Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 46/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2012/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dânngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dânngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theođề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc tổ chức, quản lý, thẩm quyền quyết định, trình tự thủ tục và trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các doanh nghiệp và cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc lãnh đạo và quản lý hoạt động đối ngoại
1. Mọi hoạt động đối ngoại phải tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và các quy định hiện hành về đối ngoại; Đảm bảo đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh ủy, sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh và quản lý tập trung thống nhất của UBND tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
2. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, hoạt động ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại và văn hóa đối ngoại; giữa hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại và thông tin trên địa bàn tỉnh.
3. Phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan có liên quan, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan chuyên ngành; đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của cơ quan, cá nhân phụ trách trong các hoạt động đối ngoại.
Điều 3. Nội dung hoạt động đối ngoại
1. Các hoạt động giao lưu, hợp tác về chính trị, kinh tế, văn hóa - nghệ thuật, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao và các lĩnh vực khác với nước ngoài trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam và pháp luật, thông lệ quốc tế.
2. Tổ chức và quản lý các đoàn đi nước ngoài (gọi tắt là đoàn ra) và đón tiếp các đoàn quốc tế đến tỉnh (gọi tắt là đoàn vào).
3. Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của Nhà nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng.
4. Kiến nghị tặng, xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh cho tập thể, cá nhân người nước ngoài có đóng góp tích cực cho kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Tổ chức và quản lý các hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ quốc tế, các sự kiện văn hóa - nghệ thuật, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao và các sự kiện khác có yếu tố nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc ký kết.
6. Ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.
7. Quản lý các hoạt động của cá nhân, tổ chức nước ngoài.
8. Công tác ngoại giao kinh tế; công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vận động, quản lý, sử dụng vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và phi Chính phủ nước ngoài (NGO): Việc tiếp nhận, ký kết và thực hiện các dự án viện trợ viện trợ ODA, NGO và các cá nhân nước ngoài.
9. Công tác văn hóa đối ngoại.
10. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
11. Thông tin tuyên truyền đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại tỉnh.
12. Theo dõi, tổng hợp thông tin về tình hình quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh.
13. Các hoạt động đối ngoại khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
THẨM QUYỀN, XÂY DỰNG VÀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
Điều 4. Thẩm quyền quyết định về hoạt động đối ngoại
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm về các hoạt động đối ngoại của UBND tỉnh gồm:
a) Việc đi công tác nước ngoài của cán bộ, công chức quy định tại Khoản 2, Điều 7 Quy định này; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu (trừ trường hợp các đồng chí nguyên Chủ tịch UBND, HĐND tỉnh theo quy định riêng của Bộ Chính trị) theo các quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và các quy định hiện hành về tổ chức và quản lý cán bộ của tỉnh.
b) Việc mời các đoàn nước ngoài vào thăm, làm việc với tỉnh theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; xem xét việc chuyên gia nước ngoài, tổ chức nước ngoài đến thăm và làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; xem xét việc viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao, cán bộ ngoại giao của nước cử; phóng viên nước ngoài đến thực hiện chức năng lãnh sự, chức năng ngoại giao và tác nghiệp báo chí trên địa bàn tỉnh và cho phép thương nhân người nước ngoài, tổ chức kinh tế nước ngoài đến tìm hiểu cơ hội kinh doanh và tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
c) Cho phép, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
d) Quyết định việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 25 Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
đ) Quyết định việc tiếp nhận huân chương, huy chương và các danh hiệu khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế trao tặng cho cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ phần vốn chi phối thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; xét tặng các danh hiệu cấp tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đã có đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh theo Luật Thi đua, Khen thưởng và các quy định của pháp luật hiện hành.
e) Các hoạt động đối ngoại khác phát sinh trong quá trình quản lý Nhà nước.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố được phép ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc quyền quản lý quy định tại Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh ra nước ngoài về việc riêng (đi du lịch, thăm thân nhân, chữa bệnh); đồng thời, chịu trách nhiệm quản lý nhân sự và hoạt động ở nước ngoài của cấp thuộc quyền quản lý trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo đúng quy định.
