Quyết định 6485/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 6485/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 04/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6485/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt “Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2425/TTr-SNN ngày 05 tháng 10 năm 2015 về việc ban hành Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC), Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, Thủ trưởng các Hiệp hội ngành nghề liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt bao gồm: VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi và các tiêu chuẩn GAP khác (GlobalGAP, ASEAN GAP, EurepGAP...), tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho áp dụng.
Trong phạm vi chương trình này, nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt chủ yếu là nói đến nông sản được sản xuất theo quy trình VietGAP.
Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp; hợp tác xã, tổ hợp tác, hiệp hội (cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhóm hộ sản xuất); trang trại, hộ gia đình (cơ sở sản xuất một thành viên hoặc hộ sản xuất) sản xuất/sơ chế sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi theo VietGAP;
Chứng nhận VietGAP là hoạt động đánh giá, xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm được sản xuất và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ chế) phù hợp với VietGAP;
Đánh giá nội bộ là quá trình tự đánh giá của cơ sở sản xuất một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản làm bằng chứng để xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong quá trình sản xuất/sơ chế sản phẩm của cơ sở sản xuất;
Mẫu điển hình của sản phẩm là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm được sản xuất/ sơ chế theo cùng một quy trình, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
(Chi tiết được Quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt).
II. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO VIETGAP
1. Hiện trạng
1.1. Trồng trọt:
a) Cây rau quả:
Tính đến cuối năm 2014, diện tích canh tác đạt 3.500 ha, tương ứng với diện tích gieo trồng 15.200 ha. Trong đó, diện tích gieo trồng rau an toàn đạt 14.896 ha và diện tích đạt chứng nhận VietGAP còn hạn là 136,86 ha, tương đương với 962 ha diện tích gieo trồng, sản lượng đạt 14.270,8 tấn/năm, chiếm 3,926% diện tích rau an toàn. Các vùng sản xuất rau tại các huyện Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn tập trung chủ yếu ở các xã Nhuận Đức, Bình Mỹ, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ, Phước Thạnh, Thái Mỹ, Tân Thông Hội, Tân Phú Trung, Phước Vĩnh An, Tân Thạnh Đông (Củ Chi); Tân Nhựt, Hưng Long, Bình Lợi, Tân Quý Tây, Quy Đức (Bình Chánh); Xuân Thới Sơn, Thới Tam Thôn, Nhị Bình (Hóc Môn).
b) Cây ăn trái:
Diện tích cây ăn trái trên địa bàn Thành phố đạt khoảng 10.000 ha, tập trung tại các xã dọc sông Sài Gòn huyện Củ Chi, Hóc Môn, các xã huyện Bình Chánh, Cần Giờ và xen cài trong các khu dân cư nông thôn. Chủng loại cây ăn trái chủ yếu bao gồm: xoài cát Hòa Lộc, bưởi đường, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt, ổi, nhãn. Trong đó, có 21,82 ha diện tích được chứng nhận VietGAP bao gồm các sản phẩm xoài cát Hòa Lộc (Cần Giờ) và ổi, chôm chôm, măng cụt (Củ Chi), chiếm 0,22% diện tích cây ăn quả.
1.2. Chăn nuôi:
a) Bò sữa:
Tổng đàn bò sữa năm 2014 của Thành phố đạt 99.600 con. Để chuẩn bị cho công tác triển khai thực hiện quy trình chăn nuôi theo VietGAP, Thành phố tiếp tục đẩy mạnh chứng nhận an toàn dịch bệnh trên nhóm sản phẩm bò sữa. Trong năm 2014, Sở Nông nghiệp đã chứng nhận thêm 15 cơ sở tăng 166% so với năm 2013; với tổng đàn 3.556 con chiếm khoảng 3,6% tổng đàn sữa của Thành phố. Các hộ chăn nuôi bò sữa đạt chứng nhận trang trại an toàn cung cấp khoảng 28.448 kg/ngày chiếm khoảng 2,5% sản lượng sữa của toàn Thành phố.
b) Heo:
Tổng đàn heo năm 2014 của Thành phố đạt 335.000 con. Trong đó, có 420 cơ sở chăn nuôi đã được cấp chứng nhận chăn nuôi an toàn theo VietGAP với tổng đàn ước tính khoảng 53.500 con chiếm 13,5% tổng đàn heo Thành phố. Các hộ chăn nuôi heo VietGAP cung cấp 5.580 con/tháng tương đương 16,4% sản lượng heo thịt của Thành phố trong năm. Trong thời gian tới, số lượng này sẽ tăng lên khi các hộ dân tại huyện Củ Chi và Hóc Môn tham gia dự án “Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm” được đánh giá chứng nhận. Vùng chăn nuôi đạt chứng nhận VietGAP tập trung tại các xã ở Tân Thạnh Đông, An Phú, Phú Hòa Đông, Phạm Văn Cội, Nhuận Đức, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Trung Lập Hạ của huyện Củ Chi và Xuân Thới Thượng của huyện Hóc Môn.
1.3. Thủy sản:
Thành phố Hồ Chí Minh phát triển ngành nuôi trồng thủy sản với diện tích 10.200 ha; sản lượng khai thác ước tính khoảng 36.700 tấn/năm. Sản phẩm nuôi trồng thủy sản chủ yếu là tôm và tập trung tại huyện Cần Giờ. Một số vùng nuôi cá dọc Kênh Đông đang phát triển. Nhằm từng bước hoàn chỉnh các mô hình sản xuất tiến tới chứng nhận VietGAP, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang triển khai xây dựng chuỗi sản phẩm tôm đảm bảo an toàn thực phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ cho các hộ nuôi trồng tại huyện Cần Giờ với diện tích 373,2 ha ước tính sản lượng 90 tấn/năm.
3. Tình hình tổ chức sản xuất
3.1. Sản xuất rau quả:
- Quy mô hộ gia đình: 5.500 hộ gia đình, trong đó quy mô nhỏ hơn 0,1 ha: 1.980 hộ (36%); quy mô trên 0,1 ha đến 0,5 ha: 3.080 hộ (56%); quy mô lớn hơn 0,5 ha đến 1 ha: 275 hộ (5%) và trên 1 ha: 165 hộ (3%).
- Tổ hợp tác: 37 Tổ hợp tác và 01 liên tổ sản xuất rau.
- Hợp tác xã: 8 hợp tác xã đang hoạt động, với 200 hộ gia đình, cung cấp cho 305 đơn vị cung cấp. Lượng cung cấp: 50 tấn/ngày.
- Công ty sản xuất, kinh doanh rau củ quả: 55 công ty, doanh nghiệp. Chủ yếu liên kết sản xuất với các tỉnh thành, đầu mối phân phối xuất khẩu nông sản trên địa bàn Thành phố.
3.2. Chăn nuôi:
VietGAP trong chăn nuôi đang hình thành, một số đơn vị chăn nuôi có quy mô ổn định và vận dụng quy trình sản xuất tiến bộ. Đến nay, HTX chăn nuôi heo an toàn Tiên Phong đã xây dựng thành công 8 trại nuôi heo đạt VietGAP. Tổng đàn heo của HTX đạt 3.000 con heo nái, 20.000 con heo thịt với số lượng tiêu thụ hàng tháng đạt khoảng 4.500 con, kênh tiêu thụ chủ yếu là Vissan (50%) và thương lái (50%). Riêng dự án Lisap có 848 hộ tham gia, trong đó có 646 hộ chăn nuôi đạt chứng nhận VietGAP, với tổng đàn khoảng 33.464 con.
4. Hệ thống phân phối và cung ứng hàng hóa
4.1. Chợ đầu mối và hệ thống các siêu thị:
a) Hệ thống chợ: có 240 chợ các loại, trong đó có 14 chợ hạng I, 43 chợ hạng II, 183 chợ hạng III, 3 chợ đầu mối bán buôn hàng nông sản và chợ tạm (49 chợ tạm).
b) Hệ thống siêu thị: có 178 siêu thị với diện tích chiếm đất là 716.808 m2. Trong số đó, có 90 siêu thị tổng hợp (chiếm 50,6%) và 88 siêu thị chuyên doanh (chiếm 49,4%). Địa bàn có số lượng siêu thị nhiều nhất là quận 7 với 18 siêu thị, sau đó là quận 1 với 16 siêu thị, quận Tân Bình và Gò Vấp đều có 15 siêu thị, quận Tân Phú và Bình Thạnh đều có 13 siêu thị và quận Thủ Đức có 10 siêu thị.
c) Hệ thống trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm: Trên địa bàn hiện có 38 trung tâm thương mại.
d) Hệ thống cửa hàng thương mại, cửa hàng tiện lợi và đường phố thương mại: Ngoài hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ như: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, hiện nay còn có loại hình phát triển khá mạnh đó là hệ thống cửa hàng tiện lợi. Loại hình này đang phát triển phổ biến vào các khu dân cư, đường phố, các khu chung cư, các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các khu vực xa trung tâm. Hiện nay, trên địa bàn Thành phố có trên 251 cửa hàng tiện lợi tập trung vào các chuỗi như: Co.opFood, SatraFood, Foodcomart, Vissan, G7 mart, Minimart, Citimart, Shop & Go, Family, Selecmart.
5. Khả năng cung ứng các sản phẩm rau củ quả
Lượng tiêu thụ rau mỗi ngày tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn Thành phố là hơn 217 tấn, gồm 119 tấn rau thường và hơn 98 tấn rau VietGAP. Trong đó, các đơn vị sản xuất rau của Thành phố cung ứng khoảng 23-25% tổng sản lượng. Lượng nhập rau - củ - quả tại 03 chợ đầu mối (Hóc Môn, Thủ Đức và Bình Điền) bình quân trên 6.000 tấn/ngày.
6. Kênh tiêu thụ rau củ quả (từ người sản xuất)
- Tiêu thụ qua tiểu thương: chiếm tỷ lệ 42,2%, mua trực tiếp tại ruộng sau đó vận chuyển đến các chợ đầu mối hoặc tự bán tại chợ đầu mối; chất lượng sản phẩm theo hiện có của nhà sản xuất (có gì mua đó). Giá bán sản phẩm theo giá thị trường trong ngày, người sản xuất không chủ động giá bán.
- Tiêu thụ qua hợp tác xã, doanh nghiệp: chiếm tỷ lệ 27,3%. Yêu cầu chất lượng sản phẩm: được chứng nhận VietGAP hay sản xuất theo VietGAP.
- Tiêu thụ qua chợ đầu mối: chiếm tỷ lệ 19,1%. Có 2 hình thức: Ký gửi hàng hóa: tiểu thương chợ đầu mối làm trung gian bán hàng, sản phẩm được ký gửi ở sạp đến khi bán được hàng. Tự bán hàng tại chợ đầu mối: các hộ sản xuất tự mang hàng ra chợ đầu mối bán cho các thương lái tại chợ đầu mối/chợ lẻ.
