Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 24/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tôn giáo, tín ngưỡng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phân cấp một số công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của UBND tỉnh ban hành quy chế phân cấp một số công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Trưởng ban Ban Tôn giáo Quảng Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP MỘT SỐ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong hệ thống hành chính về một số công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định của pháp luật về cấp phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo.
2. Những nội dung công việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo không phân cấp trong Quy chế này, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định.
3. Mọi tổ chức, cá nhân khi tiến hành các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải thực hiện đúng Quy chế này.
1. Bảo đảm thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương.
2. Xác định rõ thẩm quyền giải quyết từng nội dung công việc, tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Bảo đảm quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định pháp luật. Các hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo gây rối an ninh trật tự công cộng, xâm hại tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác, cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân và các hành vi vi phạm pháp luật khác đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Giải quyết (chấp thuận hoặc không chấp thuận) việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng được tổ chức lần đầu; lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại sau thời gian gián đoạn; lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước.
2. Giải quyết việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.
3. Giải quyết hoạt động hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh.
4. Giải quyết hoạt động của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
5. Quản lý hành chính đối với trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
6. Tiếp nhận và giải quyết việc đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử các chức danh quy định tại Khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm các chức danh đã đăng ký tại Điều 21, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Tiếp nhận và giải quyết đăng ký người được thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo quy định tại Khoản 3, Điều 23 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
9. Giải quyết hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Giải quyết hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
11. Giải quyết việc đăng ký sửa đổi hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo quy định tại Khoản 1, Điều 30, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
12. Giải quyết các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
13. Giải quyết chủ trương việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo trước khi hoàn chỉnh hồ sơ cấp phép xây dựng.
14. Tiếp nhận và giám sát việc thực hiện thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
15. Giải quyết việc chức sắc, nhà tu hành, tín đồ hoàn thành khóa đào tạo về tôn giáo ở nước ngoài được tổ chức tôn giáo nước ngoài phong chức, phong phẩm, bầu cử, suy cử quy định tại Khoản 3, Điều 38, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
16. Giải quyết việc tập trung để sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam của người nước ngoài theo quy định tại Khoản 3, Điều 40, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
17. Giải quyết về thỏa thuận địa điểm giao đất lần đầu, mở rộng diện tích khuôn viên cơ sở thờ tự đối với các tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận pháp nhân trên cơ sở ý kiến đề nghị của Sở Xây dựng và Ban Tôn giáo Quảng Nam.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Giải quyết việc công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
2. Giải quyết việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Ban Tôn giáo Sở Nội vụ
Giải quyết việc đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ về cấp đăng ký hoạt động cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
Điều 6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Giải quyết hoạt động của hội đoàn có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Giải quyết hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác trong phạm vi huyện, thành phố.
3. Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
4. Tiếp nhận và giải quyết đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
5. Giải quyết hoạt động tôn giáo diễn ra ngoài chương trình đăng ký hằng năm có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi huyện, thành phố.
6. Giải quyết việc tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở.
7. Giải quyết việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi huyện, thành phố.
8. Giải quyết việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo.
9. Tiếp nhận, giải quyết và giám sát việc thực hiện thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện, thành phố.
Điều 7. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Tiếp nhận thông báo kết quả bầu, cử người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tiếp nhận và giải quyết thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng vào năm sau theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Tiếp nhận và giải quyết thông báo những lễ hội tín ngưỡng quy định tại Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Giải quyết việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Xác nhận sơ yếu lý lịch của người được thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
6. Tiếp nhận và giải quyết đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở theo quy định tại Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Tiếp nhận đăng ký người vào tu của người phụ trách cơ sở tôn giáo theo quy định tại Khoản 1, Điều 26, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Xác nhận sơ yếu lý lịch nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
9. Tiếp nhận và kiểm tra, giám sát nội dung thông báo về cải tạo, sửa chữa công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh không phải xin giấy phép xây dựng.
10. Tiếp nhận, giải quyết và giám sát việc thực hiện thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trong phạm vi một xã.
Điều 8. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và giao Ban Tôn giáo Quảng Nam thực hiện
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp và chính quyền các địa phương liên quan thẩm định nhu cầu hoạt động tôn giáo của các tổ chức và cá nhân tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
2. Có ý kiến bằng văn bản về việc chức sắc, nhà tu hành thường trú tại tỉnh tham gia hoạt động tôn giáo, khóa đào tạo tôn giáo ở nước ngoài trình Ban Tôn giáo Chính phủ xem xét giải quyết.
3. Giải quyết việc đăng ký hoạt động của hội đoàn có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
4. Tiếp nhận và giải quyết đăng ký hoạt động của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
5. Chịu trách nhiệm quản lý hành chính đối với trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo trong phạm vi tỉnh.