Điều 5. Xây dựng và phê duyệt Chương trình hoạt động đối ngoại
1. Hàng năm, trong quý IV các cơ quan, đơn vị phải xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau của đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 11 của năm đó để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại của tỉnh. UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại bao gồm: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hoạt động đối ngoại trong năm theo Điều 19 của Quy định này, bảng tổng hợp kế hoạch đoàn vào, bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra (theo mẫu 2, 3 của Phụ lục đính kèm Quy định này), Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau.
3. Nội dung báo cáo kết quả thực hiện hoạt động đối ngoại và Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau được xây dựng căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
Điều 6. Thực hiện Chương trình đối ngoại đã được phê duyệt
1. Căn cứ vào Chương trình đối ngoại đã được phê duyệt, các sở, ban ngành, địa phương xây dựng đề án triển khai thực hiện (theo mẫu 4 kèm theo) trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định phê duyệt để thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện; khi có các vấn đề phát sinh ngoài Chương trình, chủ động đề xuất trình UBND tỉnh quyết định.
3. Đối với các hoạt động đối ngoại liên quan đến các vấn đề như dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo, chủ quyền lãnh thổ quốc gia và quan hệ đối ngoại với một số đối tác nước ngoài đặc biệt, các đơn vị, địa phương phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh chủ động tham mưu cho UBND tỉnh để xin ý kiến các cơ quan có thẩm quyền và Thường trực Tỉnh ủy trước khi thực hiện.
Điều 7. Tổ chức và quản lý các đoàn ra
1. Công tác chuẩn bị
a) Cơ quan tổ chức đoàn ra báo cáo xin chủ trương của cấp có thẩm quyền, nếu được đồng ý, cơ quan tổ chức đoàn ra dự kiến thành phần (gồm đoàn chính thức, người phục vụ và doanh nghiệp đi cùng… (nếu có) trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) có trách nhiệm hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh; đồng thời liên hệ, tham khảo ý kiến các cơ quan chức năng trong và ngoài nước đảm bảo các điều kiện phục vụ chuyến đi an toàn, đạt hiệu quả cao.
c) Trưởng đoàn công tác chỉ định cơ quan chuyên môn chuẩn bị nội dung, tài liệu và các điều kiện cần thiết khác phục vụ cho công tác.
2. Quy trình cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài:
a) Quyết định cử cán bộ, công chức ra nước ngoài:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sau khi đã được Thường trực Tỉnh ủy đồng ý cho phép ra nước ngoài bằng văn bản đối với các chức danh:
+ Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Trưởng, Phó các cơ quan ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và Ủy viên thường trực HĐND cấp huyện.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội: Hội Văn học - Nghệ thuật, Liên minh Hợp tác xã, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội khác và tổ chức phi Chính phủ Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
+ Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang;
+ Chủ tịch, Giám đốc và Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; cán bộ lãnh đạo, quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần do tỉnh quản lý theo quy định;
+ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường, trung tâm đào tạo của tỉnh (đơn vị được phép đào tạo về chuyên môn kỹ thuật trình độ cao đẳng, đại học và trường trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề);
+ Giám đốc, Phó Giám đốc (Trưởng, Phó) các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi nước ngoài đối với các chức danh không nằm trong Tiết 1 điểm a, khoản 2 Điều này.
b) Đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (trừ các trường hợp được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này) đang làm việc trong các ban đảng, mặt trận và các đoàn thể thì gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy để tham mưu trình Thường trực Tỉnh ủy xem xét và ra quyết định; riêng cán bộ, công chức, viên chức các chức danh còn lại (từ trưởng, phó phòng trở xuống) đang công tác trong các ban đảng, mặt trận, đoàn thể thì gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy xem xét và ra quyết định theo ủy quyền của Tỉnh ủy.
c) Cán bộ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức trong các ngành có quy định riêng về việc ra nước ngoài, ngoài việc thực hiện các quy định trong Quy định này phải thực hiện các quy định riêng của ngành.