- Tiêu thụ qua Chợ lẻ/cửa hàng: chiếm tỷ lệ 10,4%. Người sản xuất mang hàng ra chợ lẻ bán cho các tiểu thương tại chợ.
- Bán trực tiếp cho người tiêu dùng: chiếm tỷ lệ nhỏ, khoảng 1% sản lượng sản xuất.
1. Về hỗ trợ sản xuất
1.1. Về hỗ trợ tập huấn, đào tạo kỹ thuật sản xuất, xây dựng các mô hình trình diễn: hàng năm các đơn vị như Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tiến hành các lớp tập huấn về kỹ thuật, quy trình chứng nhận VietGAP cho người sản xuất. Các đơn vị Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diện. Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân các huyện - quận có sản xuất nông nghiệp đã tiến hành đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Về hỗ trợ cấp giấy chứng nhận VietGAP: Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã và đang thực hiện hỗ trợ đánh giá và cấp giấy chứng nhận VietGAP cho các cá nhân, tổ chức đăng ký sản xuất theo thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP).
Tích lũy tiến đến nay (6 tháng đầu năm 2015), tổng số đơn vị sản xuất rau, quả trên địa bàn Thành phố đã được chứng nhận VietGAP là 681 tổ chức, cá nhân (bao gồm xã viên 07 HTX và Tổ hợp tác: HTX Ngã 3 Giòng, HTX Phú Lộc, HTX Thỏ Việt, HTX Phước An, HTX Nhuận Đức, HTX Nông nghiệp Xanh và Tổ cây ăn trái Trung An; 10 công ty và các nông hộ), với tổng diện tích 337,73 ha; tương đương 1.769,57 ha diện tích gieo trồng; sản lượng dự kiến 39.852,33 tấn/năm.
1.3. Về chính sách hỗ trợ lãi vay để đầu tư phát triển sản xuất: đối với với việc sản xuất theo các tiêu chuẩn GAP được hỗ trợ 100% lãi vay theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố. Trong đó, việc đầu tư xây dựng cơ bản: nhà lưới, nhà kính, máy móc thiết bị,... có thời gian hỗ trợ lãi vay tối đa 05 năm, chi phí vốn lưu động có thời gian hỗ trợ tối đa 01 năm. Bên cạnh đó, Thành phố cần có nhiều cơ chế chính sách khác, như vay vốn từ Quỹ hỗ trợ nông dân, Phụ nữ, Liên minh Hợp tác xã, Quỹ xóa đói giảm nghèo,...
1.4. Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất: Thành phố đã ban hành nhiều cơ chế chính sách để hỗ trợ phát triển kinh tế Hợp tác xã, như: hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các hợp tác xã theo Quyết định số 5259/QĐ-UBND; hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng có trình độ đại học về công tác tại các HTX theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND .
1.5. Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố): trong đó, đã quy định rõ một số chính sách hỗ trợ cụ thể như: hỗ trợ 100% kinh phí điều tra, khảo sát, phân tích mẫu đất, mẫu nước,... để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất GAP; hỗ trợ đào tạo, tập huấn; thuê tổ chức chứng nhận; hỗ trợ từ 30 - 50% kinh phí đầu tư máy móc, thiết bị, chuồng trại, nhà sơ chế, chi phí lập báo cáo tác động môi trường.
2. Về công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm
2.1. Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ thông qua hợp đồng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức nhiều Hội nghị kết nối và tiêu thụ hàng nông sản theo hướng VietGAP, nhằm tạo cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc và xúc tiến ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản giữa các đơn vị sản xuất, cung ứng sản phẩm VietGAP. Điển hình, năm 2013, đã tổ chức kết nối cho 21 đơn vị sản xuất1 và 11 đơn vị phân phối, kinh doanh như hệ thống siêu thị, các chợ đầu mối, bếp ăn công nghiệp, bếp ăn tập thể, trường học. Tại hội nghị đã có 48 hợp đồng ghi nhớ (trong đó có 14 hợp đồng2 có sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP và 34 hợp đồng có sản phẩm theo quy trình an toàn) được ký kết giữa các bên.
Theo báo cáo của các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Cơ sở sản xuất và tiêu thụ, trong 48 hợp đồng nguyên tắc đã có 22 hợp đồng kinh tế được ký kết và thực hiện giữa 8 đơn vị tiêu thụ với 14 đơn vị sản xuất với 8 loại sản phẩm là rau được chứng nhận VietGAP, nấm ăn được chứng nhận VietGAP, thịt heo được chứng nhận VietGAP, tôm thẻ chân trắng, thịt gia cầm, trứng gia cầm, bánh tráng, hoa lan và bún khô sản xuất theo quy trình an toàn.
Ước tính tổng sản lượng các sản phẩm VietGAP đã cung cấp qua các hợp đồng được ký kết khoảng: Rau: 736,78 tấn/tháng, tương đương 8.841,36 tấn/năm; nấm ăn: 500 kg/tháng, tương đương 6.000 kg/năm; thịt heo: 1.580 con/tháng (150,1 tấn/tháng), tương đương 18.960 con/năm (1.801,2 tấn/năm); tôm thẻ chân trắng: 1 - 2 tấn/tháng, tương đương 12 - 24 tấn/năm; thịt gia cầm: 60 tấn/tháng, tương đương 720 tấn/năm; trứng gia cầm: 700.000 quả/tháng, tương đương 8.400.000 quả/năm. Thành công của Hội nghị là ngoài các hợp đồng được ký kết chính thức, thì Hội nghị cũng tạo điều kiện cho các đơn vị giao lưu, tìm kiếm đối tác và chủ động ký kết thêm 33 hợp đồng kinh tế.
2.2. Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu: Từ năm 2009 đến năm 2014, Thành phố đã triển khai chương trình hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu cho 11 đơn vị là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản theo hướng VietGAP (rau, thịt heo) với 8 ấn phẩm quảng bá và 5 mẫu logo - bao bì. Hệ thống nhận diện đã giúp các đơn vị giới thiệu rõ hơn các hoạt động sản xuất - kinh doanh, tìm kiếm và mở rộng thị trường, tạo được lòng tin của người tiêu dùng về sản phẩm do mình sản xuất.
2.3. Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng: song song với chương trình hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, Thành phố còn hỗ trợ hoạt động quảng bá thông qua chương trình “Mỗi nhà nông một website” bằng việc xây dựng Website từ năm 2009, đến nay đã có 6 đơn vị thuộc nhóm sản phẩm rau và heo sản xuất theo hướng VietGAP được hỗ trợ. Đây là hoạt động nhằm giúp các đơn vị có thể mở rộng phương thức tiếp cận thị trường đẩy mạnh lượng sản phẩm tiêu thụ.
2.4. Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng:
a) Tuyên truyền quảng bá sản phẩm VietGAP: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ phối hợp, tuyên truyền về tình hình sản xuất nông sản, giới thiệu các mô hình sản xuất mới và công tác đảm bảo an toàn thực phẩm rau quả trên địa bàn Thành phố.
b) Khảo sát nhu cầu thị trường đối với sản phẩm VietGAP: Nhằm tìm hiểu nhu cầu thị trường về sản phẩm VietGAP, năm 2013, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tiến hành cuộc khảo sát lấy ý kiến của các tiểu thương và người tiêu dùng tại 12 chợ truyền thống về các sản phẩm rau củ quả đạt VietGAP3 trên cơ sở đó từng bước xây dựng và triển khai chính sách hỗ trợ các khâu trong chuỗi cung ứng sản phẩm VietGAP.
c) Hoạt động tổ chức, tham gia các sự kiện chuyên ngành nông nghiệp:
Sản phẩm VietGAP vẫn còn đơn điệu và sản lượng ít nên thường được kết hợp tham gia chung với những sản phẩm nông nghiệp khác trong các sự kiện tổ chức trong và ngoài Thành phố. Khi tham gia hội chợ sản phẩm VietGAP được bố trí khu vực riêng bước đầu giúp người sản xuất quảng bá sản phẩm, tìm kiếm cơ hội thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
3. Đánh giá chung công tác hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm theo thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong thời gian qua
Các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm VietGAP tuy mới triển khai nhưng diễn ra ở tất cả các khâu và đạt được những thành công nhất định. Đã có đơn vị hình thành và xây dựng thương hiệu sản phẩm, một vài liên kết giữa sản xuất và kinh doanh đã hình thành, số lượng đơn vị sản xuất và cung ứng sản phẩm VietGAP tăng lên qua các năm. Bên cạnh những mặt tích cực đạt được, hoạt động xúc tiến đầu ra cho sản phẩm VietGAP vẫn còn những mặt hạn chế sau:
- Các hoạt động tuyên truyền quảng bá chưa khuyến khích sự tham gia của tất cả các thành phần trong chuỗi cung ứng, tiêu thụ. Sản phẩm VietGAP khi tham gia các sự kiện nông nghiệp mặc dù đã được bố trí ở khu vực riêng nhưng vẫn chưa phát huy toàn diện tính hiệu quả của quảng bá tuyên truyền.
- Các mối liên kết ngang và dọc được Thành phố quan tâm và xây dựng chính sách hỗ trợ nên đã khuyến khích được nhiều tổ chức, cá nhân tham gia. Tuy nhiên, do phương thức sản xuất, phương thức kinh doanh và giá cả sản phẩm giữa các bên chưa đồng nhất tạo nên những sự bất cập trong xây dựng và duy trì chuỗi liên kết bền vững. Trên hết là sự chia sẻ rủi ro và quyền lợi của các bên chưa được thiết lập một cách thỏa đáng nên không tạo động lực cho các bên nỗ lực giải quyết khó khăn và củng cố mối liên kết.
- Sản phẩm VietGAP chủ yếu tuyên truyền tại các kênh bán hàng hiện đại trong khi người tiêu dùng Thành phố vẫn giữ thói quen mua thực phẩm tại các chợ truyền thống.
1. Điểm mạnh
- Luôn được sự quan tâm chỉ đạo của Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố; Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành nhiều cơ chế chính sách cụ thể để hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm VietGAP, cụ thể: đào tạo chuyển giao công nghệ, đào tạo nghề, tập huấn, hỗ trợ xây dựng trình diễn mô hình, hỗ trợ chứng nhận VietGAP, xúc tiến đầu ra,..
- Tiềm năng về thị trường tiêu thụ rất lớn: với tổng quy mô dân số hiện hữu, bao gồm cả học sinh, sinh viên, người lao động tại các công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp, khách du lịch và người dân thành phố khoảng 10 triệu người, đây là thị trường tiêu thụ rất lớn của thành phố cũng như của các tỉnh lân cận.
2. Điểm yếu
- Quy mô sản xuất nhỏ, sự liên kết giữa sản xuất và thị trường chưa bền vững; Chênh lệch chi phí sản xuất với giá bán sản phẩm VietGAP còn thấp, chưa tạo nên sức cạnh tranh, lợi nhuận từ sản xuất sản phẩm VietGAP chưa hấp dẫn.
