |
4 |
700 |
500 |
400 |
350 |
300 |
280 |
350 |
280 |
250 |
280 |
270 |
220 |
5 |
500 |
400 |
350 |
320 |
280 |
270 |
320 |
250 |
220 |
250 |
220 |
200 |
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC VÙNG ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ:
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Loại 1: Gồm đất thuộc thị tứ Ghẽ (Tân Trường), huyện Cẩm Giàng; đường từ Công ty giầy da đến cầu Phú Tảo thuộc xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc xã Gia Tân, huyện Gia Lộc); ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); đất ven đường 394C đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến cống đình thuộc xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng; đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc.
Loại 2: Gồm đất thuộc thị tứ Thạch Khôi (gồm khu phố chợ và khu dân cư mới, phố Đông Lạnh), thành phố Hải Dương; thị tứ Đồng Gia, huyện Kim Thành; ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương; đoạn thuộc các xã: Cẩm Điền, Tân Trường, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 38A (đoạn từ Doanh nghiệp Tư nhân Nga Đoàn đến hết thôn Đông Giao thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Gia Xuyên, huyện Gia Lộc; đoạn thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương và đoạn thuộc xã Đồng Tâm, huyện Ninh Giang); ven Quốc lộ 38B (khu vực thị tứ Trạm Bóng xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, xã Tân An, huyện Thanh Hà).
Loại 3: Gồm đất thuộc thị tứ Kim Đính, huyện Kim Thành; đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp); ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành và đoạn thuộc xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang, đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (khu vực thị tứ xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc; đoạn thuộc các xã: Quốc Tuấn, An lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang, huyện Nam Sách; đoạn thuộc xã Tân Dân, thị xã Chí Linh); ven Quốc lộ 38A (đoạn từ thôn Bình Long đến Cầu Dốc thuộc xã Lương Điền và đoạn từ thôn Bình Phiên đến UBND xã thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng); ven Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã: Gia Tân, xã Yết Kiêu huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh, huyện Kim Thành).
Loại 4: Gồm đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) và đất thuộc khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc, huyện Bình Giang; Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng, huyện Bình Giang; đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng); ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã: Tân Hương, Nghĩa An, huyện Ninh Giang và đoạn thuộc xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc); ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phía Nam Quốc lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên, huyện Kinh Môn và đoạn còn lại thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung, huyện Kinh Môn và đoạn thuộc huyện Kim Thành); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện và đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Tráng Liệt, huyện Bình Giang); ven Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã: An Châu, Nam Đồng và đoạn từ Quốc lộ 5A đến Cụm công nghiệp Ba Hàng thuộc xã Ái Quốc, thành phố Hải Dương và đoạn thuộc các xã: Tân An, Thanh Hải, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Cao An, Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Long Xuyên huyện Bình Giang); ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn Thắng, khu thị tứ xã Đoàn Thượng, huyện Gia Lộc).
Loại 5: Gồm đất thuộc thị tứ Phí Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng; thị tứ Chương, huyện Thanh Miện; đất thuộc các xã thành phố Hải Dương và các thị trấn: Lai Cách, Gia Lộc; đất thuộc khu dân cư xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt); Đường WB2 (đoạn từ giáp phường Hải Tân đến chùa Thanh Liễu thuộc xã Tân Hưng và đường liên xã của các thôn: Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 38A (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ); ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại); ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng Tiến, thị xã Chí Linh); ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành phố Hải Dương đến phố Quý Cao thuộc huyện Tứ Kỳ); ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố Hải Dương, đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung thuộc xã Nam Trung huyện Nam sách và đoạn thuộc các xã: Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức, huyện Thanh Hà); ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các xã: Việt Hồng, Hồng Lạc, huyện Thanh Hà); ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Nghĩa An, Tân Hương, huyện Ninh Giang, xã Minh Đức huyện Tứ Kỳ và đoạn thuộc xã Tân Hồng, Bình Minh, huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ 394 (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã Tân Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Phúc Kháng, Thái Dương, huyện Bình Giang); ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên, huyện Bình Giang và đoạn còn lại thuộc huyện Gia Lộc); ven Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long, huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã: An Phụ, Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, huyện Kinh Môn); ven Tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã: Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, huyện Ninh Giang), ven Tỉnh lộ 388 (đoạn còn lại); ven Tỉnh lộ 393 (đoạn còn lại); đường trong điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có Bn ≥ 13,5m và đường trong cụm dân cư khu công nghiệp Hiệp Sơn có Bn ≥ 13,5m thuộc huyện Kinh Môn; đất thuộc khu dân cư bến xe (khu B, khu C) Bn > 13,5m thuộc khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm, huyện Ninh Giang; đất thuộc Khu trung tâm thương mại Chợ Thông xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện.
Loại 6: Gồm đất thuộc thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn còn lại và ven Quốc lộ, Tỉnh lộ còn lại trên địa bàn tỉnh, đường còn lại trong điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn và trong cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Thành phố Hải Dương:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
