Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 50/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 10/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 28/05/2018 Số công báo: Từ số 637 đến số 638
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK NÔNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông (Tờ trình số 4407/TTr-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 và Tờ trình số 1234/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 60/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 6900/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1679/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Nông với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

651.562

100

650.926

 

650.926

100

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

587.928

90,23

579.606

-42

579.564

89,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

8.767

1,35

8.759

 

8.759

1,35

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.133

0,79

6.500

 

6.500

1,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

97.853

15,02

 

65.691

65.691

10,09

1.3

Đất trồng cây lâu năm

200.129

30,72

 

242.654

242.654

37,28

1.4

Đất rừng phòng hộ

37.500

5,76

57.125

-21

57.104

8,77

1.5

Đất rừng đặc dụng

29.258

4,49

38.324

-2

38.322

5,89

1.6

Đất rừng sản xuất

212.752

32,65

162.490

-1

162.489

24,96

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.667

0,26

2.877

 

2.877

0,44

2

Đất phi nông nghiệp

42.307

6,49

65.326

42

65.368

10,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.659

0,25

8,102

 

8.102

1,24

2.2

Đất an ninh

1.304

0,20

1.628

 

1.628

0,25

2.3

Đất khu công nghiệp

206

0,03

329

400

729

0,11

2.4

Đất cụm công nghiệp

92

0,01

 

327

327

0,05

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

62

0,01

 

641

641

0,10

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

549

0,08

 

1.351

1.351

0,21

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

319

0,05

 

1.241

1.241

0,19

2.8

Đất phát triển hạ tầng

17.364

2,66

26.859

42

26.901

4,13

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

56

0,01

231

 

231

0,04

 

- Đất cơ sở y tế

57

0,01

165

 

165

0,03

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

372

0,06

542

27

569

0,09

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

52

0,01

190

 

190

0,03

2.9

Đất có di tích, danh thắng

12

 

138

6

144

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

224

0,03

795

 

795

0,12

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.981

0,61

 

5.836

5.836

0,90

2.12

Đất ở tại đô thị

565

0,09

1.011

 

1.011

0,16

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

236

0,04

 

451

451

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

4

0,00

 

66

66

0,01

2.15

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

78

0,01

 

166

166

0,03

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

520

0,08

 

727

727

0,11

3

Đất chưa sử dụng

21.327

3,27

5.994

 

5.994

0,92

4

Đất đô thị

4.382

0,67

18.359

 

18.359

2,82

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

321.668

321.650

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

257.938

257.915

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

46.014

46.014

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

1.056

1.056

 

5

Khu đô thị

 

 

 

18.359

18.359

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

735

735

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

23.300

23.300

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng

Kỳ cuối 2016-2020

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

26.663

6.241

20.422

701

5.716

3.993

5.346

4.666

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

25

 

25

 

 

 

22

3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.807

416

6.391

412

1.769

1.021

1.608

1.581

1.3

Đất trồng cây lâu năm

13.012

1.083

11.929

285

2.957

2.534

3.615

2.538

1.4

Đất rừng phòng hộ

20

 

20

 

 

20

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

2

 

2

 

 

2

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

6.778

4.742

2.036

4

990

398

100

544

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

18

 

18

 

 

18

 

 

2

Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

48.406

48.347

59

14

25

5

8

7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

425

425

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

106

106

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

77

18

59

14

25

5

8

7

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

47.759

47.759

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

39

39

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011 -2020

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng

Kỳ cuối 2016-2020

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

13.510

12.348

1.162

 

 

300

472

390

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

8.302

8.298

4

 

 

4

 

 

1.2

Đất rừng phòng hộ

49

 

49

 

 

49

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

247

 

247

 

 

247

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

4.733

3.901

832

 

 

-

442

390

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

150

150

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

1.188

401

787

35

41

159

288

264

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi NN

38

36

2

 

 

 

 

2

2.2

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

116

 

116

30

 

25

31

30

2.3

Đất phát triển hạ tầng

261

9

252

 

31

66

91

64

2.4

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

30

 

30

 

 

 

30

 

2.5

Đất danh lam thắng cảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

23

 

23

 

 

2

21

 

2.7

Đất ở tại nông thôn

22

22

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất ở tại đô thị

17

17

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

1

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

55

30

25

 

 

5

20

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác lập ngày 20 tháng 3 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

CHỈ TIÊU

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

NNP

598.474

597.773

592.384

588.715

583.841

579.564

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.794

8.794

8.794

8.801

8.762

8.759

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.967

4.967

5.134

5.321

5.901

6.500

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

100.210

99.748

96.650

91.746

77.134

65.691

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

255.451

255.141

252.996

250.317

246.345

242.654

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

50.624

50.624

51.555

53.142

55.894

57.104

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

36.518

36.518

36.518

37.505

38.322

38.321

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

143.767

143.763

142.556

143.546

153.308

162.489

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

2.836

2.850

2.875

2.862

2.870

2.877

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

44.510

45.246

50.676

54.804

60.438

65.368

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.765

2.785

5.975

6.576

7.329

8.102

2.2

Đất an ninh

CAN

1.358

1.359

1.389

1.404

1.617

1.628

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

329

329

329

729

729

729

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

87

113

115

155

155

327

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

MD

62

316

417

551

601

641

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

375

380

483

572

783

1.351

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

142

205

712

829

1.016

1.241

2.9

Đất phát triển hạ tầng

DHT

20.657

20.912

22.083

23.172

25.244

26.901

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

DVH

36

59

72

160

206

231

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

76

76

82

114

155

165

 

- Đt cơ sở giáo dục-đào tạo

DGD

450

462

486

518

566

569

 

- Đất cơ sở thể dục- thể thao

DTT

76

77

103

110

175

190

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

11

11

11

72

138

138

2.11

Đất danh lam thng cảnh

DDL

6

6

6

6

6

6

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

46

75

88

195

733

795

2.13

Đất tại nông thôn

ONT

4.566

4.562

4.812

5.386

5.646

5.836

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

872

873

893

921

969

1.011

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

194

211

212

225

306

451

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

65

65

65

66

66

66

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

130

134

134

147

166

166

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

NTD

583

601

601

649

727

727

3

Đất chưa sử dụng

CSD

7.943

7.908

7.867

7.408

6.648

5.994

4

Đất đô thị*

KDT

4.382

4.382

4.382

9.880

12.873

18.359

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tố
i cao;
- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, T
ài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Đắk Nông;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.