- Sản phẩm VietGAP đã hiện hữu trên thị trường, nhưng việc xây dựng các kênh phân phối đến người tiêu dùng chưa đa dạng.
3. Cơ hội
- Sản xuất nông sản theo hướng VietGAP là bước phát triển phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp đô thị của Thành phố; Thành phố luôn tạo điều kiện về mặt cơ chế chính sách để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp đô thị, do đó trong thời gian qua bên cạnh việc chỉ đạo triển khai các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển nông nghiệp của Trung ương, Thành phố đã ban hành các chương trình phát triển cây con cụ thể, các cơ chế chính sách mang tính đặc thù và đột phá tạo động lực lớn cho ngành nông nghiệp Thành phố phát triển ổn định, bền vững và theo hướng nâng cao giá trị gia tăng;
- Thành phố đang nghiên cứu, lập các quy hoạch để hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp an toàn giúp người sản xuất yên tâm đầu tư sản xuất, quản lý tốt các vấn đề ô nhiễm môi trường, kiểm soát dịch bệnh, định hướng sản xuất theo nhu cầu thị trường,..
- Nhiều đơn vị, tổ chức quản lý nhà nước và tư nhân cũng tham gia nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ, dịch vụ về giống, vật tư chuyên ngành để đáp ứng nhu cầu thị trường;
- Đời sống ngày càng được nâng cao, người dân dần thay đổi thói quen tiêu dùng, mở rộng chi tiêu hơn và cũng đòi hỏi cao hơn về chất lượng sản phẩm nhất là mặt hàng thực phẩm. Vì vậy, nhu cầu đối với sản phẩm an toàn, chất lượng theo tiêu chuẩn VietGAP, GLobalGAP ngày một tăng và cũng là cơ hội thuận lợi cho những đơn vị kinh doanh phát triển ổn định.
4. Thách thức
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, lao động tham gia sản xuất già đi và chuyển dịch nhanh chóng qua các ngành phi nông nghiệp.
- Sự cạnh tranh về công nghệ sản xuất, chất lượng, giá thành với các sản phẩm nông sản khác từ các tỉnh thành và nhập khẩu.
I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU VÀ TIỀM NĂNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CÁC NÔNG LÂM THỦY SẢN THEO QUY TRÌNH VIETGAP
1. Nhu cầu cung cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh
Đến năm 2014, tổng dân số toàn thành phố là 8.087.748 người, nếu tính luôn học sinh, sinh viên, khách vãng lai,...khoảng 10 triệu người. Dự kiến nếu định mức nhu cầu tiêu thụ cho người trưởng thành (khoảng 0,09 kg/ngày đối với nhóm cá, thủy sản; 0,05 kg/ngày đối với nhóm thịt và 0,34 kg/ngày đối với nhóm rau thì tổng lượng thực phẩm tiêu thụ tại thành phố là rất lớn (trên 4.800 tấn/ngày).
2. Tiềm năng về thị trường xuất khẩu
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế của thế giới với sự tham gia vào các Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Châu Âu (EVFTA)", Cộng đồng Kinh tế Asean vào cuối năm 2015,... Sản phẩm nông nghiệp sẽ có nhiều cơ hội khi các Hiệp định thương mại tự do được thực thi. Thị trường đầu ra đối với sản phẩm nông nghiệp được mở rộng do hưởng lợi từ một số loại thuế sẽ miễn giảm. Nhu cầu thị trường lớn và người tiêu dùng nước ngoài rất ưa chuộng sử dụng một số mặt hàng nông sản của Việt Nam. Đây sẽ là, cơ hội cho sản phẩm nông sản của Thành phố Hồ Chí Minh gia tăng thị phần ở các thị trường nước ngoài nếu cải thiện được chất lượng và xây dựng thương hiệu tốt (năm 2014, đã xuất khẩu 1.000 tấn rau quả, 9 tháng đầu năm 2015 đã xuất 1.600 tấn).
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VIETGAP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu chung
Xây dựng nền nông nghiệp đô thị thành phố phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững; các nông sản phẩm được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP). Xây dựng và kiểm soát chuỗi cung ứng sản phẩm từ khâu sản xuất đến vận chuyển, bảo quản, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm an toàn; Nâng cao nhận thức của những người tham gia vào chuỗi cung ứng sản phẩm VietGAP về việc tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời giám sát hiệu quả chuỗi cung ứng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020, trên 80% diện tích cây rau quả, trên 60% sản lượng chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn an toàn trên địa bàn Thành phố được sản xuất theo các quy trình GAP hoặc an toàn dịch bệnh;
- 100% sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP có hình thành chuỗi liên kết trong sản xuất, thị trường; được tiêu thụ ổn định thông qua ký kết hợp đồng; trên 80% sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP được phân phối tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích;
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền sản phẩm VietGAP, trên 90% người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố hiểu biết về sản phẩm VietGAP;
- Hình thành các vùng chuyên canh sản xuất sản phẩm VietGAP, xây dựng và nhân rộng các mô hình truy xuất nguồn gốc;
- Thực hiện liên kết có hiệu quả giữa thành phố và các tỉnh/thành về kiểm soát chuỗi cung ứng nông sản phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
III. ĐỊNH HƯỚNG SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM VIETGAP
1. Định hướng chung về phát triển nông nghiệp đô thị
1.1. Về trồng trọt: ứng dụng công nghệ sinh học trong việc lai tạo và sản xuất kết hợp với nhập khẩu giống, mở rộng diện tích rau an toàn đến năm 2025 đạt 3.817 ha (trong diện tích gieo trồng 17.103 ha); phát triển cây ăn quả khoảng 8.000 ha năm 2025; tiếp tục chuyển đổi đất trồng lúa hiệu quả thấp sang cây trồng, vật nuôi khác đạt giá trị cao; duy trì đất canh tác lúa khoảng 3.000 ha cho sản xuất giống 2 vụ/năm và sản xuất các giống lúa chất lượng cao.
1.2. Chăn nuôi: phát triển đàn gia súc, gia cầm gắn liền với việc đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh; chú trọng phát triển dịch vụ về giống vật nuôi. Dự kiến năm 2020: tổng đàn bò sữa khoảng 99.000 con; tổng đàn heo 272.000 con; tập trung sản xuất và cung cấp heo con giống cho Thành phố và các tỉnh trong cả nước theo quy trình GAP. Xây dựng các vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh tập trung; thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm dịch các loại giống vật nuôi, giám sát dịch tễ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3. Về thủy sản: quy hoạch, đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng (thủy lợi, giao thông, công trình, thiết bị kiểm soát chất lượng nguồn nước ...) các vùng nuôi thủy sản tập trung; phát triển nuôi thâm canh, bán thâm canh theo quy trình GAP; đa dạng các đối tượng thủy sản nuôi có hiệu quả kinh tế; chú trọng phát triển cá cảnh. Diện tích nuôi trồng thủy sản đến 2025 đạt khoảng 8.120 ha, trong đó diện tích thủy sản nước ngọt đạt 920 ha, nước lợ, mặn đạt 6.000 ha, nhuyễn thể đạt 1.200 ha.
2. Phát triển các sản phẩm VietGAP và thị trường tiêu thụ
2.1. Trồng trọt:
a) Cây rau quả, nấm: gồm nhóm rau gia vị, rau ăn lá, nhóm rau ăn củ quả và nấm. Tiếp tục khai thác tốt thị trường tại chỗ (thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, EU, Mỹ,....
b) Cây ăn trái: xoài Cần Giờ; các loại cây ăn trái khác của các xã dọc sông Sài Gòn, Đồng Nai, các xã huyện Bình Chánh. Cung cấp thị trường Thành phố, kết hợp với các sản phẩm du lịch sinh thái, nhà vườn, nghỉ dưỡng.
2.2. Chăn nuôi:
a) Thịt heo, thịt bò: thịt đạt chứng nhận VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
b) Sữa bò tươi: Sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
c) Gia cầm: thịt, trứng gia cầm đạt chuẩn VietGAP. Thị trường nội địa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
2.3. Thủy sản: tôm, cá và các sản phẩm thủy sản khác đạt chứng nhận VietGAP.
- Thị trường nội địa: thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.
- Định hướng thị trường: tiếp tục khai thác tốt thị trường tại chỗ (Thành phố Hồ Chí Minh) và các tỉnh thành trong cả nước; chú trọng thị trường xuất khẩu: các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, EU, Mỹ,...
3. Các sản phẩm nhập từ các tỉnh thành khác.
- Yêu cầu sản phẩm: đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, các tiêu chuẩn GAP và an toàn dịch bệnh.
- Thị trường: Thị trường Thành phố, các tỉnh và xuất khẩu.
1. Hoạt động hỗ trợ sản xuất.
1.1. Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông nghiệp và thủy sản áp dụng VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị liên quan.
1.2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; dạy nghề cho lao động nông thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản; biên soạn, in ấn tài liệu, biểu mẫu phục vụ các lớp đào tạo, tập huấn.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Chi cục Phát triển nông thôn), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.3. Hỗ trợ kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.4. Hỗ trợ sản xuất.
a) Đối với trồng trọt: rau, quả:
Hỗ trợ một lần 30% kinh phí đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.
b) Đối với chăn nuôi: heo, bò sữa, gia cầm:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi, kho chứa nguyên liệu và thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi; máy móc và trang thiết bị phục vụ chăn nuôi, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống đạt chuẩn nuôi an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Đối với thủy sản: tôm sú, tôm thẻ chân trắng:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư cải tạo ao nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nuôi.
Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại; kho chứa thức ăn, thuốc thú y, hóa chất phục vụ nuôi; kho chứa thiết bị, dụng cụ nuôi.
Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.5. Đối với sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí xây dựng nhà sơ chế đóng gói, đầu tư dụng cụ sơ chế, đóng gói.
Hỗ trợ một lần 100% chi phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo Thực hành sản xuất tốt (GMP), Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh (SSOP), Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP).
Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
(các hạng mục từ 1.1 - 1.5: theo quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1.6. Hỗ trợ lãi vay: Hỗ trợ 100% lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo quy trình VietGAP theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân các quận/huyện và theo quy định.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.7. Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất GAP:
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn: làm cơ sở đánh giá rút kinh nghiệm ứng dụng các kỹ thuật mới cho nông dân, điểm học hỏi trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm cho nông dân.
Hỗ trợ, triển khai xây dựng các vùng, cánh đồng sản xuất VietGAP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
1.8. Hỗ trợ liên kết, tổ chức sản xuất: Tổ chức thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã: tạo ra sản phẩm có quy mô lớn, đồng nhất, chất lượng ổn định để cung cấp cho các doanh nghiệp. Thông qua vai trò đầu mối của các tổ hợp tác, hợp tác xã để định hướng sản xuất, hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2. Kênh tiêu thụ và hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm.