36.000 |
10.000 |
7.000 |
5.000 |
B |
30.000 |
8.500 |
6.500 |
4.500 |
C |
27.000 |
8.200 |
6.300 |
4.200 |
D |
25.000 |
8.000 |
6.200 |
4.000 |
E |
22.000 |
7.500 |
6.000 |
3.800 |
II: A |
20.000 |
7.000 |
5.500 |
3.700 |
B |
19.000 |
6.700 |
5.300 |
3.600 |
C |
18.000 |
6.500 |
5.200 |
3.500 |
D |
17.000 |
6.000 |
5.000 |
3.200 |
E |
16.000 |
5.800 |
4.800 |
3.000 |
III: A |
15.000 |
5.600 |
4.600 |
2.900 |
B |
14.000 |
5.500 |
4.500 |
2.800 |
C |
13.000 |
5.000 |
4.200 |
2.500 |
D |
12.000 |
4.800 |
4.000 |
2.200 |
E |
11.000 |
4.500 |
3.800 |
2.000 |
IV: A |
10.000 |
4.200 |
3.500 |
1.900 |
B |
9.000 |
4.000 |
3.200 |
1.800 |
C |
8.000 |
3.800 |
3.000 |
1.700 |
D |
7.000 |
3.500 |
2.800 |
1.600 |
E |
6.000 |
3.000 |
2.500 |
1.500 |
V: A |
5.000 |
2.800 |
2.000 |
1.400 |
B |
4.000 |
2.500 |
1.900 |
1.300 |
C |
3.500 |
2.000 |
1.800 |
1.200 |
D |
3.000 |
1.800 |
1.600 |
1.100 |
E |
2.500 |
1.600 |
1.200 |
1.000 |
2. Thị xã Chí Linh:
2.1. Phường Sao Đỏ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
16.000 |
5.500 |
4.000 |
2.000 |
B |
14.000 |
5.300 |
3.800 |
1.900 |
C |
12.000 |
5.100 |
3.600 |
1.800 |
D |
10.000 |
5.000 |
3.500 |
1.700 |
II: A |
9.000 |
4.500 |
3.000 |
1.500 |
B |
8.000 |
4.000 |
2.200 |
1.300 |
C |
7.000 |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
D |
6.000 |
3.000 |
1.500 |
1.100 |
III: A |
5.000 |
2.500 |
1.300 |
1.000 |
B |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
900 |
C |
3.000 |
1.500 |
900 |
800 |
D |
2.000 |
1.000 |
700 |
500 |
2.2. Phường Phả Lại:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
5.000 |
2.500 |
1.300 |
900 |
B |
4.500 |
2.200 |
1.000 |
800 |
C |
3.500 |
2.000 |
800 |
700 |
II: A |
2.500 |
1.500 |
700 |
600 |
B |
1.200 |
800 |
600 |
500 |
C |
800 |
600 |
500 |
350 |
2.3. Phường Bến Tắm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
3.000 |
1.500 |
800 |
500 |
B |
1.500 |
800 |
550 |
450 |
C |
800 |
600 |
500 |
350 |
2.4. Phường Chí Minh:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.000 |
3.000 |
1.200 |
900 |
B |
5.500 |
2.500 |
1.000 |
800 |
C |
3.500 |
1.800 |
900 |
700 |
II: A |
3.000 |
1.500 |
800 |
600 |
B |
1.000 |
700 |
500 |
450 |
C |
800 |
600 |
450 |
350 |
2.5. Phường Văn An:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.000 |
3.000 |
1.200 |
900 |
B |
5.500 |
2.500 |
1.000 |
800 |
C |
5.000 |
2.000 |
900 |
700 |
II: A |
2.000 |
1.000 |
700 |
600 |
B |
1.500 |
800 |
650 |
500 |
C |
1.000 |
700 |
500 |
350 |
2.6. Phường Thái Học:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.000 |
2.500 |
1.100 |
900 |
B |
5.000 |
2.000 |
1.000 |
800 |
C |
4.000 |
1.800 |
900 |
700 |
II: A |
3.000 |
1.500 |
800 |
650 |
B |
2.500 |
1.100 |
700 |
550 |
C |
2.000 |
1.000 |
600 |
500 |
2.7. Phường Hoàng Tân:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
4.000 |
1.800 |
900 |
700 |
B |
3.000 |
1.500 |
800 |
600 |
C |
2.500 |
1.100 |
700 |
500 |
II: A |
2.000 |
1.000 |
600 |
450 |
B |
1.500 |
800 |
550 |
450 |
C |
1.000 |
700 |
500 |
350 |
2.8. Phường Cộng Hòa:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
12.000 |
5.000 |
3.500 |
1.800 |
B |
10.000 |
4.500 |
3.000 |
1.500 |
C |
6.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
II: A |
4.000 |
2.000 |
1.100 |
900 |
B |
3.000 |
1.500 |
800 |
600 |
C |
2.000 |
1.000 |
700 |
500 |
3. Thị trấn Sặt:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
7.000 |
3.500 |
2.500 |
1.800 |
B |
5.500 |
3.000 |
1.800 |
1.200 |
C |
4.000 |
2.200 |
1.500 |
1.000 |
II: A |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
900 |
B |
3.000 |
1.800 |
1.000 |
800 |
C |
2.500 |
1.500 |
900 |
700 |
III: A |
2.000 |
1.200 |
800 |
600 |
B |
1.500 |
900 |
700 |
550 |
C |
1.000 |
800 |
600 |
500 |
4. Thị trấn Gia Lộc:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
8.040 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
B |
7.500 |
4.000 |
2.700 |
1.900 |
C |
7.000 |
3.500 |
2.500 |
1.800 |
II: A |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
B |
5.000 |
2.500 |
1.800 |
1.200 |
C |
4.000 |
2.200 |
1.500 |
1.000 |
III: A |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
900 |
B |
3.000 |
1.800 |
1.000 |
800 |
C |
2.500 |
1.700 |
900 |
500 |
5. Thị trấn Lai Cách:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
8.040 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
B |
7.000 |
3.500 |
2.500 |
1.800 |
C |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
II: A |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
900 |
B |
3.000 |
1.800 |
1.000 |
800 |
C |
2.000 |
1.500 |
800 |
500 |
6. Thị trấn Phú Thái:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
8.040 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
B |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
C |
4.500 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
II: A |
3.000 |
1.800 |
1.000 |
800 |
B |
2.500 |
1.500 |
900 |
700 |
C |
2.000 |
1.200 |
800 |
500 |
7. Thị trấn Nam Sách:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
7.000 |
3.500 |
2.000 |
1.500 |
B |
5.000 |
2.500 |
1.800 |
1.000 |
C |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
900 |
II: A |
3.000 |
1.800 |
1.100 |
800 |
B |
2.500 |
1.500 |
900 |
600 |
C |
1.800 |
1.000 |
700 |
500 |
8. Thị trấn Ninh Giang:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
B |
5.000 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
C |
4.500 |
1.800 |
1.200 |
900 |
II: A |
4.000 |
1.500 |
1.000 |
800 |
B |
3.500 |
1.300 |
900 |
700 |
C |
3.000 |
1.200 |
800 |
500 |
9. Thị trấn Kinh Môn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
B |
4.000 |
2.500 |
1.800 |
1.000 |
C |
3.000 |
1.800 |
1.000 |
800 |
II: A |
2.500 |
1.500 |
900 |
700 |
B |
2.000 |
1.200 |
700 |
500 |
C |
1.500 |
900 |
600 |
400 |
10. Thị trấn Thanh Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.000 |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
B |
4.000 |
1.800 |
1.200 |
800 |
II: A |
2.000 |
1.000 |
800 |
600 |
B |
1.000 |
800 |
600 |
400 |
11. Thị trấn Tứ Kỳ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
8.040 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
B |
5.000 |
2.500 |
1.800 |
1.200 |
C |
4.000 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
II: A |
3.000 |
1.800 |
1.200 |
900 |
B |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
800 |
