Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 21/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Tất Thành Cang
Ngày ban hành: 14/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/06/2015 Số công báo: Số 31
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2015/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Nghị định số 210//2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ vChính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đng mẫu lớn;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về Ban hành Danh mục sản phm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 616/TTr-SNN.PTNT ngày 01 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các phụ lục đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện - quận có sản xuất nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Cục Kiểm tra văn bn Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Thành ủy;
-
Thường trực HĐND Thành phố;
-
TTUB: CT, các PCT;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Ủ
y ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố;
-
Ngân hàng Nhà nước-CN TP.HCM;
- V
PUB: Các PVP;
-
Các Phòng: CNN, VX, TC-TM-DV;
-
Trung tâm Công báo;
-
Lưu.-VT, (CNN.M).D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tất Thành Cang

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân Thành phố)

Điều 1. Mục đích

Việc ban hành chính sách này nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Xây dựng nền nông nghiệp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh phát triển theo hướng hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này bao gồm một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (gọi tắt là chủ đầu tư), đầu tư sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại các loại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ do y ban nhân dân Thành phquy đnh tại Điều 5 của Quy định này.

Điều 4: Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các tngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt bao gồm VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng (gọi chung là vietGAP).

2. Áp dụng VietGAP là quá trình áp dụng VietGAP ở một trong hai cấp độ sau:

a) Áp dụng các tiêu chí chủ yếu của VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc được cụ thể hóa trong Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất, sơ chế và Quy chuẩn kỹ thuật, Quy đnh về điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm (sau đây gọi chung là Quy chuẩn kỹ thuật);

b) Áp dụng toàn bộ các tiêu chí của VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường và sức khỏe cho người lao động trong sản xuất, sơ chế sản phẩm.

3. Sản phẩm an toàn là sản phẩm nông lâm thủy sản được đánh giá, chứng nhận, công bố là sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hp với Quy chuẩn kỹ thuật hoặc với VietGAP.

Điều 5. Danh mục các sản phẩm được hỗ trợ theo quy định này

1. Sản phẩm trồng trọt: rau, quả.

2. Sản phẩm chăn nuôi: heo, bò sữa, gia cầm.

3. Sản phẩm thủy sản: tôm sú, tôm thẻ chân trắng.

Điều 6. Một số chính sách hỗ trợ

1. Ngân sách nhà nước đầu tư 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác đnh các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông nghiệp và thủy sản áp dụng VietGAP do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; dạy nghề cho lao động nông thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế và xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp và thủy sản; biên soạn, in ấn tài liệu, biểu mẫu phục vụ các lớp đào tạo, tập huấn.

3. Hỗ trợ một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.

4. Hỗ trợ sản xuất.

a) Đối với trồng trọt: rau, quả:

- Hỗ trợ một lần 30% kinh phí đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.

- Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất theo quy trình VietGAP.

b) Đi với chăn nuôi: heo, bò sữa, gia cầm:

- Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý cht thải chăn nuôi, kho chứa nguyên liệu và thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi; máy móc và trang thiết bị phục vụ chăn nuôi, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống đạt chuẩn nuôi an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.

- Hỗ trợ một lần 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

c) Đối với thủy sản: tôm sú, tôm thẻ chân trắng:

- Hỗ trợ một lần 30% chi phí đầu tư cải tạo ao nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nuôi.

- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà vệ sinh tự hoại; kho chứa thức ăn, thuốc thú y, hóa chất phục vụ nuôi; kho chứa thiết bị, dụng cụ nuôi.

- Hỗ trợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

5. Đối với sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại:

- Hỗ trợ một lần 30% chi phí xây dựng nhà sơ chế đóng gói, đầu tư dụng cụ sơ chế, đóng gói.

- Hỗ trợ một lần 100% chi phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo Thực hành sản xut tt (GMP), Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh (SSOP), Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP).

- Htrợ 50% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quc gia.

6. Ngoài các hạng mục hỗ trợ trên, các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ theo các cơ chế đầu tư, hỗ trợ lãi vay, các chương trình dự án, đề án, mô hình trình diễn và các cơ chế khác của Trung ương và y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhưng không trùng lắp với nội dung hỗ trợ của Quy định này.

7. Các hạng mục hỗ trợ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 của Quy đnh này: thực hiện theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 ca Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến nông.