2.1. Sơ đồ cung ứng sản phẩm VietGAP:
Tập trung hỗ trợ và xúc tiến các kênh tiêu thụ ổn định, chủ yếu sản phẩm VietGAP tiêu thụ qua các hợp đồng. Thể hiện theo sơ đồ ở kênh tiêu thụ thứ 2 và 3.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2. Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm:
2.2.1. Kết nối sản xuất, tiêu thụ sản phẩm VietGAP:
Tổ chức hội nghị, hội thảo kết nối sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa các đơn vị sản xuất và phân phối kinh doanh trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh tiêu thụ nông sản qua hợp đồng. Tổ chức các chuyến tham quan lẫn nhau giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng tạo cơ sở để xây dựng liên kết bền vững.
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm gồm đơn vị thu mua, sản xuất và đơn vị phân phối.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.2. Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu:
Xây dựng nội dung chương trình đào tạo tập huấn “Chiến lược xây dựng thương hiệu” chuyên sâu cho các doanh nghiệp, HTX, THT, trang trại hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sản phẩm VietGAP.
Hỗ trợ thiết kế, in ấn logo - bao bì, ấn phẩm quảng bá cho 100% đơn vị là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sản phẩm VietGAP.
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc điện tử cho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn GAP để người tiêu dùng dễ dàng biết được gốc sản phẩm sản xuất thông qua máy quét tại các quầy, siêu thị, hoặc nhập mã số hàng hóa in trên bao bì qua máy vi tính, điện thoại di động.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.3. Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng:
Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng Website thông qua chương trình “Mỗi nhà nông 1 Website” cho các nông hộ, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức sản xuất - kinh doanh sản phẩm VietGAP. Tổ chức các lớp tập huấn về công nghệ thông tin nhằm tăng cường ứng dụng và phát huy hiệu quả công nghệ thông tin vào trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.4. Hoạt động tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP:
Tổ chức Hội thi nông dân sản xuất sản phẩm VietGAP giỏi định kỳ hằng năm. Tổ chức sự kiện chuyên về quảng bá, trưng bày giới thiệu sản phẩm VietGAP tại các điểm tập trung người tiêu dùng sản phẩm như: chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích.
Lập trang thông tin điện tử chuyên về sản phẩm VietGAP để giới thiệu, cung cấp thông tin các cơ sở sản xuất, kinh doanh để khách hàng thuận tiện giao dịch, buôn bán. Tiếp tục phát sóng chương trình “Nông dân hội nhập” trên Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh trong đó có các nội dung về sản phẩm VietGAP với số lượng 2 kỳ/năm.
Tuyên truyền quảng bá sản phẩm VietGAP: Trên các phương tiện truyền thông: đài phát thanh, đài truyền hình, trang thông tin điện tử. Sử dụng các hình thức quảng bá bằng banner, cờ phướn, pano, standee tại các hệ thống siêu thị, chợ, các trục đường chính của thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Trung tâm Khuyến nông), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.5. Xây dựng các mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm:
Xây dựng và phát triển các chuỗi thực phẩm an toàn "từ trang trại đến bàn ăn" để quản lý tốt chất lượng, an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi cung ứng hàng hóa: Nông dân, tổ hợp tác - Hợp tác xã - Cửa hàng tiện ích, Chợ, Siêu thị, Nhà hàng, Khách sạn, Bếp ăn Công nghiệp, Bếp ăn tập thể; Nông dân, tổ hợp tác - Hợp tác xã - Doanh nghiệp - Thị trường.
Củng cố và xây dựng các mô hình liên kết trong sản xuất - thị trường giữa các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các tổ hợp tác. Xây dựng các mô hình liên kết dọc, liên kết ngang, liên kết vừa ngang vừa dọc, liên kết khối (Doanh nghiệp và hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh nghiệp và nông dân; doanh nghiệp - doanh nghiệp; doanh nghiệp - ngân hàng - người nông dân).
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Trung tâm Khuyến nông), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.6. Hỗ trợ xây dựng các cửa hàng VietGAP, Tổ chức các phiên chợ phiên: Xây dựng chuỗi cửa hàng chuyên bán thực phẩm VietGAP. Tổ chức các chợ phiên nhằm giới thiệu sản phẩm VietGAP đến với người tiêu dùng, tạo điều kiện cho người sản xuất cung ứng các sản phẩm VietGAP đến tay người tiêu dùng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp), Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
2.2.7. Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu: tổ chức kết nối các tour du lịch với việc tham quan tại các nhà vườn sản xuất lớn, kết nối việc học tập, nghiên cứu, dã ngoại,...
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp, Chi cục Phát triển nông thôn), Sở Du lịch (Trung tâm Xúc tiến du lịch).
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
3. Xây dựng chuỗi cung cấp các sản phẩm rau, thịt an toàn từ các tỉnh cho thị trường Thành phố: phối hợp với các tỉnh thành xây dựng và kiểm soát chuỗi cung ứng các sản phẩm rau, thịt an toàn cung cấp cho Thành phố. Phối hợp truy xuất nguồn gốc các nông sản phẩm của các tỉnh cung ứng cho Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm thủy sản, Chi cục Bảo vệ Thực vật), Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các quận/huyện và các đơn vị, sở ngành liên quan.
V. Nội dung, kinh phí và kế hoạch thực hiện.
Tổng kinh phí kế hoạch thực hiện chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm VietGAP giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 163,857 tỷ đồng. Trong đó, ngân sách thành phố hỗ trợ là 119,374 tỷ đồng. Trên cơ sở các nội dung hoạt động của Chương trình, các đơn vị, sở ngành có liên quan hàng năm xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện, trình cơ quan tài chính thẩm định và Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm để triển khai thực hiện theo quy định.
1. Về phát triển sản xuất
1.1. Quy hoạch:
- Về trồng trọt: thực hiện theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, hàng năm kịp thời rà soát và công bố khu vực đảm bảo những khu vực đảm bảo sản xuất rau an toàn cũng như đủ các điều kiện cơ bản để sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Về chăn nuôi: thực hiện theo Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; Quyết định số 3500/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2012 về Kế hoạch phát triển chăn nuôi Thành phố Hồ Chí Minh tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng 2020.
- Về thủy sản: thực hiện theo Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi tôm thẻ chân trắng trên địa bàn Thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Quy hoạch khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao tại Cần Giờ.
- Về Ứng dụng công nghệ sinh học: thực hiện theo Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương trình ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
Trên cơ sở đó, định kỳ rà soát điều chỉnh, bổ sung phát triển mở rộng vùng sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao, vùng sản xuất theo tiêu chuẩn GAP, ổn định đến năm 2020 và định hướng các năm tiếp theo, đặc biệt các vùng sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao, dịch vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển của Thành phố và các tỉnh. Định kỳ phân tích các mẫu đất, mẫu nước để công bố vùng đủ điều kiện sản xuất các sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn GAP tại Thành phố, làm cơ sở cho người dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất. Công bố công khai quy hoạch chi tiết các vùng đủ điều kiện sản xuất các sản phẩm VietGAP đến các cấp chính quyền và người dân biết để thực hiện. Hình thành các vùng sản xuất GAP trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
1.2. Về hỗ trợ đầu tư, phát triển sản xuất: triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện có, như:
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013 - 2015 và Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND .
1.3. Về tập huấn, đào tạo nghề cho nông dân: triển khai theo các quyết định sau:
- Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tại các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn TP.HCM đến năm 2015 định hướng đến 2025”; Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2012 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020”. Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông.
- Đẩy mạnh công tác tập huấn và chứng nhận sản xuất, kinh doanh các sản phẩm VietGAP trong nông nghiệp và thủy sản,... cho các hộ nông dân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên địa bàn Thành phố kết hợp tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.4. Về hợp tác phát triển sản xuất:
Triển khai có hiệu quả các Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đề án Xây dựng và Phát triển mô hình Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ giai đoạn 2010 - 2015; Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp.
2. Khoa học Công nghệ
- Nghiên cứu, chọn tạo, thuần dưỡng và cung ứng giống cây - con mới có năng suất cao, chất lượng tốt, kháng sâu bệnh, miễn dịch tốt và phù hợp với thị trường. Phục tráng các giống địa phương đặc sản có giá trị cao. Khuyến khích đầu tư mới và nâng cấp những cơ sở giống hiện có để đáp ứng nhu cầu cung cấp giống trên địa bàn Thành phố, khu vực và xuất khẩu.
- Nhập khẩu giống cây - giống con chất lượng cao, giống mới (hạt giống, cây giống, hạt sinh học, phôi, tinh) cần thiết phục vụ cho chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của Thành phố, đồng thời tranh thủ tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
- Thiết kế các khóa đào tạo, tập huấn cho bà con nông dân, thương nhân, tiểu thương về kỹ thuật, công nghệ bảo quản rau, quả sau thu hoạch. Hỗ trợ xây dựng các điểm sơ chế, tạm trữ rau, quả tại các HTX/THT/hộ nông dân điển hình.
- Xây dựng, trình diễn và nhân rộng các mô hình sản xuất GAP trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
3. Xúc tiến thương mại
3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
- Ưu tiên bố trí các địa điểm thuận lợi cho tổ chức các sự kiện tại Thành phố như hội chợ, triển lãm, lễ hội, trưng bày giới thiệu sản phẩm, tổ chức các hội nghị, hội thảo và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Xây dựng kế hoạch hàng năm phải dựa trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thị trường, điều kiện thực hiện, tham khảo nhu cầu của các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác chuẩn bị, lựa chọn đối tác hoặc chuyên gia có uy tín để phối hợp;
- Phối hợp giữa hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và xúc tiến đầu tư. Khi tổ chức đoàn xúc tiến ra thị trường nước ngoài phải kết hợp 03 hình thức xúc tiến: giới thiệu môi trường đầu tư, chính sách thu hút đầu tư, giới thiệu môi trường kinh doanh, giới thiệu tiềm năng về du lịch. Kết hợp các hình thức xúc tiến thương mại như tham gia hội chợ thương mại quốc tế kết hợp với khảo sát thị trường, tổ chức hội thảo giao thương giữa doanh nghiệp trong tỉnh và các nhà nhập khẩu;
- Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động xúc tiến thương mại: Thiết lập mối quan hệ mật thiết với các cơ quan xúc tiến thương mại Trung ương, tỉnh bạn để tranh thủ sự hỗ trợ, đồng thời học tập kinh nghiệm và mở ra các cơ hội hợp tác.
- Phát huy vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng trong việc liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với nông dân và làm chức năng cầu nối giữa Nhà nước với các doanh nghiệp, nông dân.
3.2. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã phải tích cực, chủ động nhiều hơn nữa trong công tác xúc tiến thương mại, dành ra một khoản kinh phí cho hoạt động xúc tiến thương mại, có bước chuẩn bị chu đáo trước khi tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, tận dụng tối đa mọi cơ hội mà cơ quan xúc tiến thương mại nhà nước dành cho các doanh nghiệp.
- Đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao, từng bước xây dựng, đăng ký các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, ISO, HACCP, GMP,... cải tiến bao bì nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu, kiểu dáng, nhằm tăng thêm giá trị của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường liên kết chặt chẽ với người nông dân bằng nhiều hình thức nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ cho sản xuất.