C |
1.500 |
900 |
700 |
500 |
12. Thị trấn Thanh Miện:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
6.500 |
3.500 |
2.000 |
1.200 |
B |
3.500 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
II: A |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
900 |
B |
1.500 |
900 |
600 |
500 |
13. Thị trấn Cẩm Giàng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
B |
4.000 |
2.500 |
1.800 |
900 |
II: A |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
800 |
B |
1.500 |
1.000 |
800 |
500 |
14. Thị trấn Minh Tân:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
B |
3.500 |
1.800 |
1.200 |
800 |
II: A |
2.500 |
1.500 |
900 |
500 |
B |
1.500 |
900 |
600 |
400 |
15. Thị trấn Phú Thứ:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
I: A |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
B |
3.500 |
1.800 |
1.200 |
800 |
II: A |
2.500 |
1.500 |
900 |
500 |
B |
1.500 |
900 |
600 |
400 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VỊ TRÍ QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Số TT |
Vị trí đất, khu vực đất |
Mức giá bình quân |
1 |
Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương). |
1.400 |
2 |
Ven Quốc lộ 5A (đoạn từ cầu Lai Vu đến giáp Hưng Yên); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc). |
1.100 |
3 |
Ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A. |
900 |
4 |
Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh huyện Gia Lộc); tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng huyện Gia Lộc). |
850 |
5 |
Ven Quốc lộ 38A (đoạn còn lại); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn còn lại); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; |
800 |
6 |
Ven Quốc lộ 37 (đoạn còn lại); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391, 392 (đoạn còn lại). |
700 |
7 |
Các khu vực ven các đường Quốc lộ, Tỉnh lộ còn lại |
600 |
8 |
Các khu vực ven các đường Huyện lộ |
550 |
9 |
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng |
400 |
10 |
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi |
350 |
BẢNG PHÂN LOẠI CHI TIẾT ĐƯỜNG, PHỐ TẠI ĐÔ THỊ SỬ DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG:
Đường, phố loại I:
Nhóm A
1- Trần Hưng Đạo (từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên) |
2- Đại lộ Hồ Chí Minh 3- Phạm Ngũ Lão |
Nhóm B
1- Xuân Đài (đoạn từ đường Minh Khai đến đường Sơn Hoà) |
2- Sơn Hoà |
Nhóm C
1- Minh Khai 2- Bắc Kinh |
3-Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương) |
Nhóm D
1- Tuy Hoà 2- Trần Phú 3- Đồng Xuân 4- Mạc Thị Bưởi 5- Ngân Sơn 6- Nguyễn Du 7- Hoàng Hoa Thám |
8- Thống Nhất 9- Bạch Đằng (đoạn từ Trung tâm Thương mại đến đường Nguyễn Du) 10- Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung) |
Nhóm E
1- Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành) 2- Bạch Đằng (đoạn từ phố Nguyễn Du đến ngã 5 Tam Giang) |
3- Xuân Đài (đoạn còn lại) 4- Trần Bình Trọng (đoạn từ đại lộ Hồ Chí Minh đến phố Đồng Xuân) |
Đường, phố loại II:
Nhóm A
1- Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt) 2- Tuy An 3- Lý Thường Kiệt |
4- Hoàng Văn Thụ 5- Bùi Thị Cúc 6- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư máy sứ đến ngã tư Ngô Quyền) |
Nhóm B
1- Bắc Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phạm Hồng Thái) 2- Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường sắt) |
3- Đội Cấn 4- Lê Lợi 5- Nguyễn Thái Học 6- Tô Hiệu |
Nhóm C
1- Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến Nguyễn Công Hoan) 2- Nguyễn Trãi 3- Bà Triệu 4- Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) 5- Trường Chinh (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) |
6- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Ngô Quyền đến Bệnh viện đa khoa tỉnh và đoạn từ Công ty CPXD số 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương) 7- Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến ga Hải Dương) 8- Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống Bình Minh) |
Nhóm D
1- Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt) 2- Trần Thủ Độ 3- Trần Bình Trọng (đoạn còn lại) 4- Trần Quốc Toản 5- Trần Khánh Dư 6- Tuệ Tĩnh 7- Lê Thanh Nghị (đoạn từ Ngã 4 Máy Sứ đến Cầu Cất) 8- Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) |
9- Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Hữu Cầu) 10- Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đến Công ty CP XD số 18 và đoạn từ đến Công ty xăng dầu Hải Dương đến đường An Định) 11- Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh)
|
Nhóm E
1- Hải Thượng Lãn Ông 2- Lê Thanh Nghị (đoạn từ Cầu Cất đến ngã 4 Hải Tân) 3- Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định và từ Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú Tảo) 4- Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) |
5- Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành đến đường Chi Lăng) 6- Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến nhà máy gạch Hải Dương) 7- Trường Chinh (từ đường Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Trương Mỹ (đoạn từ cống Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị) 2- Đoàn Kết |
3- Tôn Đức Thắng 4- Phạm Hồng Thái (đoạn còn lại) 5- Nguyễn Thiện Thuật |
Nhóm B
1- Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu) 2- Nguyễn Quý Tân 3- Bắc Sơn (đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố) 4- Thanh Niên (đoạn từ ngã 5 Tam Giang đến cầu Hải Tân) 5- Canh Nông I |
6- Nguyễn Văn Tố 7- Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến cống Hào Thành) 8- An Ninh (đoạn từ Quang Trung đến cống 3 cửa) 9- Đại lộ 30-10
|
Nhóm C
1- Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị ) 2- Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định) 3- Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã 4 Hải Tân) 4- Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang đến đường Chi Lăng) 5- Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình) |
6- Nguyễn Văn Linh (từ đường Ngô Quyền đến hết chợ thương mại Thanh Bình)7- Đức Minh (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh) 8- Nguyễn Hới 9- Nguyễn Trác Luân 10- Dương Hoà 11- Phú Thọ 12- Đỗ Ngọc Du 13- Mai Hắc Đế 14- Vũ Hựu (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đền Sượt) |
Nhóm D
1- Nhà Thờ 2- Nguyễn Công Hoan 3- Đô Lương 4- Tam Giang 5- Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã 4 Hải Tân đến Công ty Giầy da) 6- Nguyễn Thời Trung |