d) Các cơ quan, đơn vị đề cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài gửi văn bản đến Tỉnh ủy thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các đối tượng quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này); gửi văn bản đến UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh (đối với các đối tượng quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều này) để thẩm định trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày dự kiến đi; nội dung văn bản phải nêu rõ chức vụ, mã số, ngạch, bậc lương, mục đích, thành phần, thời gian của chuyến đi và nguồn kinh phí sử dụng; kèm theo bản sao thư mời của đơn vị tài trợ (nếu có) và quyết định lương hiện hưởng. Đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh được mời tham gia đoàn đi công tác nước ngoài của tỉnh, cơ quan tổ chức đoàn đi trao đổi thống nhất với cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức được mời và phải được đồng ý bằng văn bản;
Điều 8. Tổ chức đón tiếp và quản lý đoàn vào
1. Đối với các đoàn đến thăm và làm việc với Lãnh đạo: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh:
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) căn cứ vào tính chất, nội dung công việc, đối tượng khách, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng chương trình đón tiếp và làm việc trình người có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) triển khai chương trình đón tiếp đảm bảo an toàn, chu đáo.
2. Đối với đoàn đến thăm và làm việc với các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh:
Cơ quan, đơn vị có người nước ngoài, tổ chức nước ngoài đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Có văn bản trình UBND tỉnh, nêu rõ họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu của cá nhân người nước ngoài, lý lịch của tổ chức (nếu nhân danh tổ chức), mục đích và nội dung đến làm việc cụ thể, nơi đến, thành phần, số lượng người nước ngoài, thời gian làm việc, nguồn kinh phí, kèm theo bản sao hộ chiếu của người nước ngoài; văn bản này được gửi đến Văn phòng UBND tỉnh trước ngày dự kiến đến ít nhất 10 (mười) ngày làm việc.
b) Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu, xin ý kiến Thường trực UBND tỉnh, sau đó có văn bản thông báo cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết, thực hiện.
c) Đối với viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao, cán bộ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đến thực hiện chức năng lãnh sự, chức năng ngoại giao và tác nghiệp báo chí trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ quy định sẽ có ý kiến bằng văn bản.
d) Các cơ quan, đơn vị có đoàn đến thăm xây dựng kế hoạch đón tiếp và làm việc gửi đến Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để tổng hợp; đồng thời, hướng dẫn công tác lễ tân đối ngoại, phiên dịch khi cần thiết.
Điều 9. Quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh
1. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) là đầu mối liên lạc với cơ quan đại diện ngoại giao nước có công dân, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh và Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết các vấn đề về lãnh sự; hướng dẫn các vấn đề liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo pháp luật Việt Nam; phối hợp với cơ quan có liên quan bảo vệ, hỗ trợ người nước ngoài, tổ chức nước ngoài khi cần thiết.
2. Công an tỉnh chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về việc chấp hành pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh; giải quyết các vụ việc phát sinh đối với người nước ngoài, tổ chức nước ngoài liên quan đến an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và các sở, ngành, địa phương trên cơ sở nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thông báo ngay cho Văn phòng UBND tỉnh các vụ việc liên quan đến người nước ngoài (kể cả người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài), tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh như: Bị chết, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bị thương, hỏa hoạn, thiên tai, bị bắt quả tang, bắt khẩn cấp… đồng thời cung cấp thông tin liên quan khi có yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Công an tỉnh chủ trì cùng với Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ), Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức đường dây nóng để trao đổi thông tin về các vụ việc liên quan đến người nước ngoài, yếu tố nước ngoài trong giờ nghỉ, ngày nghỉ, ngày lễ đảm bảo kịp thời và chính xác.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức việc cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép lao động cho lao động người nước ngoài theo đúng quy định, đồng thời tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, hàng quý báo cáo UBND tỉnh.
6. Ban Quản lý các khu công nghiệp: Tổ chức cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp; hàng quý báo cáo UBND tỉnh tình hình sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp.
7. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố lãnh đạo, chỉ đạo toàn bộ mọi hoạt động đối ngoại tại địa phương, đồng thời cử cán bộ phụ trách công tác ngoại vụ để phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, quản lý hoạt động của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn và các hoạt động liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 10. Trình tự và thủ tục tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND tỉnh
Việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND tỉnh được tiến hành xuất phát từ nhu cầu hợp tác quốc tế của UBND tỉnh trong quá trình hoạt động theo thẩm quyền được giao.