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ quản lý, có trình độ tay nghề cao, thông thạo ngoại ngữ có khả năng giao dịch trực tiếp với khách hàng nước ngoài.
3.3. Đối với người nông dân, tổ hợp tác, câu lạc bộ:
Liên kết và hợp tác trong sản xuất để đảm bảo cung cấp các sản phẩm đủ về lượng, chất. Thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin theo tín hiệu của thị trường, sản xuất các sản phẩm thị trường cần hơn là sản xuất cái mà mình có. Tích cực tham dự các khóa đào tạo về kỹ thuật, tham dự các hội chợ, hội nghị.
3.4. Đối với hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích:
Hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi xây dựng kế hoạch về nguồn hàng và trưng bày nhằm giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm mua sản phẩm VietGAP.
4. Công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát
- Tuyên truyền phổ biến sản phẩm VietGAP thông qua các giao lưu, trưng bày tại điểm kinh doanh, chợ. Xây dựng chương trình hỗ trợ cho các điểm kinh doanh sản phẩm VietGAP qua việc xây dựng các điểm bán hàng điểm: nâng cấp sạp bán hàng, kệ trưng bày, tủ lạnh chứa hàng (thịt, tôm).
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch vùng sản xuất, sơ chế, chế biến tập trung tại các quận huyện còn sản xuất nông nghiệp, xử lý các cá nhân, tập thể sản xuất các sản phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và lưu thông các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Xây dựng quy trình và kế hoạch cụ thể cho hoạt động kiểm tra giám sát sản phẩm VietGAP lưu thông trên thị trường. Xây dựng cơ chế, phối hợp hoạt động của các đơn vị có liên quan nhằm đẩy mạnh công tác chống gian lận trên thị trường.
- Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ thực hiện công tác thanh, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trên rau.
- Rà soát các văn bản pháp luật của ngành, các tiêu chuẩn chất lượng trên rau để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đoàn thể, hiệp hội và các huyện - quận có sản xuất nông nghiệp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, thực hiện Chương trình phát triển sản xuất, phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Xây dựng các bước triển khai thực hiện hàng năm, 5 năm đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, các quận, huyện nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hoặc điều chỉnh các nội dung của Chương trình.
Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tiến độ thực hiện Chương trình; đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.
2. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người kinh doanh, đặc biệt tiểu thương tại các chợ về tiêu thụ các sản phẩm VietGAP. Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, cơ sở, HTX sản xuất, kinh doanh sản phẩm VietGAP tiêu thụ sản phẩm vào hệ thống siêu thị, khách sạn, nhà hàng,... tại Thành phố.
Ưu tiên, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, cơ sở, HTX sản xuất và kinh doanh các nông sản VietGAP tham gia Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của Thành phố, hỗ trợ các hợp tác xã có sản phẩm xuất khẩu tham gia các Hội chợ triển lãm để tìm kiếm thị trường.
Vận động các đơn vị phân phối lớn của Thành phố cũng như các đơn vị đang tham gia Chương trình Bình ổn thị trường có chính sách hỗ trợ, ưu tiên ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các tổ chức, cá nhân, cơ sở, HTX nông nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm VietGAP, khuyến khích mức chiết khấu thấp và phương thức thanh toán kịp thời giúp các HTX trong việc xoay vòng nguồn vốn kinh doanh. Đồng thời, có chính sách hỗ trợ ứng trước vốn cho hợp tác xã để sản xuất theo các yêu cầu tiêu chuẩn của các đơn vị phân phối.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng như: ISO, HACCP, GMP,...theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, hỗ trợ chuyển giao công nghệ mới, phát triển sản phẩm mới, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp. Ưu tiên bố trí kinh phí để chuyển giao các tiến bộ trong sản xuất nông nghiệp, thực hiện các công trình nghiên cứu trong bảo quản, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp theo quy trình thực hành sản xuất VietGAP.
4. Sở Y tế
Phối hợp với đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến sản phẩm VietGAP.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quận, huyện liên quan: cân đối, bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện chương trình đảm bảo tiến độ thực hiện theo các chương trình, dự án, đề án.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông tuyên truyền, quảng bá đối với các hoạt động sản xuất, xúc tiến thương mại, tiêu thụ hàng nông sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn Thành phố; tiếp tục tuyên truyền các cơ chế chính sách của Trung ương và Thành phố về phát triển nông nghiệp, nông thôn; cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên (đất đai), cụ thể tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất rau theo quy hoạch; phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội; quản lý về môi trường trên địa bàn Thành phố theo các quy định của pháp luật hiện hành; phối hợp rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất nông nghiệp, nhất là vùng đủ điều kiện sản xuất các sản phẩm VietGAP trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: phối hợp tuyên truyền, giới thiệu các tổ chức tín dụng ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, chế biến và xúc tiến thương mại sản phẩm nông, lâm, thủy sản áp dụng theo quy trình VietGAP.
9. Kho bạc Nhà nước Thành phố: Phối hợp, hướng dẫn các kho bạc quận huyện thực hiện việc chuyển trả phần kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư theo quy định.
10. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC)
Chủ trì, phối hợp tổ chức hoạt động triển lãm, hội chợ, hội thảo, hội nghị chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở trong nước và quốc tế và các hoạt động tiếp thị, quảng cáo chuyên ngành.
Ưu tiên, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, cơ sở, HTX sản xuất và kinh doanh các nông sản VietGAP tham gia Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của Thành phố, hỗ trợ các hợp tác xã có sản phẩm xuất khẩu tham gia các Hội chợ triển lãm để tìm kiếm thị trường.
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; các chương trình khảo sát, nghiên cứu thị trường ở nước ngoài; các lớp đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực cho các đơn vị, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng nông lâm sản và các sản phẩm ngành nghề nông thôn. Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, quảng bá thương hiệu, hàng hóa.
11. Các tổ chức đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, các Hiệp hội ngành nghề: căn cứ vào chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại có liên quan của ngành.
12. Ủy ban nhân dân các quận - huyện: Chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn và lập phương án sản xuất áp dụng quy trình VietGAP để được đăng ký hưởng các cơ chế chính sách theo quy định. Xây dựng chương trình hoặc kế hoạch triển khai trên địa bàn các quận - huyện. Tiến hành tổ chức thực hiện quản lý sản xuất theo các quy hoạch sản xuất của các ngành.
13. Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, xúc tiến thương mại và tiêu thụ các sản phẩm VietGAP.
Chủ động, tích cực chuyển đổi sang sản xuất các sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, nhằm nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, đảm bảo cung ứng các sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng.
Tận dụng các cơ chế chính sách hỗ trợ của nhà nước để thay đổi phương thức sản xuất, tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở ngành, các đoàn thể, hiệp hội, quận - huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công, khẩn trương xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Nội dung |
Tổng kinh phí |
Ngân sách Thành phố |
Doanh nghiệp, người dân |
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
148.741.240 |
105.862.342 |
42.878.899 |
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
148.741.240 |
105.862.342 |
42.878.899 |
II |
Hoạt động hỗ trợ tiêu thụ nông sản |
15.115.778 |
13.511.957 |
1.603.820 |
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
2.276.560 |
2.276.560 |
0 |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
2.438.368 |
2.186.709 |
251.659 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
1.747.734 |
1.647.088 |
100.646 |
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
1.096.649 |
1.096.649 |
0 |
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
624.635 |
562.171 |
62.463 |
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
2.949.031 |
1.759.979 |
1.189.052 |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
3.982.801 |
3.982.801 |
0 |
Tổng cộng |
163.857.018 |
119.374.299 |
44.482.719 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Nội dung |
NĂM 2016 |
NĂM 2017 |
NĂM 2018 |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
TỔNG |
||||||
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
NSTP |
DN, người dân |
||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
||||||||||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
19.620.000 |
7.760.000 |
20.015.000 |
8.148.000 |
21.011.750 |
8.555.400 |
22.058.338 |
8.983.170 |
23.157.254 |
9.432.329 |
148.741.240 |
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|||||||||||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
412.000 |
0 |
432.600 |
0 |
454.230 |
0 |
476.942 |
0 |
500.789 |
0 |
2.276.560 |
|
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
718.200 |
0 |
545.390 |
28.760 |
400 239 |
60.396 |
255.063 |
79.270 |
267.817 |
83.233 |
2.438.368 |
|
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
506.640 |
0 |
274.378 |
47.594 |
285.151 |
8.820 |
307.093 |
21.576 |
273.827 |
22.655 |
1.747.734 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
102.240 |
0 |
337.352 |
0 |
256.220 |
0 |
195.531 |
0 |
205.307 |
0 |
1.096.649 |
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
172.710 |
19.190 |
0 |
0 |
189.981 |
21.109 |
199.480 |
22.164 |
0 |
0 |
624.635 |
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
132.000 |
30.000 |
113.400 |
25.200 |
509.355 |
330.750 |
534.823 |
347.288 |
470.401 |
455.815 |
2.949.031 |
|
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
710.000 |
0 |
757.500 |
0 |
797.875 |
0 |
837.769 |
0 |
879.657 |
0 |
3.982.801 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
163.857.018 |
||
Ghi chú: NSTP: Ngân sách thành phố
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6485/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Năm 2016 |
||||
SL |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
|
|
27.380.000 |
19.620.000 |
7.760.000 |
||||
1.1 |
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
1.2 |
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất, quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuốn |
2.000 |
40 |
80.000 |
80.000 |
- |
Tờ bướm phổ biến thông tin |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
tờ |
500.000 |
1,2 |
600.000 |
600.000 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cái |
120 |
1.000 |
120.000 |
120.000 |
- |
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn quy trình sản xuất theo VietGAP. |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
30 |
6.000 |
180.000 |
180.000 |
- |
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hộ |
300 |
1.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.000 |
1.200.000 |
1.200.000 |
- |
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở khoa học công nghệ, Viện, Trường |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
9.000.000 |
6.000.000 |
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
- |
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Lớp |
10 |
6.000 |
60.000 |
60.000 |
- |
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
- |
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương, Hội nông dân |
|
Cuộc |
10 |
60.000 |
600.000 |
600.000 |
- |
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống mới nâng cao chất lượng sản phẩm |
Nông hộ, DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Cuộc |
2 |
20.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|
1.3 |
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.000 |
1.200.000 |
1.200.000 |
- |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
5 |
30.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới, nhà kính, nhà sơ chế |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
3 |
600.000 |
1.800.000 |
540.000 |
1.260.000 |
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
10 |
100.000 |
1.000.000 |
500.000 |
500.000 |
|
1.5 |
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
3.000.000 |
- |
1.6 |
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
Người sản xuất |
UBND các quận, huyện |
|
Năm |
1 |
700.000 |
700.000 |
700.000 |
- |
Xây dựng, điều chỉnh và công bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Địa phương, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu thông |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
- |
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người sản xuất VietGAP |
Hộ sản xuất |
Sở Nông nghiệp |
Báo, đài |
cuộc |
|
|
|
|
|
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
|
|
|
412.000 |
412.000 |
- |
|||
1.1 |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm trồng trọt trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|
1.2 |
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Cuộc |
2 |
6.000 |
12.000 |
12.000 |
- |