6. Giải quyết việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo trong tỉnh.
7. Tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc tôn giáo theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Tiếp nhận thông báo việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc tôn giáo theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
9. Giải quyết việc tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo theo quy định tại Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký chức sắc, nhà tu hành, tín đồ tham gia khóa đào tạo tôn giáo và được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài quy định tại Khoản 3, Điều 38, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
11. Tiếp nhận và giám sát việc thực hiện thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện.
12. Tiếp nhận, giải quyết việc tập trung để sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam của người nước ngoài theo quy định tại Khoản 3, Điều 40, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
13. Tham mưu UBND tỉnh cho chủ trương việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo trước khi hoàn chỉnh hồ sơ cấp phép xây dựng.
Điều 9. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Xây dựng Quảng Nam thực hiện
Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. UBND tỉnh ủy quyền và giao UBND cấp huyện thực hiện
1. Giải quyết hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm; hoạt động tôn giáo diễn ra định kỳ hằng năm, ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở, có sự tham gia của tín đồ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh, bao gồm cả cuộc lễ có sự tham dự hoặc chủ trì của chức sắc ngoài tỉnh có phạm vi phụ trách đến địa bàn diễn ra cuộc lễ.
2. Giải quyết các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh, bao gồm cả cuộc lễ có sự tham gia hoặc chủ trì của chức sắc ngoài tỉnh có phạm vi phụ trách đến địa bàn diễn ra cuộc lễ.
3. Giải quyết cuộc lễ ngoài chương trình đăng ký hàng năm, diễn ra trong cơ sở tôn giáo có nội dung: Khánh thành, hoàn nguyện công trình xây dựng cơ sở tôn giáo; tưởng niệm ngày từ trần của chức sắc; kỷ niệm ngày thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở; công bố quyết định thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở; công bố quyết định bổ nhiệm, phong phẩm chức sắc, có sự tham gia của tín đồ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
4. Giải quyết cuộc lễ cầu an, cầu siêu diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, ngoài chương trình đăng ký hằng năm có sự tham gia của tín đồ từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh, bao gồm cả cuộc lễ có sự tham dự hoặc chủ trì của chức sắc ngoài tỉnh có phạm vi phụ trách đến cơ sở tôn giáo diễn ra cuộc lễ.
5. Tiếp nhận việc đăng ký việc bầu cử, suy cử thành viên tổ chức tôn giáo cơ sở của các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận pháp nhân như: Ban hộ tự chùa Phật giáo, Hội đồng giáo xứ của đạo Công giáo, Ban Chấp sự, Ban Trị sự chi hội Tin lành, Ban Cai quản họ đạo Cao đài và các tổ chức tương đương của các tổ chức tôn giáo khác.
6. Cấp giấy phép việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình thuộc cơ sở tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cho các trường hợp:
a) Nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt đời sống của chức sắc, nhà tu hành; tường rào, cổng ngõ trong khuôn viên cơ sở tôn giáo, không ảnh hưởng đến công trình kiến trúc chính (nhà thờ, nhà nguyện, chánh điện, thánh đường, thánh thất và các cơ sở tương đương khác) có giá trị không quá 500.000.000 đồng Việt Nam (năm trăm triệu đồng Việt Nam) trên một lần cấp phép đối với một công trình hoàn chỉnh.
b) Tượng, bia, tháp trong khuôn viên cơ sở tôn giáo có giá trị không quá 150.000.000 đồng Việt Nam (Một trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam) đối với một công trình. Các trường hợp đặt tượng, bia, xây tháp ngoài khuôn viên cơ sở tôn giáo không điều chỉnh theo quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Những hoạt động tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Ban Tôn giáo Quảng Nam có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định pháp luật;
Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, đầu tư xây dựng đối với các công trình tôn giáo trong Khu Kinh tế mở Chu Lai, Khu Đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc cần có ý kiến bằng văn bản của Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển Đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc.
2. Những lễ hội tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định pháp luật.
3. Những hoạt động tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cùng cấp xem xét giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định pháp luật.
1. UBND huyện, thành phố có thể xem xét ủy quyền Phòng Nội vụ cùng cấp giải quyết một số nội dung công việc thuộc thẩm quyền về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định.
2. Những quy định của UBND tỉnh quy định về quản lý nhà nước với các hoạt động có liên quan về tín ngưỡng, tôn giáo khác Quy chế này thì áp dụng theo Quy chế này.
Quá trình thực hiện Quy chế, trường hợp vướng mắc hoặc chưa phù hợp với thực tiễn, các cơ quan, tổ chức kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cán bộ địa chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch hoạt động Karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép sau khi tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn ra, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Trường chuyên nghiệp, Trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc ghi tên họ dân tộc M’Nông (cho đối tượng chưa ghi tên họ) ở tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sa Đéc đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và quy định tạm thời danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân Kon Tum ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về biệt phái viên chức ngành y tế thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí tham quan tại Công viên di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định công tác đo đạc thủ công, xây dựng bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất phát triển cao su do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phân cấp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010