1. Các ngành, địa phương, cơ quan có nhu cầu hợp tác phát triển hoặc đối tác nước ngoài đề nghị ký kết thỏa thuận quốc tế phải báo cáo UBND tỉnh bằng văn bản bao gồm những nội dung sau:
a) Yêu cầu, mục đích, lý do của việc ký kết thỏa thuận quốc tế, nội dung cơ bản của thỏa thuận quốc tế, dự thảo thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết về mặt chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính và các tác động khác.
2. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) hoàn chỉnh dự thảo thỏa thuận quốc tế trình UBND tỉnh xin ý kiến Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành quản lý lĩnh vực ký kết.
3. Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan tham gia ý kiến, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
4. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) quản lý và theo dõi các thỏa thuận quốc tế theo các quy định hiện hành; đồng thời theo dõi việc thực hiện các thỏa thuận quốc tế đã ký kết, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 11. Quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Các cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện quy trình sau:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
b) Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức) trình UBND tỉnh phê duyệt. Thời hạn trình ít nhất là 20 (hai mươi) ngày trước ngày dự kiến tổ chức. Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo theo đúng đề án, kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện đúng theo quy định hiện hành về chi tiêu, thanh quyết toán tài chính.
d) Kết thúc hội nghị, hội thảo trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày, phải báo cáo kết quả bằng văn bản gửi UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh.
2. Các tổ chức nước ngoài khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện theo quy trình sau:
a) Có kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời hạn trình ít nhất là 20 (hai mươi) ngày trước ngày dự kiến tổ chức. Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ các nội dung:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy xin chủ trương, lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan cho ý kiến bằng văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo của các tổ chức nước ngoài theo thẩm quyền. Các cơ quan trong tỉnh được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
b) Tiến hành hội nghị, hội thảo theo đúng chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Kết thúc hội nghị, hội thảo, trong phạm vi 15 (mười lăm) ngày, phải báo cáo kết quả bằng văn bản gửi UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong hoạt động kinh tế đối ngoại
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp, đánh giá tình hình kinh tế trong và ngoài nước có tác động tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ trì soạn thảo chiến lược và kế hoạch thu hút, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA, hướng dẫn các sở, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng vốn ODA hàng năm; là cơ quan đầu mối chuẩn bị, tổ chức vận động và điều phối nguồn vốn phù hợp với các danh mục, chương trình dự án. Ưu tiên vận động vốn ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngoài khu công nghiệp.
b) Là cơ quan đầu mối quản lý các khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
c) Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các chương trình, dự án nước ngoài, định kỳ 6 tháng một lần hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo với Thường trực Tỉnh Ủy và UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện.
2. Sở Công Thương: Xây dựng chương trình Hội nhập kinh tế quốc tế, xúc tiến thương mại; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế cho các cơ quan và doanh nghiệp trong tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Hậu Giang là cơ quan đầu mối trong công tác quan hệ và vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN), có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động vận động viện trợ PCPNN.
b) Chủ trì và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan hướng dẫn các bên tiếp nhận trong công tác vận động viện trợ PCPNN.
c) Lập và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tổng hợp hàng năm về tình hình vận động viện trợ PCPNN để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
d) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh về chủ trương vận động cứu trợ khẩn cấp.
4. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ): Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện Khoản 2, Điều 12, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành vận động các dự án viện trợ của các Tổ chức PCPNN theo quy định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong công tác ngoại giao văn hóa
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động giao lưu thể thao - văn hóa với các tỉnh của nước bạn nhằm quảng bá hình ảnh đất nước, con người Hậu Giang, hỗ trợ cho các hoạt động hợp tác kinh tế của tỉnh; đồng thời, chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) và các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động văn hóa đối ngoại của tỉnh phù hợp với chiến lược ngoại giao của Nhà nước và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý các hoạt động của phóng viên báo chí nước ngoài đến đưa tin, viết bài tại tỉnh theo quy định của pháp luật. Đồng thời, tổng hợp, phân tích, đánh giá các thông tin về tình hình chính trị - xã hội, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương và các hoạt động đối ngoại của tỉnh, đề xuất phương hướng và giải pháp thực hiện.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang xây dựng và thực hiện chương trình tuyên truyền đối ngoại hàng năm, các nội dung để quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh đến nhiều nước trên thế giới; đưa tin kịp thời các hoạt động đối ngoại của các đồng chí lãnh đạo tỉnh, các đoàn quốc tế tại địa phương. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối ngoại phục vụ ổn định an ninh chính trị và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Việc đưa tin, bình luận các vấn đề liên quan đến yếu tố nước ngoài, các vấn đề về dân tộc - tôn giáo, về biên giới lãnh thổ phải có ý kiến phối hợp của các ngành có liên quan.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong công tác người Việt Nam ở nước ngoài
1. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các ngành có liên quan nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách về công tác người Việt Nam ở nước ngoài và tổng hợp tình hình thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về chiến lược đối với người Việt Nam ở nước ngoài nhằm thu hút các nguồn lực kinh tế, khoa học kỹ thuật phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh cùng các ngành có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với địa phương.
4. Công an tỉnh có trách nhiệm quản lý công tác nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh theo đúng các quy định; chủ trì, phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh cùng các ngành có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát, thống kê số liệu liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh cùng các ngành có liên quan báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn theo quy định.
Điều 16. Việc tiếp nhận huân, huy chương hoặc danh hiệu khác của nước ngoài tặng
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh được nhận huân chương, huy chương và các danh hiệu khác của nước ngoài trao tặng theo các quy định hiện hành.
Điều 17. Quản lý hộ chiếu công vụ và trách nhiệm về nhân sự
1. Hộ chiếu công vụ chỉ được sử dụng để đi công tác nước ngoài theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tuyệt đối không được sử dụng vào mục đích khác; cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu công vụ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ trưởng cơ quan và Chủ tịch UBND tỉnh về việc sử dụng hộ chiếu công vụ.
2. Trong trường hợp bị mất hộ chiếu công vụ thì phải báo ngay bằng văn bản đến cơ quan cấp hộ chiếu, đồng thời phải báo cáo với cơ quan cử mình ra nước ngoài và Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi.
3. Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) thu hồi chuyển cho cơ quan cấp hộ chiếu để hủy bỏ hộ chiếu đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không còn thuộc diện sử dụng hộ chiếu công vụ như: Nghỉ hưu, ra khỏi biên chế, chấm dứt hợp đồng lao động, xuất ngũ, bị chết… mà hộ chiếu công vụ cấp cho họ đang còn giá trị sử dụng.
Điều 18. Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức đối ngoại
Hàng năm, Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại trong tỉnh, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức ngoại giao và ngoại ngữ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 19. Báo cáo tình hình hoạt động đối ngoại
1. Sau khi kết thúc một hoạt động đối ngoại (đón tiếp đoàn vào, tổ chức đoàn ra, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, ký kết các thỏa thuận quốc tế, các vấn đề khác liên quan đến yếu tố nước ngoài...) cơ quan, đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh sau 05 (năm) ngày làm việc thông qua Văn phòng UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác nước ngoài sau khi kết thúc chuyến đi, trong vòng 05 (năm) ngày phải gửi báo cáo kết quả hoạt động tại nước ngoài đến Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm và các trường hợp đột xuất các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gửi Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả công tác đối ngoại để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Báo cáo kết quả công tác đối ngoại hàng năm (theo mẫu 1 của Phụ lục đính kèm theo Quy định này) và hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 11.
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích trong hoạt động đối ngoại sẽ được Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, quyết định mức độ khen thưởng; cơ quan, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm sẽ tùy theo mức độ và tính chất để áp dụng các hình thức xử lý, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện Quy định này và các văn bản liên quan về công tác đối ngoại của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra các ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện hiệu quả các nội dung hoạt động đối ngoại được quy định cụ thể tại Quy định này.
2. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; bố trí cán bộ theo dõi công tác đối ngoại để triển khai hiệu quả nhiệm vụ đối ngoại của tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm Quyết định số: 46/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Mẫu 1: Báo cáo kết quả công tác đối ngoại địa phương năm………….