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
10.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
|
1.3 |
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm |
Doanh nghiệp, HTX |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Mô hình |
1 |
200.000 |
200.000 |
200.000 |
- |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
|
|
718.200 |
718.200 |
- |
||||
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
1 |
202.200 |
202.200 |
202.200 |
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
|
|
|
|
|
|
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
|
lớp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
20 |
25800 |
516000 |
516000 |
0 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
|
|
506640 |
506640 |
0 |
||||
3.1 |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
15 |
8000 |
120000 |
120000 |
0 |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
1 |
160000 |
160000 |
160000 |
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
website |
1 |
20000 |
20000 |
20000 |
|
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
20 |
10332 |
206640 |
206640 |
0 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
|
|
102.240 |
102.240 |
- |
||||
4.1 |
Truyền hình |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
2 |
20.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
Radio kênh thành phố |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
6 |
6.000 |
36.000 |
36.000 |
- |
|
Radio kênh địa phương |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông, UBND xã/phường |
Đơn vị truyền thông địa phương |
kỳ |
1.224 |
10 |
12.240 |
12.240 |
- |
|
Báo chí |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
bài |
4 |
500 |
2.000 |
2.000 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cái |
12 |
1.000 |
12.000 |
12.000 |
- |
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm in 1 lần /10.000 cuốn) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cuốn |
|
|
- |
- |
- |
|
4.2 |
Xây dựng trang tin điện tử về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và điều chỉnh) |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
trang |
|
|
- |
- |
|
Chi phí duy trì và quản trị trang tin điện tử |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
năm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
|
|
191900 |
172710 |
19190 |
||||
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
191900 |
191900 |
172710 |
19190 |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
0 |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
|
|
162.000 |
132.000 |
30.000 |
||||
6.1 |
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán lẻ, Khu vực dân cư tập trung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, ITPC, Hội nông dân |
Đơn vị |
lần |
1 |
150.000 |
150.000 |
120.000 |
30.000 |
6.2 |
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu... (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
Cái |
12 |
1.000 |
12.000 |
12.000 |
- |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
|
|
710.000 |
710.000 |
- |
||||
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân, tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ tham quan, du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
140.000 |
140.000 |
140.000 |
|
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch cho các hộ nông nghiệp nhằm phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
220.000 |
220.000 |
220.000 |
|
|
Chương trình quảng cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
350.000 |
350.000 |
350.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
30.182.980 |
22.373.790 |
7.809.190 |
STT |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Năm 2017 |
||||
SL |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
|
|
28.163.000 |
20.015.000 |
8.148.000 |
||||
1.1 |
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
1.2 |
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất, quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuốn |
2.000 |
40 |
80.000 |
80.000 |
- |
Tờ bướm phổ biến thông tin |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
tờ |
100.000 |
1,26 |
126.000 |
126.000 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cái |
120 |
1.050 |
126.000 |
126.000 |
- |
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.300 |
315.000 |
315.000 |
- |
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn quy trình sản xuất theo VietGAP. |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.300 |
315.000 |
315.000 |
- |
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
30 |
6.300 |
189.000 |
189.000 |
- |
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hộ |
200 |
1.050 |
210.000 |
210.000 |
- |
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.150 |
1.260.000 |
1.260.000 |
- |
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở khoa học công nghệ, Viện, Trường |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
15.750.000 |
15.750.000 |
9.450.000 |
6.300.000 |
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
210.000 |
210.000 |
210.000 |
- |
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Lớp |
10 |
6.300 |
63.000 |
63.000 |
- |
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
- |
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương, Hội nông dân |
|
Cuộc |
10 |
63.000 |
630.000 |
630.000 |
- |
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống mới nâng cao chất lượng sản phẩm |
Nông hộ, DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Cuộc |
4 |
21.000 |
84.000 |
84.000 |
- |
|
1.3 |
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.150 |
1.260.000 |
1.260.000 |
- |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
5 |
31.500 |
157.500 |
157.500 |
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới, nhà kính, nhà sơ chế |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
3 |
630.000 |
1.890.000 |
567.000 |
1.323.000 |
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
10 |
105.000 |
1.050.000 |
525.000 |
525.000 |
|
1.5 |
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
3.150.000 |
3.150.000 |
3.150.000 |
- |
1.6 |
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
Người sản xuất |
UBND các quận, huyện |
|
Năm |
1 |
735.000 |
735.000 |
735.000 |
- |
Xây dựng, điều chỉnh và công bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Địa phương, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu thông |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
31.500 |
31.500 |
31.500 |
- |
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người sản xuất VietGAP |
Hộ sản xuất |
Sở Nông nghiệp |
Báo, đài |
cuộc |
1 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
|
|
268.800 |
432.600 |
432.600 |
- |
|||
1.1 |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm trồng trọt trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|
1.2 |
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Cuộc |
2 |
6.300 |
12.600 |
12.600 |
- |
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
10.500 |
42.000 |
42.000 |
- |
|
1.3 |
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm |
Doanh nghiệp, HTX |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Mô hình |
1 |
210.000 |
210.000 |
210.000 |
- |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
|
|
574.150 |
545.390 |
28.760 |
||||
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
24.000 |
24.000 |
24.000 |
- |
|
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.190 |
143.800 |
115.040 |
28.760 |
|
2 |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
15 |
27090 |
406350 |
406350 |
0 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
|
|
321972 |
274377,6 |
47594,4 |
||||
3.1 |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
10 |
8400 |
84000 |
84000 |
0 |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
website |
1 |
21000 |
21000 |
16800 |
4200 |
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
20 |
10848,6 |
216972 |
173577,6 |
43394,4 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
|
|
337.352 |
337.352 |
- |
||||
4.1 |
Truyền hình |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
2 |
21.000 |
42.000 |
42.000 |
- |
Radio kênh thành phố |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
6 |
6.300 |
37.800 |
37.800 |
- |
|
Radio kênh địa phương |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông, UBND xã/phường |
Đơn vị truyền thông địa phương |
kỳ |
1.224 |
10,50 |
12.852 |
12.852 |
- |
|
Báo chí |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
bài |
4 |
525 |
2.100 |
2.100 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cái |
12 |
1.050 |
12.600 |
12.600 |
- |
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm in 1 lần /10.000 cuốn) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cuốn |
10.000 |
6,00 |
60.000 |
60.000 |
- |
|
4.2 |
Xây dựng trang tin điện tử về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và điều chỉnh) |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
trang |
1 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
Chi phí duy trì và quản trị trang tin điện tử |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
năm |
1 |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
- |
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
|
|
0 |
0 |
0 |
||||
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
0 |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
|
- |
138.600 |
113.400 |
25.200 |
||||
6.1 |
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán lẻ, Khu vực dân cư tập trung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, ITPC, Hội nông dân |
Đơn vị |
lần |
4 |
157.500 |
126.000 |
100.800 |
25.200 |
6.2 |
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu... (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
Cái |
12 |
1.050 |
12.600 |
12.600 |
- |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
|
|
757.500 |
757.500 |
|
||||
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân, tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ tham quan, du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch cho các hộ nông nghiệp nhằm phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
240.000 |
240.000 |
240.0000 |
- |
|
Chương trình quảng cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
367.500 |
367.500 |
367.500 |
- |
Tổng cộng |
|
|
30.725.174 |
22.475.620 |
8.249.554 |
STT |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Năm 2018 |
||||
SL |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
|
|
29.567.150 |
21.011.750 |
8.555.400 |
||||
1.1 |
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
315.000 |
315.000 |
315.000 |
- |
1.2 |
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất, quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuốn |
2.000 |
40 |
80.000 |
80.000 |
- |
Tờ bướm phổ biến thông tin |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
tờ |
100.000 |
1,32 |
132.300 |
132.300 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cái |
120 |
1.103 |
132.300 |
132.300 |
- |
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.615 |
330.750 |
330.750 |
- |
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn quy trình sản xuất theo VietGAP. |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.615 |
330.750 |
330.750 |
- |
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
30 |
6.615 |
198.450 |
198.450 |
- |
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hộ |
200 |
1.103 |
220.500 |
220.500 |
- |
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.308 |
1.323.000 |
1.323.000 |
- |
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở khoa học công nghệ, Viện, Trường |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
16.537.500 |
16.537.500 |
9.922.500 |
6.615.000 |
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
220.500 |
220.500 |
220.500 |
- |
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Lớp |
10 |
6.615 |
66.150 |
66.150 |
- |
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
110.250 |
110.250 |
110.250 |
- |
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương, Hội nông dân |
|
Cuộc |
10 |
66.150 |
661.500 |
661.500 |
- |
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống mới nâng cao chất lượng sản phẩm |
Nông hộ, DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Cuộc |
4 |
22.050 |
88.200 |
88.200 |
- |
|
1.3 |
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.308 |
1.323.000 |
1.323.000 |
- |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
5 |
33.075 |
165.375 |
165.375 |
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới, nhà kính, nhà sơ chế |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
3 |
661.500 |
1.984.500 |
595.350 |
1.389.150 |
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
10 |
110.250 |
1.102.500 |
551.250 |
551.250 |
|
1.5 |
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
3.307.500 |
3.307.500 |
3.307.500 |
- |
1.6 |
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
Người sản xuất |
UBND các quận, huyện |
|
Năm |
1 |
771.750 |
771.750 |
771.750 |
- |
Xây dựng, điều chỉnh và công bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Địa phương, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu thông |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
33.075 |
33.075 |
33.075 |
- |
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người sản xuất VietGAP |
Hộ sản xuất |
Sở Nông nghiệp |
Báo, đài |
cuộc |
1 |
420.000 |
420.000 |
420.000 |
- |
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
|
|
282.240 |
454.230 |
454.230 |
- |
|||
1.1 |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm trồng trọt trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|
1.2 |