7- Hải Đông 8- Phố Ga 9- Thái Bình 10- Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)11- Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài). |
Nhóm E
1- Nguyễn Văn Linh (từ chợ thương mại Thanh Bình đến Đại lộ 30-10) 2- Nguyễn Thị Duệ (đoạn còn lại) 3- Hồng Châu 4- Phạm Tu 5- Phạm Ngọc Khánh 6- Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
10- Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) 11- Nguyễn Thị Định 12- Bạch Năng Thi 13- Đinh Tiên Hoàng 14- Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Phạm Xuân Huân) |
7- Bình Minh 8- Thánh Thiên 9- Đường ra cầu vượt phía Tây cầu Phú Lương (đoạn từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A) |
15- Lê Chân (đoạn từ đường Trương Mỹ đến đường Bình Minh) 16- Đường nhánh nối ra đường Thanh Niên (Nút N1-N7) 17- Đường còn lại trong khu dân cư Đông Ngô Quyền |
Đường, phố loại IV
Nhóm A
1- Bùi Thị Xuân (đoạn giáp phường Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân) 2- Quyết Thắng 3- Trần Công Hiến 4- Phạm Sư Mệnh 5- Lương Thế Vinh (đoạn còn lại) 6- Hàm Nghi (đoạn còn lại) 7- Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt) 8- Vũ Trọng Phụng và đường nhánh nối ra đường Thanh Niên 9- Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương) |
10- Chương Dương (đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên) 11- Nguyễn Văn Linh (từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh) 12- Quán Thánh 13- Hai Bà Trưng (đoạn còn lại) 14- Lê Hồng Phong 15- Phạm Xuân Huân (đoạn còn lại) 16- Đường Hào Thành (đoạn từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Phạm Ngũ Lão) 17- Yết Kiêu (đoạn từ ngã 4 Hải Tân đến lối vào UBND phường Hải Tân) 18- Nguyễn Đức Cảnh 19- Nguyễn Hải Thanh |
Nhóm B
1- Võ Thị Sáu 2- Ngô Gia Tự 3- Nguyễn Chí Thanh4- Nguyễn Đại Năng5- Quang Liệt6- Thanh Bình7- Lê Đình Vũ 8- Vũ Văn Dũng 9- Tạ Hiện 10- Nguyễn Đức Khiêm 11- Đào Duy Từ |
19- An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã 4 Bến Hàn) 20- An Thái 21- Chợ con 22- Thi Sách 23- Đoàn Thượng 24- Đoàn Thị Điểm 25- Vương Văn 26- Vương Chiêu 27- Nguyễn Tri Phương 28- Nguyễn Nhữ Hài |
12- Phạm Lệnh Công 13- Thiện Khánh 14- Thiện Nhân 15- Nguyễn Hữu Cầu (đoạn còn lại) 16- Yết Kiêu (đoạn từ lối vào UBND phường Hải Tân đến lối rẽ vào nghĩa trang Cầu Cương) 17- Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (đường ven sân Đô Lương) 18- Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang) |
29- Dã Tượng 30- Cao Bá Quát 31- Nguyễn Danh Nho 32- Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn còn lại) 33-Trần Hưng Đạo (đoạn còn lại) 34- An Ninh (đoạn từ Cống 3 cửa đến Ga Hải Dương) 35- Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Bắc đường Thanh Niên 36- Đường cạnh và trong khu chợ Hội Đô (thuộc toàn bộ lô 68 khu đô thị mới phía Tây) |
Nhóm C
1- Phạm Văn Đồng (từ hết nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10) |
13- Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) |
2- Hoàng Quốc Việt |
14- Đặng Quốc Chinh |
3- Phạm Hùng |
15- Nguyễn Trung Trực |
4- Hoà Bình |
16- Lê Thánh Tông |
5- Hồng Quang (kéo dài) |
17- Lý Công Uẩn |
6- Đường trong khu dân cư Lilama |
18- Lý Nam Đế |
7- Chu Văn An |
19- Lý Thánh Tông |
8- Tiền Phong |
20- Bùi Thị Xuân (đoạn còn lại) |
9- Hoàng Lộc |
21- Nguyễn Đổng Chi |
10- Cựu Thành |
22- Tô Ngọc Vân |
11- Nguyễn Công Trứ 12- An Định (đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên và đoạn từ ngã 4 Bến Hàn đến đường Ngô Quyền) |
23- Trần Thánh Tông 24- Nguyễn Bình 25- Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe) |
Nhóm D
1- Đường còn lại trong Khu dân cư thương mại Thanh Bình |
18- Lạc Long Quân 19- An Dương Vương |
2- Trần Cảnh |
20- Đặng Huyền Thông |
3- Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) 4- Hoàng Diệu 5- Mạc Đĩnh Chi 6- Canh Nông II 7- Lê Chân (đoạn còn lại) 8- Chương Dương (đoạn còn lại) 9- Cầu Cốn 10- Đào Duy Anh 11- Mạc Đĩnh Phúc 12- Phạm Công Bân |
21- Mạc Hiển Tích 22- Nguyễn Văn Ngọc 23- Nguyễn Văn Linh (đoạn còn lại) 24- Trường Chinh (đoạn còn lại) 25- Đường Bn ≥ 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây 26- An Định (đoạn từ đến đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng) 27- Hoàng Ngân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Ngô Quyền) |
13- Tứ Minh 14- Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) 15- Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) 16- Yết Kiêu (đoạn còn lại) 17- Đỗ Xá |
28- Trương Đỗ 29- Đỗ Nhuận 30- Đỗ Uông 31- Dương Tốn 32- Nguyễn An 33- Nguyễn Công Hòa |
Nhóm E
1- Trần Nguyên Đán |
18- Đinh Đàm |
2- Nguyễn Chế Nghĩa |
19- Đàm Lộc |
3- Trần Văn Giáp |
20- Đinh Lưu Kim |
4- Cựu Khê |
21- Đỗ Quang |
5- Cô Đoài |
22- Lý Tự Trọng |
6- Cô Đông |
23- Vũ Dương |
7- Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh đến đường An Định) 8- Đường xóm Hàn Giang (khu 6) |
24- Đường 391 (đoạn từ lối rẽ vào nghĩa trang Cầu Cương đến đường vào Cảng Cống Câu) |
9- Lý Quốc Bảo (đoạn tõ đại lộ Trần Hưng Đạo đến hết thửa đất số 204, 205 tờ bản đồ 21- nhà ông Đảm, ông Lực) |
25- Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía Đông (Đông Nam Cầu Hải Tân) 26- Đức Minh (đoạn còn lại) |
10- An Định (đoạn còn lại) |
27- Vũ Hựu (đoạn còn lại) |
11- Tây Hào 12- Ngô Hoán |
28- Đường nhánh còn lại trong Khu Du lịch - Sinh thái - Du lịch Hà Hải |
13- Ngô Bệ 14- Phạm Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh) 15- Trần Sùng Dĩnh 16-Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An Định) 17- Nguyễn Tuấn Trình |
29-Hoàng Ngân (Từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên) 30-Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Nam đường 52m (đường Trường Chinh) 31- Phạm Trấn 32- Tô Hiến Thành |
Đường, phố loại V
Nhóm A
1- Tân Dân 2- Nhữ Đình Hiền 3- Đường 13,5m < Bn< 23,5m trong Khu đô thị mới phía Tây 4- Nhị Châu 5- Thượng Đạt (đường trục khu dân cư Thượng Đạt) 6- Đường trục khu dân cư Cẩm Khê, phường Tứ Minh |
15- Bình Lộc (đoạn còn lại) 16- Kim Sơn 17- Nguyễn Văn Thịnh 18- Ỷ Lan 19- Nguyễn Mại 20- Đại An 21-Hoàng Ngân (đoạn còn lại) 22- Đường trục khu dân cư Lộ Cương, phường Tứ Minh |
7- Lương Định Của 8- Phương Độ 9- An Lạc 10- An Lưu 11- Thái Hòa 12- Giáp Đình 13- Thuần Mỹ 14- Cống Câu |
23- Đồng Niên (đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng Niên) 24- Phố Văn (đoạn từ cầu vượt Đồng Niên đến trường THCS Việt Hoà) 25- Việt Hoà (đoạn từ từ giáp khu CN Cẩm Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)