Mẫu 2: Bảng tổng hợp đoàn ra trong năm …………………
Mẫu 3: Bảng tổng hợp đoàn vào trong năm …………………..
Mẫu 4: Đề án thực hiện hoạt động đối ngoại …………………………..
Tên cơ quan/tổ chức |
Địa điểm, ngày … tháng … năm … |
Kết quả công tác đối ngoại năm ………
I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TOÀN DIỆN CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI TRONG NĂM
1. Việc thực hiện quy chế quản lý thống nhất đối ngoại tại địa phương
2. Hiệu quả của các hoạt động đã triển khai
- Mặt được
- Mặt hạn chế
- Khó khăn
- Nguyên nhân
- Các vấn đề đặt ra
II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM SAU
1. Bối cảnh
2. Các trọng tâm công tác
3. Các điều kiện đảm bảo
4. Các đề xuất, kiến nghị
5. Biện pháp, giải pháp thực hiện
Nơi nhận: |
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
Tên cơ quan/tổ chức …………….
STT |
Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động |
Đến nước |
Cấp Trưởng đoàn |
Nội dung hoạt động và đối tác |
Số thành viên Đoàn |
Số ngày |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu; khảo sát thực tế ở nước ngoài phục vụ nhu cầu công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học …
(3) Đến nước: Nước đến công tác theo lộ trình.
(4) Cấp Trưởng đoàn: Chức vụ Trưởng đoàn.
(5) Nội dung hoạt động và đối tác: Những nội dung làm việc chính; đối tác chủ yếu sẽ làm việc …
(6) Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên tham gia Đoàn..
(7) Số ngày: Tổng số ngày ở nước ngoài, kể cả thời gian đi – về và quá cảnh.
(8) Thời gian thực hiện: Ghi cụ thể đến tháng.
(9) Nguồn kinh phí: Ghi rõ kinh phí triển khai lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước …).
Tên cơ quan/tổ chức…………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐOÀN VÀO NĂM ………
STT |
Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động |
Cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn |
Cấp Trưởng đoàn |
Cơ quan, tổ chức, chủ trì đón Đoàn, nội dung hoạt động chính |
Số thành viên Đoàn |
Số ngày |
Thời gian thực hiện |
Nguồn kinh phí đón Đoàn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: Thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu, khảo sát thực tế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học …
(3) Đến từ nước: Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn. Trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi rõ nước đặt trụ sở.
(4) Cấp Trưởng đoàn: Chức vụ Trưởng đoàn.
(5) Cơ quan, tổ chức chủ trì đón Đoàn; nội dung hoạt động chính: Tên cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì đón Đoàn. Những nội dung hoạt động chính của Đoàn trong thời gian ở tỉnh.
(6) Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên Đoàn.
(7) Số ngày: Tổng số ngày ở tại tỉnh.
(8) Thời gian thực hiện: Ghi cụ thể đến tháng.
(9) Nguồn kinh phí: Ghi rõ kinh phí đón Đoàn lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước …).
Tên cơ quan, đơn vị tổ chức |
Địa điểm, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ……………………………….
1. Bối cảnh
2. Danh nghĩa
3. Mục đích
4. Yêu cầu
5. Nội dung hoạt động
6. Thành phần tham gia
7. Mức độ tiếp xúc (đối với đoàn ra)
8. Mức độ đón tiếp (đối với đoàn vào)
9. Kiến nghị nội dung phát biểu của Trưởng đoàn.
10. Nội dung các văn kiện và thỏa thuận hợp tác (nếu có)
11. Mức độ và yêu cầu về thông tin tuyên truyền
12. Chế độ ăn nghỉ
13. Phương tiện đi lại
14. Tặng phẩm, kinh phí.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 3 và cơ quan chuyên môn thuộc quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và ven đô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Nguyễn Quang Diêu Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tân An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội Nam Phong thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác và dịch vụ nước sinh hoạt công trình cấp Nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do địa phương hưởng lợi trực tiếp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg và Thông tư 39/2009/TT-BCT do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2105 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007