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Cuộc |
2 |
6.615 |
13.230 |
13.230 |
- |
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
11.025 |
44.100 |
44.100 |
- |
|
1.3 |
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm |
Doanh nghiệp, HTX |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Mô hình |
1 |
220.500 |
220.500 |
220.500 |
- |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
|
|
460.635 |
400.239 |
60.396 |
||||
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
25.200 |
25.200 |
25.200 |
|
|
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.550 |
150.990 |
90.594 |
60.396 |
|
2 |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
10 |
28444,5 |
284445 |
284445 |
0 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
|
|
293970,6 |
285150,6 |
8820 |
||||
3.1 |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
5 |
8820 |
44100 |
44100 |
0 |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
website |
1 |
22050 |
22050 |
13230 |
8820 |
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
20 |
11391,03 |
227820,6 |
227820,6 |
0 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
|
|
256.220 |
256.220 |
- |
||||
4.1 |
Truyền hình |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
2 |
22.050 |
44.100 |
44.100 |
- |
Radio kênh thành phố |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
6 |
6.615 |
39.690 |
39.690 |
- |
|
Radio kênh địa phương |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông, UBND xã/phường |
Đơn vị truyền thông địa phương |
kỳ |
1.224 |
11,03 |
13.495 |
13.495 |
- |
|
Báo chí |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
bài |
4 |
551 |
2.205 |
2.205 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cái |
12 |
1.103 |
13.230 |
13.230 |
- |
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm in 1 lần /10.000 cuốn) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cuốn |
|
|
- |
- |
- |
|
4.2 |
Xây dựng trang tin điện tử về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và điều chỉnh) |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
trang |
1 |
70.000 |
70.000 |
70.000 |
|
Chi phí duy trì và quản trị trang tin điện tử |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
năm |
1 |
73.500 |
73.500 |
73.500 |
- |
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
|
|
211090 |
189981 |
21109 |
||||
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
211090 |
211090 |
189981 |
21109 |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
|
- |
840.105 |
509.355 |
330.750 |
||||
6.1 |
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán lẻ, Khu vực dân cư tập trung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, ITPC, Hội nông dân |
Đơn vị |
lần |
5 |
165.375 |
826.875 |
496.125 |
330.750 |
6.2 |
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu... (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
Cái |
12 |
1.103 |
13.230 |
13.230 |
- |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
|
|
797.875 |
797.875 |
|
||||
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân, tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ tham quan, du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
- |
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch cho các hộ nông nghiệp nhằm phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
252.000 |
252.000 |
252.000 |
- |
|
Chương trình quảng cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
385.875 |
385.875 |
385.875 |
- |
Tổng cộng |
|
|
32.881.275 |
23.904.800 |
8.976.475 |
STT |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Năm 2019 |
||||
SL |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
|
|
31.041.508 |
22.058.338 |
8.983.170 |
||||
1.1 |
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
330.750 |
330.750 |
330.750 |
- |
1.2 |
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất, quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuốn |
2.000 |
40 |
80.000 |
80.000 |
- |
Tờ bướm phổ biến thông tin |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
tờ |
100.000 |
1,39 |
138.915 |
138.915 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cái |
120 |
1.158 |
138.915 |
138.915 |
- |
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.946 |
347.288 |
347.288 |
- |
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn quy trình sản xuất theo VietGAP. |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
6.946 |
347.288 |
347.288 |
- |
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
30 |
6.946 |
208.373 |
208.373 |
- |
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hộ |
200 |
1.158 |
231.525 |
231.525 |
- |
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.473 |
1.389.150 |
1.389.150 |
- |
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở khoa học công nghệ, Viện, Trường |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
17.364.375 |
17.364.375 |
10.418.625 |
6.945.750 |
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
231.525 |
231.525 |
231.525 |
- |
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Lớp |
10 |
6.946 |
69.458 |
69.458 |
- |
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
115.763 |
115.763 |
115.763 |
- |
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương, Hội nông dân |
|
Cuộc |
10 |
69.458 |
694.575 |
694.575 |
- |
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống mới nâng cao chất lượng sản phẩm |
Nông hộ, DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Cuộc |
4 |
23.153 |
92.610 |
92.610 |
- |
|
1.3 |
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.473 |
1.389.150 |
1.389.150 |
- |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
5 |
34.729 |
173.644 |
173.644 |
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới, nhà kính, nhà sơ chế |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
3 |
694.575 |
2.083.725 |
625.118 |
1.458.608 |
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
10 |
115.763 |
1.157.625 |
578.813 |
578.813 |
|
1.5 |
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
3.472.875 |
3.472.875 |
3.472.875 |
- |
1.6 |
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
Người sản xuất |
UBND các quận, huyện |
|
Năm |
1 |
810.338 |
810.338 |
810.338 |
- |
Xây dựng, điều chỉnh và công bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
34.729 |
34.729 |
34.729 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
34.729 |
34.729 |
34.729 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Địa phương, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
34.729 |
34.729 |
34.729 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu thông |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
34.729 |
34.729 |
34.729 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
34.729 |
34.729 |
34.729 |
- |
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người sản xuất VietGAP |
Hộ sản xuất |
Sở Nông nghiệp |
Báo, đài |
cuộc |
1 |
441.000 |
441.000 |
441.000 |
- |
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
|
296.352 |
476.942 |
476.942 |
- |
||||
1.1 |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm trồng trọt trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|
1.2 |
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Cuộc |
2 |
6.946 |
13.892 |
13.892 |
- |
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
11.576 |
46.305 |
46.305 |
- |
|
1.3 |
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm |
Doanh nghiệp, HTX |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Mô hình |
1 |
231.525 |
231.525 |
231.525 |
- |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
|
|
334.333 |
255.063 |
79.270 |
||||
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
26.460 |
26.460 |
26.460 |
|
|
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
|
lớp |
20 |
7.927 |
158.540 |
79.270 |
79.270 |
|
2 |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
5 |
29866,725 |
149333,625 |
149333,625 |
0 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
|
|
328669,13 |
307092,88 |
21576,25 |
||||
3.1 |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
5 |
9261 |
46305 |
46305 |
0 |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
website |
1 |
43152,5 |
43152,5 |
21576,25 |
21576,25 |
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
20 |
11960,5815 |
239211,63 |
239211,63 |
0 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
|
|
195.531 |
195.531 |
- |
||||
4.1 |
Truyền hình |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
2 |
23.153 |
46.305 |
46.305 |
- |
Radio kênh thành phố |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
6 |
6.946 |
41.675 |
41.675 |
- |
|
Radio kênh địa phương |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông, UBND xã/phường |
Đơn vị truyền thông địa phương |
kỳ |
1.224 |
11,58 |
14.169 |
14.169 |
- |
|
Báo chí |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
bài |
4 |
579 |
2.315 |
2.315 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cái |
12 |
1.158 |
13.892 |
13.892 |
- |
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm in 1 lần /10.000 cuốn) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cuốn |
|
- |
- |
- |
- |
|
4.2 |
Xây dựng trang tin điện tử về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và điều chỉnh) |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
trang |
|
|
|
|
|
Chi phí duy trì và quản trị trang tin điện tử |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
năm |
1 |
77.175 |
77.175 |
77.175 |
- |
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
|
|
221644,5 |
199480,05 |
22164,45 |
||||
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
1 |
221644,5 |
221644,5 |
199480,05 |
22164,45 |
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
|
|
882.110 |
534.823 |
347.288 |
||||
6.1 |
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán lẻ, Khu vực dân cư tập trung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, ITPC, Hội nông dân |
Đơn vị |
lần |
5 |
173.644 |
868.219 |
520.931 |
347.288 |
6.2 |
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu... (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
Cái |
12 |
1.158 |
13.892 |
13.892 |
- |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
|
|
837.769 |
837.769 |
- |
||||
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân, tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ tham quan, du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
168.000 |
168.000 |
168.000 |
- |
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch cho các hộ nông nghiệp nhằm phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
264.600 |
264.600 |
264.600 |
- |
|
Chương trình quảng cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
405.169 |
405.169 |
405.169 |
- |
Tổng cộng |
|
|
34.318.505 |
24.865.037 |
9.453.468 |
STT |
Chi tiết hoạt động |
Đối tượng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
ĐVT |
Năm 2020 |
||||
SL |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
Vốn Nhà nước |
Vốn Tư nhân |
||||||
I |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hoạt động hỗ trợ sản xuất |
|
|
32.589.583 |
23.157.254 |
9.432.329 |
||||
1.1 |
Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
347.288 |
347.288 |
347.288 |
- |
1.2 |
Cẩm nang tuyên truyền (về quy trình sản xuất, quy trình đăng ký) 1 năm/1 nội dung/4 năm tái bản bổ sung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuốn |
2.000 |
40 |
80.000 |
80.000 |
- |
Tờ bướm phổ biến thông tin |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
tờ |
100.000 |
1,46 |
145.861 |
145.861 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cái |
120 |
1.216 |
145.861 |
145.861 |
- |
|
Tổ chức các buổi tập huấn phổ biến về quy hoạch và hình thức xử lý vi phạm tại cộng đồng về khu vực sản xuất |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
7.293 |
364.652 |
364.652 |
- |
|
Tập huấn kỹ thuật sản xuất, hướng dẫn quy trình sản xuất theo VietGAP. |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
50 |
7.293 |
364.652 |
364.652 |
- |
|
Tập huấn quy trình đăng ký chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
lớp |
30 |
7.293 |
218.791 |
218.791 |
- |
|
Tư vấn sản xuất theo quy trình VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hộ |
200 |
1.216 |
243.101 |
243.101 |
- |
|
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.647 |
1.458.608 |
1.458.608 |
- |
|
Nghiên cứu các giải pháp KHKT đón đầu phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố nhằm tạo sản phẩm đạt năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở khoa học công nghệ, Viện, Trường |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
18.232.594 |
18.232.594 |
10.939.556 |
7.293.038 |
|
Xây dựng chiến lược thực hiện truy xuất nguồn gốc (TXNG) đối với từng nhóm sản phẩm (RCQ; heo, tôm). Hoạt động tư vấn triển khai trên 2 năm cho 1 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
chương trình |
1 |
243.101 |
243.101 |
243.101 |
- |
|
Tập huấn hướng dẫn các quy trình thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Lớp |
10 |
7.293 |
72.930 |
72.930 |
- |
|
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát thực hiện TXNG |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
121.551 |
121.551 |
121.551 |
- |
|
Khảo sát các mô hình sản xuất hiệu quả trong nước |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Quản lý |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương, Hội nông dân |
|
Cuộc |
10 |
72.930 |
729.304 |
729.304 |
- |
|
Hội thảo ứng dụng công nghệ, quy trình, giống mới nâng cao chất lượng sản phẩm |
Nông hộ, DN, Viện trường, Đơn vị nghiên cứu |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Cuộc |
4 |
24.310 |
97.241 |
97.241 |
- |
|
1.3 |