|
Nhóm B
1- Lê Viết Hưng |
35- Lý Quốc Bảo (đoạn còn lại) |
2- Phố Tân Kim |
36- Bá Liễu 37- Phúc Duyên |
3- Phố Kênh Tre |
|
4- Lê Viết Quang |
38- Lê Cảnh Tuân |
5- Ngọc Tuyền |
39- Phố Cẩm Hoà |
6- Lý Anh Tông |
40- Tân Trào |
7- Lê Quý Đôn 8- Trần Quang Diệu 9- Phan Bội Châu 11- Ngô Sỹ Liên 12- Lê Văn Hưu |
41- Trần Ích Phát 42- Tống Duy Tân 43-Trương Hán Siêu (đoạn còn lại) 44- Đường xóm Hàng Giang (Khu 5) 45- Đường trong khu dân cư Đại An |
13- Trần Huy Liệu 14- Ngọc Uyên 15- Lê Quang Bí 16- Đỗ Bá Linh 17- Hồ Xuân Hương 18- Lộ Cương 19- Lý Tử Cấu 20- Nguyễn Ư Dĩ 21- Nguyễn Cừ 22- Nguyễn Sỹ Cố 23- Nguyễn Tuyển 24- Phạm Duy Ưởng 25- Phạm Luận 26- Phạm Quý Thích 27- Thạch Lam 28- Tứ Thông 29- Vũ Quỳnh 30- Vũ Mạnh Hùng 31- Vũ Nạp 32- Vũ Như Tô 33- Lê Nghĩa 34- Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình Hàn đến đường sắt) |
46- Nguyễn Phi Khanh 47- Đường từ đại lộ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Thịnh 48- Phan Đình Phùng (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến Nhà máy nước) 49- Đường từ Hồ Xuân Hương đến đường Lê Viết Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu) 50- Đường WB2 (từ Cống Đọ đến giáp xã Tân Hưng) 51- Đường nhánh trong khu dân cư đường 391 52- Đường 391 (đoạn từ đường vào Cảng Cống Câu đến giáp xã Ngọc Sơn huyện Tứ Kỳ) 53- Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Bình Hàn 54- Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Nhị Châu 55- Đường trục khu dân cư Tứ Thông phường Tứ Minh 56-Đường trục khu dân cư Đồng Tranh, phường Tứ Minh |
Nhóm C
1- Đường Bn ≤13,5m trong Khu đô thị mới phía Tây 2- Nguyễn Khuyến 3- Đồng Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến đê sông Thái Bình) |
6- Phố Văn (đoạn từ trường THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính) 7- Phố Vũ Công Đán (đường trục khu dân cư Xuân Dương) 8- Phan Chu Trinh |
4- Đường trong khu dân cư Kim Lai 5- Phố Việt Hoà (từ đường Đồng Niên đến hết thửa 56 tờ bản đồ số 10) |
9- Triệu Quang Phục 10- Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Định đến đê sông Thái Bình) |
Nhóm D
1- Tự Đoài 2- Dương Quang 3- Nhật Tân |
10- Phố Cầu Đồng 11- Trần Đăng Nguyên 12- Trần Văn Cận |
4- Ngô Thì Nhậm (Từ đường Hoàng Ngân đến đê sông Thái Bình) 5- Phố Đa Cẩm 6- Phố Hàn Trung 7- Phố Chi Hòa 8- Phố Chi Các 9- Đường trục khu dân cư Nhật Tân, phường Tứ Minh |
13- Phố Việt Thắng 14- Phố Việt Hoà (đoạn còn lại) 15- Phố Địch Hòa 16- Vũ Đình Liên 17-Vũ Bằng 18- Vũ Dự 19- Vũ Duy Chí 20- Xuân Thị |
Nhóm E
Gồm các đường còn lại.
2. THỊ XÃ CHÍ LINH:
2.1. PHƯỜNG SAO ĐỎ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ) |
2- Nguyễn Thái Học (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường An Ninh) |
Nhóm B
1- Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường An Ninh đến đường Đoàn Kết) |
Nhóm C
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng quân đội) |
Nhóm D
1- Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị) |
2- Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến cổng chính Cơ điện) |
3- Thanh Niên (đoạn từ đường 37 lối rẽ vào cổng chợ số 1 đến giáp khu dân cư Việt Tiên Sơn) |
4- Đường trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 30m |
5- Hữu Nghị |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Quân đội đến Chợ Mật Sơn) |
2- Nguyễn Thái Học (đoạn từ từ đường Đoàn Kết đến cổng trường Cơ giới) |
Nhóm B
1- Hưng Đạo (đoạn từ đường Hữu Nghị đến đường 37) |
2- Đường trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 22,25m |
Nhóm C
1- Nguyễn Thái Học (đoạn từ cổng trường Cơ giới đến hết đường Hùng Vương) |
Nhóm D
1- An Ninh |
2- Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu) |
3- Đoàn Kết |
4- Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Khu đất đấu giá giáp hồ Mật Sơn) |
5- Chu Văn An |
6- Đường trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) Bn = 16,5m |
7- Đường trong khu đô thị Hoàn Hảo Bn = 30m |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ cổng chính trường Cơ điện đến đường Chu Văn An) |
2- Bạch Đằng |
3- Trần Bình Trọng (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Rạp hát) |
Nhóm B
1- Yết Kiêu |
2- Trần Bình Trọng (đoạn từ xí nghiệp cơ giới đến Rạp hát) |
3- Đường trong Khu dân cư thị trấn Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) 9m ≤ Bn ≤ 11,5m |
4- Đường trong Khu tái định cư sân Golf Bn = 20,5m |
5- Đường trong khu đô thị Hoàn Hảo 20m ≤ Bn < 30m |
Nhóm C
1- Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)
2- Lê Hồng Phong (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
3- Thái Hưng
4- Kim Đồng
5- Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
6- Trần Phú (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
7- Đường trong Khu tái định cư sân Golf Bn = 13,5m
8- Đường trong khu đô thị Hoàn Hảo Bn < 20m
Nhóm D
1- Nguyễn Huệ (đoạn còn lại)
2- Lê Hồng Phong (đoạn còn lại)
3- Tuệ Tĩnh
4- Nguyễn Du
5- Tôn Đức Thắng (đoạn còn lại)
6- Trần Phú (đoạn còn lại)
7- Các đường còn lại khác.
2.2. PHƯỜNG PHẢ LẠI:
Đường phố loại I
Nhóm A
1-Quốc lộ 18A (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)
2- Đường trong khu tái định cư Phao Sơn
Nhóm B
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ qua UBND phường đến cầu kênh thải).
2- Nguyễn Trãi (Quốc lộ 18 cũ: đoạn từ cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thuỷ)
3- Đường trong khu tái định cư Bình Giang
Nhóm C
1- Thành Phao (đoạn từ cầu kênh thải-tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)
2- Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường đến trường THPT Phả Lại)
3- Đường trong khu tái định cư đường sắt Lim- Phả Lại
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Lục Đầu Giang (đoạn từ QL 18A ra bến phà Phả Lại cũ)
2- Sùng Nghiêm (đoạn từ trường THPT Phả Lại đến đường Lý Thường Kiệt)
3- Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Bình Giang đến giáp phường Văn An)
4- Lý Thường Kiệt (đoạn từ Cổng làng văn hóa Bình Dương đến ga Cổ Thành)
Nhóm B
1- Đường xung quanh khu lắp máy 69-1 cũ
Nhóm C
2- Các đường còn lại
2.3. PHƯỜNG BẾN TẮM:
Đường phố loại I
Nhóm A
1-Khu trung tâm Tân An (đoạn đường từ phía tây cầu Chế biến vòng đến trạm Kiểm lâm Bến Tắm kéo dài tới UBND xã Bắc An cũ và thôn Tân An từ Bắc An chuyển sang Bến Tắm).
