Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 23/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 23 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 233/TTr-SXD ngày 12 tháng 7 năm 2013 về việc ban hành quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu; Thủ trưởng các đơn vị cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Nguyên tắc phối hợp giữa Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, chính xác và đúng thời gian quy định trong công tác cung cấp thông tin, số liệu để Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng theo quy định.
2. Đối với các chỉ tiêu thống kê cần thu thập qua điều tra thống kê, Sở Xây dựng lập dự toán kinh phí để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh.
3. Trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu, số liệu thống kê sau:
a) Chỉ số giá xây dựng;
b) Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh;
c) Dự án đầu tư phát triển đô thị;
d) Chất thải rắn đã được xử lý;
đ) Số lượng sàn giao dịch bất động sản.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu các chỉ tiêu thống kê sau:
a) Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
b) Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trong các khu công nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu các chỉ tiêu thống kê sau:
a) Quy hoạch xây dựng khu chức năng công nghiệp;
b) Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu sản xuất trong các khu công nghiệp.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Thống kê
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu các chỉ tiêu thống kê sau:
a) Số lượng và dân số đô thị;
b) Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu các chỉ tiêu thống kê sau:
a) Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn;
b) Sự cố về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn;
c) Tai nạn lao động trong thi công xây dựng trên địa bàn;
d) Quy hoạch xây dựng khu chức năng trên địa bàn;
đ) Quy hoạch phân khu trên địa bàn;
e) Quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn;
g) Diện tích đất đô thị trên địa bàn;
h) Tổng số nhà ở xây dựng mới và tổng số diện tích nhà ở xây dựng mới trên địa bàn;
i) Tổng số nhà ở và tổng số diện tích nhà ở công vụ đã xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ) trên địa bàn;
k) Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu ngoài khu công nghiệp.
Điều 9. Trách nhiệm của các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu về tổng số nhà và tổng diện tích nhà ở xã hội được xây dựng mới do mình làm chủ đầu tư.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu về hiện trạng hệ thống cấp nước, thoát nước đô thị thuộc phạm vi quản lý, vận hành.
Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị vệ sinh môi trường đô thị
Tổng hợp, cung cấp cho Sở Xây dựng số liệu về chất thải rắn phát sinh trên địa bàn.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị khác
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về bất động sản, các sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm cung cấp số liệu theo yêu cầu của Sở Xây dựng về các chỉ tiêu thống kê sau:
a) Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản;
b) Các số liệu liên quan để xác định chỉ số bất động sản.
Điều 13. Biểu mẫu báo cáo
Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê, giải thích các biểu mẫu báo cáo được ban hành tại các phụ lục kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức phối hợp và đánh giá hoạt động phối hợp
1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát và phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan quy định tại Quy chế này có trách nhiệm tổ chức điều tra, tổng hợp số liệu và gửi báo cáo đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị và các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Thông tư 06/2012/TT-BXD quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Thông tư 05/2012/TT-BXD về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012