Hỗ trợ chứng nhận và giám sát kiểm tra sản xuất theo quy trình VietGAP (bao gồm chứng nhận mẫu) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mẫu |
400 |
3.647 |
1.458.608 |
1.458.608 |
- |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
5 |
36.465 |
182.326 |
182.326 |
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình nhà lưới, nhà kính, nhà sơ chế |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
3 |
729.304 |
2.187.911 |
656.373 |
1.531.538 |
|
Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất VietGAP |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
Mô hình |
10 |
121.551 |
1.215.506 |
607.753 |
607.753 |
|
1.5 |
Hỗ trợ chi phí sơ chế, bảo quản từ 30 tới 100% đối với các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, sơ chế bảo quản |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
3.646.519 |
3.646.519 |
3.646.519 |
- |
1.6 |
Hỗ trợ lãi vay khi vay vốn đầu tư sản xuất theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh |
Người sản xuất |
UBND các quận, huyện |
|
Năm |
1 |
850.854 |
850.854 |
850.854 |
- |
Xây dựng, điều chỉnh và công bố quy hoạch vùng sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
36.465 |
36.465 |
36.465 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho hoạt động của các cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
36.465 |
36.465 |
36.465 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn lưu thông, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Địa phương, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
36.465 |
36.465 |
36.465 |
- |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, xử lý vi phạm ở khâu lưu thông |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở Tài nguyên MT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
36.465 |
36.465 |
36.465 |
- |
|
Xây dựng và công bố tiêu chuẩn trưng bày, lưu trữ thực phẩm an toàn đối với từng nhóm sản phẩm |
|
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
hoạt động |
1 |
36.465 |
36.465 |
36.465 |
- |
|
Tổ chức cuộc thi dành cho những người sản xuất VietGAP |
Hộ sản xuất |
Sở Nông nghiệp |
Báo, đài |
cuộc |
1 |
463.050 |
463.050 |
463.050 |
- |
|
II |
Hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Kết nối sản xuất tiêu thụ sản phẩm VietGAP |
|
311.170 |
500.789 |
500.789 |
- |
||||
1.1 |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm trồng trọt trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm chăn nuôi trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|
Giao lưu các đơn vị sản xuất nhóm sản phẩm nuôi trồng thủy sản trong và ngoài tỉnh |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|
1.2 |
Điều tra hệ thống kênh phân phối 3 nhóm sản phẩm |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
Tổ chức giao lưu giữa các thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm nhằm kịp thời điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình liên kết giữa các thành viên |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở Nông nghiệp, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Cuộc |
2 |
7.293 |
14.586 |
14.586 |
|
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ, và giám sát thực hiện ở các khâu trong chuỗi liên kết |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
cuộc |
4 |
12.155 |
48.620 |
48.620 |
- |
|
1.3 |
Xây dựng mô hình điểm trên mỗi nhóm mặt hàng (rau củ quả, chăn nuôi, thủy sản) trong sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm |
Doanh nghiệp, HTX |
Sở NN.PTNT, Sở Công thương |
Các đơn vị tham gia |
Mô hình |
1 |
243.101 |
243.10 |
243.101 |
- |
2 |
Hoạt động hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu |
|
|
351.050 |
267.817 |
83.233 |
||||
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo và các chuyên đề bài giảng nội dung về thương hiệu chuyên sâu (các chuyên đề xây dựng hoàn chỉnh trong năm đầu tiên và liên tục cập nhật chỉnh sửa mới trong các năm tiếp theo) |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
chương trình |
|
|
|
|
|
Cập nhật chỉnh sửa nội dung chuyên đề phù hợp với tình hình |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Viện, Trường |
lần |
1 |
27.783 |
27.783 |
27.783 |
|
|
Triển khai đào tạo |
THT, HTX, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
|
lớp |
20 |
8.323 |
166.466 |
83.233 |
83.233 |
|
2 |
Hỗ trợ thiết kế, xây dựng và đăng ký: Logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác; băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên phương tiện truyền thông; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ...); |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Sở Công thương |
đơn vị |
5 |
31360,06125 |
156800,3063 |
156800,3063 |
0 |
3 |
Hỗ trợ đa dạng kênh bán hàng |
|
|
296482,3365 |
273827,274 |
22655,0625 |
||||
3.1 |
Hỗ trợ thiết kế website (chương trình mỗi nhà nông 1 website) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
0 |
0 |
0 |
Thiết kế phiên bản website độc lập (xây dựng phiên bản mới trong 2 năm và nâng cấp hàng năm) |
Người sản xuất |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tư vấn |
phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp và duy trì website (từ năm 2018 ngoài chi phí duy trì còn chi phí nâng cấp) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Đơn vị tham gia |
website |
1 |
45310,125 |
45310,125 |
22655,0625 |
22655,0625 |
|
Tập huấn các chuyên đề về CNTT (kỹ năng vận hành trang web/hàng năm; 01 nội dung chuyên đề khác/1 năm) |
Nông hộ, THT.HTX, Trang trại |
Sở NN.PTNT (TTTV) |
Địa phương |
lớp |
20 |
12558,61058 |
251172,2115 |
251172,2115 |
0 |
|
4 |
Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm VietGAP |
|
|
205.307 |
205.307 |
- |
||||
4.1 |
Truyền hình |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
2 |
24.310 |
48.620 |
48.620 |
- |
Radio kênh thành phố |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông |
Đơn vị truyền thông. |
kỳ |
6 |
7.293 |
43.758 |
43.758 |
- |
|
Radio kênh địa phương |
Người sản xuất, người tiêu dùng |
Sở NN.PTNT, Sở CT, Sở Thông tin truyền thông, UBND xã/phường |
Đơn vị truyền thông địa phương |
kỳ |
1.224 |
12,16 |
14.878 |
14.878 |
- |
|
Báo chí |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
bài |
4 |
608 |
2.431 |
2.431 |
- |
|
Banner, cờ phướn, pano (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cái |
12 |
1.216 |
14.586 |
14.586 |
- |
|
Cẩm nang, sổ tay (4 năm in 1 lần /10.000 cuốn) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
cuốn |
|
- |
- |
- |
- |
|
4.2 |
Xây dựng trang tin điện tử về sản phẩm VietGAP (1 năm xây dựng, 1 năm vận hành thử nghiệm và điều chỉnh) |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
trang |
|
|
|
|
|
Chi phí duy trì và quản trị trang tin điện tử |
Thành viên tham gia chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm |
Sở NN.PTNT |
Quận; Huyện, Sở TNMT, Sở Quy hoạch Kiến trúc |
năm |
1 |
81.034 |
81.034 |
81.034 |
- |
|
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm |
|
|
0 |
0 |
0 |
||||
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm rau (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, hội nghị vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm heo (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
|
0 |
0 |
|
|
Xây dựng chuỗi liên kết ngành hàng nhóm sản phẩm tôm (khảo sát, lựa chọn đối tượng, tập huấn, hội thảo, vận hành) |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp, Nhà nước |
Sở NN.PTNT |
Sở Công thương, Sở Y tế |
chuỗi |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Xây dựng các cửa hàng VietGAP, tổ chức các phiên chợ |
|
- |
926.216 |
470.401 |
455.815 |
||||
6.1 |
Tổ chức "tuần kinh doanh sản phẩm VietGAP" tại các điểm tập trung giao dịch như chợ đầu mối, chợ bán lẻ, Khu vực dân cư tập trung |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở NN.PTNT, ITPC, Hội nông dân |
Đơn vị |
lần |
5 |
182.326 |
911.630 |
455.815 |
455.815 |
6.2 |
Hỗ trợ hình ảnh cửa hàng banner, bảng hiệu... (nhiều kích thước tính mức giá trung bình 1.000.000/cái) |
DN, Chợ, Siêu thị, người tiêu dùng |
Sở CT, Sở NN.PTNT |
Sở Truyền thông |
Cái |
12 |
1.216 |
14.586 |
14.586 |
- |
7 |
Kết nối sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái, học tập, nghiên cứu |
|
|
879.657 |
879.657 |
- |
||||
|
Khảo sát, hướng dẫn người nông dân, tiểu thủ công mô hình phát triển nông nghiệp kết hợp với phục vụ tham quan, du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
176.400 |
176.400 |
176.400 |
- |
|
Chương trình đào tạo nghề du lịch cho các hộ nông nghiệp nhằm phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch. |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, Doanh nghiệp |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
277.830 |
277.830 |
277.830 |
- |
|
Chương trình quảng cáo, xúc tiến và quản lý điểm đến nông nghiệp kết hợp phục vụ khách tham quan du lịch |
Nông hộ, THT, HTX, Trang trại, DN |
Sở DL |
Quận; Huyện và các sở ban ngành, đơn vị có liên quan |
hoạt động |
1 |
425.427 |
425.427 |
425.427 |
- |
Tổng cộng |
|
|
35.749.084 |
25.755.052 |
9.994.032 |
1 Hợp tác xã nông nghiệp Thỏ Việt, Hợp tác xã nông nghiệp - thương mại - dịch vụ Phú Lộc, Hợp tác xã nông nghiệp sản xuất - thương mại - dịch vụ Phước An, Hợp tác xã chăn nuôi heo an toàn Tiên Phong, tổ chăn nuôi thuộc Dự án LIFSAP, công ty TNHH trại nấm Việt Phước, hộ Phạm Duy Khánh tại Cần Giờ,...
2 14 hợp đồng nguyên tắc được ký kết với 3 nhóm sản phẩm: rau (11 hợp đồng), thịt heo (3 hợp đồng), với tổng sản lượng 735 tấn rau/tháng, 600 hộp rau mầm/tháng, 1.580 con heo/tháng.
3 Theo ý kiến của các tiểu thương và người tiêu dùng thu thập được trong cuộc khảo: sản phẩm VietGAP vẫn còn đơn điệu, giá bán và mẫu mã chưa cạnh tranh, điều kiện quầy sạp không phù hợp cho việc bảo quản sản phẩm; thông tin tuyên truyền tác động chưa hiệu quả đến người tiêu dùng.
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 2, Quyết định 1342/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư, Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ ba Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập và nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu số 28 và 29 dự án Khu dân cư khu phố A&E, phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm trong và ngoài tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 - 2021” Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi tên chương trình, chính sách, đề án, dự án tại Phụ lục danh mục nhóm nhiệm vụ thuộc Quyết định 1799/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 25/03/2017
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra đơn vị hoạt động vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 01/02/2018
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 3178/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Nhà máy thu mua, chế biến nông sản Ea Súp vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 3576/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 11/05/2018
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 38/1997/CT-UB và 22/2001/CT-UB Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” kèm theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bến, bãi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Quy định thời hạn sử dụng đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND và 06/2012/QĐ-UBND về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về quản lý dịch vụ Internet và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2014 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi việc tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại ở chó, mèo nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Chỉ thị 04/2014/CT-UBND Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động trên đường bộ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 446/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2014 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề, Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm và Hội thi tay nghề Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND điều chỉnh rút vốn, bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số kế hoạch hóa gia đình năm 2013 Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2011/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản tiền thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hạt kiểm lâm huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 1494/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng; mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng và mức hỗ trợ mai táng phí đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 56/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế thanh quyết toán nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định số 1494/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2012 công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng thành tích công tác năm học 2011 - 2012 thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 09/11/2012
Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020" Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban vận động Hội liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề lao động nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn tại xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 446/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ưu đãi đầu tư của các khu công nghiệp Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và đê điều sông Bưởi, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách để bố trí tăng biên chế cho Công an xã Ban hành: 31/12/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh giá đất ở khu vực thuộc thị xã Cẩm Phả tại Quyết định 4915/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012