Nhóm B
1-Các đường thuộc Khu 2, Khu 3, Khu 9, Khu chế biến, Khu Nguyễn Trãi, khu Bắc Nội của thị trấn Bến Tắm cũ.
Nhóm C
Các đoạn đường còn lại
2.4. PHƯỜNG CHÍ MINH:
Đường phố loại I
Nhóm A
1-Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ Mật Sơn đến nhà hàng 559 thuộc khu dân cư Mật Sơn).
Nhóm B
1- Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) 20,5m ≤ Bn ≤ 30m
Nhóm C
1- Các đường thuộc khu dân cư Khang Thọ
2- Đường giáp khu dân cư hồ Mật Sơn thuộc khu dân cư chùa Vần
3- Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) 15m ≤ Bn < 20,5m
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Các đường còn lại thuộc khu dân cư chùa Vần
2- Đường trong Khu dân cư Mật Sơn
3- Đường còn lại trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim)
Nhóm B
1- Các đường thuộc khu dân cư Đồi Thông
2- Các đường thuộc khu dân cư Nhân Hậu
3- Các đường thuộc khu dân cư Nẻo
4- Các đường thuộc khu dân cư An Hưng
Nhóm C
Các đường còn lại
2.5. PHƯỜNG VĂN AN:
Đường phố loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 18A (đoạn từ giáp khu dân cư Trại Tường đến giáp khu dân cư Trại Thượng thuộc khu dân cư Trại Sen)
Nhóm B
1- Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp khu dân cư Mật Sơn đến giáp khu dân cư Trại Sen thuộc khu dân cư Trại Tường)
2- Quốc lộ 18A (đoạn từ giáp khu dân cư Trại Sen đến giáp khu dân cư Hữu Lộc thuộc khu dân cư Trại Thượng)
Nhóm C
1- Quốc lộ 18 (đoạn từ khu dân cư Trại Thượng đến giáp phường Phả Lại thuộc khu dân cư Hữu Lộc)
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Các đường còn lại trong khu dân cư Trại Sen
2- Các đường còn lại trong khu dân cư Trại Tường
3- Các đường còn lại trong khu dân cư Trại Thượng
4- Các đường còn lại trong khu dân cư Hữu Lộc
Nhóm B
1- Đường trong khu dân cư Kiệt Đoài
2- Đường trong khu dân cư Kỳ Đặc
3- Đường trong khu dân cư Kiệt Đông
Nhóm C
1- Đường trong khu dân cư Kiệt Thượng
2- Đường trong khu dân cư Kinh Trung
3- Đường trong khu dân cư Núi Đá
4- Đường trong khu dân cư Trại Mới
2.6 PHƯỜNG THÁI HỌC:
Đường phố loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu Ninh Chấp thuộc khu dân cư Ninh Chấp 5)
2- Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 20,5m
Nhóm B
1- Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)
2- Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến Quán Cát thuộc khu dân cư Ninh Chấp 7)
3- Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến giáp xã Tân Dân thuộc khu dân cư Lạc Sơn)
4- Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 17,5m
Nhóm C
1- Đường Yết Kiêu
2- Đường Đoàn Kết
3- Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 13,5m
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Các đường trong khu dân cư Lạc Sơn
2- Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ Bn = 11,5m
Nhóm B
1- Các đường trong khu dân cư Mít Sắt
2- Các đường trong khu dân cư Ninh Chấp 6
3- Các đường còn lại trong khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí
4- Các đường còn lại trong khu dân cư Ninh Chấp 5
5- Các đường còn lại trong khu dân cư Ninh Chấp 7
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
2.7. PHƯỜNG HOÀNG TÂN:
Đường phố loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 18 (đoạn từ cây xăng ngã 3 Hoàng Tân đến cầu Đại Tân thuộc khu dân cư Đại Tân)
Nhóm B
1- Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Đại Tân đến giáp xã Hoàng Tiến thuộc khu dân cư Đại Bát)
2- Đường 185 (đoạn từ UBND phường đến nghĩa trang liệt sỹ thuộc khu dân cư Đại Tân)
Nhóm C
1- Đường 185 (đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp phường Bến Tắm thuộc khu dân cư Bến Tắm)
2- Các đường trong khu dân cư Đại Bộ
3- Các đường còn lại trong khu dân cư Đại Tân
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Các đường còn lại trong khu dân cư Bến Tắm
Nhóm B
1- Các đường còn lại trong khu dân cư Đại Bát
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
2.8. PHƯỜNG CỘNG HÒA:
Đường phố loại I
Nhóm A
1- Quốc lộ 18 (đoạn từ Cổng chợ số 3 Sao Đỏ đến hết Quán Sui thuộc khu dân cư Lôi Động)
Nhóm B
1- Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 18 đến ngã 4 Thương Binh thuộc khu dân cư Lôi Động)
2- Đường trong Khu dân cư đô thị Trường Linh Bn ≥ 30m
3- Đường trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 30m
Nhóm C
1- Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến hồ Côn Sơn thuộc khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
2- Quốc lộ 18 (đoạn từ Quán Sui đến phố Ngái )
3- Đường trong Khu dân cư đô thị Trường Linh 21,5m ≤ Bn < 30m
4- Đường trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 22,25m
Đường phố loại II
Nhóm A
1- Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An Lĩnh thuộc khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
2- Quốc lộ 18 (đoạn còn lại)
3- Các đường trong khu dân cư Lôi Động + Tiền Định
4- Đường trong Khu dân cư đô thị Trường Linh 13,5m ≤ Bn < 21,5m
5- Đường trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn) Bn = 16,5m
Nhóm B
1- Đường còn lại trong Khu dân cư đô thị Trường Linh
2- Đường còn lại trong Khu dân cư tập trung (Việt Tiên Sơn)
Nhóm C
1- Các đường còn lại trong khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn
2- Các đường trong khu dân cư Cầu Dòng
3- Các đường trong khu dân cư Hàm Ếch
4- Các đường trong khu dân cư Chúc Cương
5- Các đường trong khu dân cư Chi Ngãi 1
6- Các đường trong khu dân cư Chi Ngãi 2)
7- Các đường trong khu dân cư Bích Động - Tân Tiến
3. THỊ TRẤN SẶT:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực đến đường Thống Nhất) |
2- Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới) |
Nhóm B
1- Phạm Ngũ Lão |
2- Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến Kho lương thực ) |
Nhóm C
1- Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng) |
2- Thanh Niên (đoạn khu vực chợ Sặt) |
3- Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp) |
4- Quốc lộ 38A (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên) |
Nhóm B
1- Đường 392 mới (đoạn từ cống Cầu Sộp đến ấp Thanh Bình) |
Nhóm C
1- Đường Điện Biên |
2- Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Đường Bạch Đằng |
2- Thanh Niên (đoạn còn lại) |
3- Lê Quý Đôn |
4- Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng) |
5- Thống Nhất (đoạn còn lại) |
Nhóm B
1- Quang Trung (đoạn từ đường Thanh niên đến bờ sông) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
4. THỊ TRẤN GIA LỘC:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Đài tưởng niệm đến Ngã tư chợ Cuối) |
2- Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư chợ cuối đến cổng trong chợ Cuối) |
Nhóm B
1- Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ ngã 4 (ngã 3 cây xăng cũ) đến Đài tưởng niệm) |
2- Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện) |
3- Phố Cuối (Đoạn từ Ngã tư Bưu điện đến Giếng tròn) |
Nhóm C
1- Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn) |
2- Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư (Ngã ba cây xăng cũ) đến hết khu dân cư mới phía Bắc Thị trấn Gia Lộc) |
3- Đường Yết Kiêu (đoạn từ Công an huyện đến xã Phương Hưng) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống Nhất) |
2- Đường Yết Kiêu (đoạn từ khu dân cư mới phía Bắc đến giáp khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc) |
3- Phố Giỗ (đoạn từ Kho lương thực đến Ngã tư bưu điện) |
Nhóm B
1- Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn còn lại trong Thị trấn) |
2- Phố Cuối (đoạn từ Giếng tròn đến xã Gia Tân) |
3- Đường Yết Kiêu (đoạn còn lại trong Thị trấn) |
Nhóm C
1- Phố Nguyễn Hới (đoạn từ Giếng tròn đi xã Gia Khánh) |
Đường, phố loại III
Nhóm A
1- Đường Lê Thanh Nghị (đoạn còn lại trong Thị trấn) |
Nhóm B
1- Phố Cuối (đoạn còn lại trong Thị trấn) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
5. THỊ TRẤN LAI CÁCH:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 394A (đoạn từ Ngã 4 Lai Cách đến Trạm y tế thị trấn) |
Nhóm B
1- Quốc lộ 5A (đoạn từ BCH quân sự huyện đến chân Cầu vượt) |
Nhóm C
2- Đường 394A (đoạn từ Bưu điện huyện đến trường Đào tạo nghề Thương mại) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường trong Cụm dân cư thị trấn có 13,5 m ≤ Bn ≤ 21,5 m |
2- Đường nội thị từ Kho Bạc huyện đến ngã 3 Cầu vượt |
3- Đường 394A (đoạn còn lại trong thị trấn) |
4- Quốc lộ 5A (đoạn từ Công ty cổ phần giầy đến hết thôn Tiền) |
Nhóm B
1- Đường trong Cụm dân cư thị trấn có Bn < 13,5 m |
2- Đường từ Viện kiểm sát huyện đi qua Bảo hiểm xã hội huyện và Phòng giáo dục huyện |
3- Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
6. THỊ TRẤN PHÚ THÁI:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Trần Hưng Đạo |
2- Đường 20-9 (đoạn từ Quốc lộ 5A qua Trung tâm y tế huyện đến Ngã 4 Huyện uỷ) |
Nhóm B
1- Quốc lộ 5A ( đoạn trong thị trấn) |
2- Đường 20-9 (đoạn từ ngã 4 Huyện uỷ qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến đường gom) |
Nhóm C
1- Phố An Ninh |
2- Phố Thống Nhất |
3- Đường Bạch Đằng |
4- Đường Thanh Niên |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Phố Bình Minh |
2- Phố Phạm Cảnh Lương |
3- Phố Yết Kiêu |
Nhóm B
1- Đường trục khu dân cư có Bn ≥ 5m |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
7. THỊ TRẤN NAM SÁCH:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Trần Phú (đoạn từ Quốc lộ 37 đến cầu Mạc Thị Bưởi) |
2- Nguyễn Đức Sáu (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
3- Hùng Vương (Quốc lộ 37 đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
1- Trần Hưng Đạo |
2- Trần Phú (đoạn từ cầu Mạc Thị Bưởi đến đường vào Nhân Hưng) |
3- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Phú đến đường Thanh Lâm) |
4- Đặng Tính |
5- Nguyễn Đăng Lành |
6- Đường 390 (đoạn từ Bảo hiểm xã hội huyện đến xã Nam Trung) |
Nhóm C
1- Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Thanh Lâm đến Quốc lộ 37) |
2- Mạc Thị Bưởi |
3- Mạc Đĩnh Chi |
4- Yết Kiêu |
5- Trần Phú (đoạn từ đường vào Nhân Hưng đến xã An Châu) |
6- Đường thuộc khu dân cư mới (phía trong đường Nguyễn Đăng Lành) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Nguyễn Trung Goòng |
2- Thanh Lâm |
Nhóm B
1- Chu Văn An |
2- Đỗ Chu Bỉ |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
8. THỊ TRẤN NINH GIANG:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 3 đền Tranh đến ngã rẽ vào Cống Sao) |
2- Trần Hưng Đạo |
Nhóm B
1- Khúc Thừa Dụ (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Chùa Tranh) |
Nhóm C
1- Hồng Châu
2- Đường Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện đến Cống Sao) |
3- Ninh Hoà |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Nguyễn Công Trứ |
2- Lê Thanh Nghị (đường Vành đai phía Nam) |
Nhóm B
1- Khúc Thừa Dụ (đoạn từ Chùa Tranh đến đường Lê Thanh Nghị) 2- Mạc Thị Bưởi |
3- Nguyễn Thái Học |
4- Lê Hồng Phong |
5- Ninh Tĩnh |
6- Ninh Thịnh |
7- Ninh Thái |
8- Đoàn Kết |
9- Võ Thị Sáu 10- Thanh Niên |
11- Ninh Lãng |
Nhóm C
1- Đường trong Khu dân cư số 2, số 3, số 4a (Khu A, Khu B, Khu C) có Bn>13,5m (thuộc khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Ninh Giang).
2- Các đường còn lại trong phạm vi thị trấn.
9. THỊ TRẤN KINH MÔN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 389 (từ Trường THPT Kinh Môn đến Cầu Phụ Sơn) |
2- Đường Cộng Hoà, đường An Trung, đường Phúc Lâm , đường Vinh Quang (đoạn từ đường 389 đến hết chợ Kinh Môn) |
3- Đường vành đai khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (từ ngã 3 cây xăng đến giáp Hội trường văn hóa thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường ngang cắt qua cổng chính của trụ sở UBND huyện |
2- Đường vành đai khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (đoạn từ ngã 4 trụ sở UBND thị trấn đến giáp xã Thái Thịnh) |
3- Đường khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn (đoạn từ UBND thị trấn đến hết khu dân cư phía Nam giáp làng Lưu Hạ) 4- Đường từ phố Vinh Quang đến trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn |
5- Đường 389 (đoạn từ cầu Phụ Sơn đến đường 388) |
6- Đường 388 (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm C
1- Đường nội thị thuộc khu các cơ quan mới quy hoạch của huyện |
2- Đường bê tông Nhà máy nước (đoạn từ đường Phúc Lâm đến hết nhà ông Tích) |
3- Đường từ chợ Kinh Môn đến xã Thái Thịnh |
4- Đường đi vào Trụ sở mới UBND huyện Kinh Môn (đoạn từ đường 389 đến Trụ sở Ngân hàng NN&PTNT) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường ngang từ đường Phúc Lâm đến đường Vinh Quang (đoạn cắt qua cổng đường bậc thang trụ sở UBND huyện ) |
2- Đường đi Minh Hoà (đoạn tiếp giáp khu dân cư mới phía Nam thị trấn Kinh Môn đi Minh Hoà) |
Nhóm B
1- Đường Ngang từ nhà ông Kỳ sang phố An Trung |
2- Đường từ giáp nhà ông Tích đến đò dọc (Bến Gác) |
3- Đường ngang từ đường Phúc Lâm đến sông Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách và từ nhà ông Đăng đến sông Kinh Thầy) |
4- Đường trong khu dân cư thị trấn có mặt cắt đường Bn > 5m. |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
10. THỊ TRẤN THANH HÀ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 390 (đoạn từ giáp xã Thanh Khê đến ngã 3 Trung tâm thị trấn) |
2- Đường nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn từ ngã ba xóm Chanh đến bến xe mới) |
Nhóm B
1- Đường 390B (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến cầu Hương) |
2- Đường 390 (đoạn từ ngã 3-trung tâm thị trấn đến bến xe mới) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường 390B (đoạn còn lại trong thị trấn) |
2- Đường trong phạm vi thị trấn có Bn ≥ 3m |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
11. THỊ TRẤN TỨ KỲ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 391 (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tứ Kỳ đến Cầu Yên) |
Nhóm B
1- Đường Tây Nguyên |
2- Đường 391 (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tứ Kỳ đến giáp xã Quang Phục) |
Nhóm C
1- Đường từ giáp đường 391 qua Chợ Yên đến Trạm điện huyện Tứ Kỳ |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường trong khu dân cư mới của thị trấn Tứ Kỳ |
Nhóm B
1- Đường từ giáp đường 391 qua Bệnh viện huyện đến đường vành đai Đông Nam |
2- Đường vành đai Đông Nam đoạn từ giáp đường 391 đến giáp đường Tây Nguyên và đường vành đai Đông Bắc |
Nhóm C
Gồm các đường còn lại
12. THỊ TRẤN THANH MIỆN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1-Đường 392B (đoạn từ ngã 4 Neo đến vườn hoa) |
2-Đường 399 (đoạn từ vườn hoa đi cầu Neo) |
Nhóm B
1- Đường 392B (đoạn từ ngã 4 Neo đi Lam Sơn) |
3- Đường 399 (đoạn từ vườn hoa đến gốc đa Vàng Hạ) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường 392B (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn) |
2- Đường 399 (đoạn còn lại trong phạm vi thị trấn) |
3- Đường 392C (đoạn từ ngã 4 Neo đến giáp xã Lê Hồng). |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
13. THỊ TRẤN CẨM GIÀNG:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường Độc Lập (đường 5B) (đoạn từ cầu sắt đến chợ Cẩm Giàng) |
2- Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến trung tâm thị trấn |
Nhóm B
1- Vinh Quang |
2- Thanh Niên |
3- Chiến Thắng |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Thạch Lam |
2- Đường 5B đoạn từ chợ Cẩm Giàng đến giáp xã Thạch Lỗi |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
14. THỊ TRẤN MINH TÂN:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 388 (đoạn giáp thị trấn Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 Cầu Đá Vách) |
Nhóm B
1- Đường từ Gốc Đa đi Hạ Chiểu (đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu) |
2- Đường trong khu đô thị mới có Bn ≥ 13,5m |
3- Đường từ Gốc Đa đi Tử Lạc (đến giáp đất kinh doanh hộ bà Bẩy) |
4- Đường 188 cũ (đoạn từ Trụ sở UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch) |
5- Đường tỉnh lộ 388 (đoạn hai bên đường thuộc dốc Cầu Đá Vách) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường đi xã Tân Dân (đoạn từ đất kinh doanh hộ ông Dầu đến xã Tân Dân) |
2- Đường trong khu đô thị mới có Bn < 13,5m |
3- Đường từ Gốc Đa đi Tử Lạc (đoạn từ đất kinh doanh hộ bà Bẩy đến cảng Cao Lanh cũ và đến cổng Khu dân cư Tử Lạc) |
4- Đoạn từ ngã ba Khu dân cư Hạ Chiểu (đi Tân Dân) đến hết chợ Hạ Chiểu |
5- Đường vào khu tập thể Đèo Gai (đoạn từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen) |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
15. THỊ TRẤN PHÚ THỨ:
Đường, phố loại I
Nhóm A
1- Đường 388 (đoạn trong phạm vi thị trấn) |
Nhóm B
1- Đường 188 cũ (đoạn từ ngã 3 đường 388 và đường 188 đến cây xăng Vạn Chánh) |
Đường, phố loại II
Nhóm A
1- Đường tỉnh lộ 188 cũ (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến bến phà Hiệp Thượng) |
2- Đường đi vào Nhà máy xi măng Phúc Sơn (đoạn từ cây xăng Vạn Chánh đến cổng Nhà máy xi măng Phúc Sơn) |
3- Đường từ ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi Minh Khai |
4- Đường từ ngã 4 Lỗ Sơn đến đường đi vào Nhà máy sản xuất gang thép của Công ty cổ phần Tân Phú Xuân |
5- Đường vào khu tập thể Đèo Gai (đoạn từ đường 388 đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen) |
Nhóm B
Gồm các đường còn lại
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt kèm theo Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua đề án mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã Mỹ Thành và một phần xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre; thành lập mới xã Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non bán công sang các trường mầm non công lập và các trường phổ thông bán công, dân lập sang các trường phổ thông công lập, tư thục Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, củng cố, tuyên truyền và vận động hồ sơ đề cử để Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận “Hát Xoan Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp và “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2011 - 2012 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ nhất ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về xây dựng Quỹ Quốc phòng - An ninh tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011–2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại Khu du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 05/QĐ-UB về thành lập Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chất lượng, giá tiêu thụ và khối lượng sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND phạm vi áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với một số vi phạm trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân và lực lượng lao động tại địa phương tham gia hoạt động tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp trong quản lý, đầu tư, xây dựng, phát triển Khu kinh tế Vũng Áng và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2001/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện, thị xã - tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng không thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định khám, chữa bệnh, quản lý, sử dụng kinh phí khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về giá bán nhà ở riêng lẻ tại vị trí mặt đường, mặt phố có khả năng sinh lời cao theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP về giá bán đối với nhà ở có diện tích đất sử dụng riêng vượt hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012