8. Các hạng mục hỗ trợ theo Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 của Quy định này: hồ sơ, trình tự và thủ tục xét duyệt hỗ trợ thực hiện theo quy đnh tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này.

Điều 7. Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản

1. Nộp hồ sơ: chủ đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Hồ sơ gồm có:

- 01 Đơn đăng ký hỗ trợ (đính kèm mẫu - Phụ lục 1).

- 01 Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận VietGAP đối với từng chủng loại sản phẩm đăng ký sản xuất.

- 01 Bảng tổng hợp nội dung và kinh phí đầu tư (đính kèm mẫu – Phụ lục 2), chi tiết theo từng hạng mục đầu tư tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 (bản chính, có ký tên, đóng dấu (trường hợp của tổ chức), kèm hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ theo quy định.

Điều 8. Trình tự và thủ tục xét duyệt hỗ trợ

1. Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Quy định này và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với y ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận địa đim đu tư và y ban nhân dân quận, huyện để rà soát tính phù hợp với quy hoạch của phương án đầu tư. Nếu chđầu tư chưa đáp ứng được điều kiện về địa điểm đầu tư hoặc phương án đầu tư không phù hợp với quy hoạch thì Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.

3. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể tngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định. Căn cứ kết quả biên bản thẩm định, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định hỗ trợ và thông báo đến chủ đầu tư.

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định hỗ trợ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thành phố thực hiện chuyển kinh phí htrợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ.

Điều 9. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân huyện, quận có sản xuất nông nghiệp

1. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm rà soát tính quy hoạch của phương án đầu tư.

2. Chỉ đạo y ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư theo Quy đinh này.

3. Chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn và lập phương án sản xuất áp dụng quy trình VietGAP để được đăng ký hưởng các cơ chế chính sách theo quy định.

4. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ theo quy định, gửi các sở ngành liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp trình y ban nhân dân Thành phố giao chỉ tiêu hàng năm.

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Thành phố

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì phối hp với y ban nhân dân quận, huyện, Sở, ban, ngành đoàn thể liên quan phổ biến, tuyên truyền nội dung cơ chế chính sách này đến các tổ chức và cá nhân. Báo cáo y ban nhân dân Thành phố định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về tình hình thực hiện chính sách trên địa bàn Thành phố.

b) Hàng năm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt.

c) Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình; tham mưu y ban nhân dân Thành phố lập và phê duyệt quy hoạch các vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng quy trình VietGAP trên địa bàn Thành phố. Đánh giá, đề xuất tổ chức chứng nhận sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

d) Chủ trì thực hiện xét duyệt đối tượng đăng ký được hỗ trợ và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.

2. Sở Tài chính

a) Phi hp, tham mưu, thẩm định trình y ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp trong dự toán chi hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đthực hiện chính sách theo quy đnh.

b) Phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện chính sách tại các quận - huyện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch và ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án đthực hiện chính sách theo quy đnh.

4. Sở Công Thương: căn cứ kế hoạch hàng năm, Sở Công Thương định hướng chính sách htrợ xúc tiến thương mại về lưu thông, phân phối các sản phẩm an toàn sản xuất theo quy trình VietGAP.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Ưu tiên triển khai thực hiện các đề tài, dự án về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến các sản phẩm VietGAP; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài, hỗ trợ đổi mới công nghệ trong sản xuất.

b) Hỗ trợ kinh phí xây dựng, bảo hộ thương hiệu; sở hữu trí tuệ; đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đối với các sản phẩm theo quy định.

6. Sở Y tế: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sơ chế, chế biến sản phẩm VietGAP.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Giúp y ban nhân dân Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên (đất đai), cụ thể tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất được ưu tiên thuê đất, hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại các vùng sản xuất rau theo quy hoạch; phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội; quản lý về môi trường trên địa bàn Thành phố theo các quy định của pháp luật hiện hành.

b) Hướng dẫn thủ tục về đất đai và bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn theo quy trình VietGAP.

c) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về đất đai và thực thi các giải pháp bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm VietGAP.

8. Kho bạc Nhà nước Thành phố: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc chuyển trả kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư theo quy định.

9. Các tổ chức tín dụng: ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, chế biến và xúc tiến thương mại sản phẩm nông, lâm, thủy sản áp dụng theo quy trình VietGAP.

Điều 11. Trách nhiệm của các chủ đầu tư

Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh việc sử dụng vốn đầu tư cho mô hình và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, y ban nhân dân quận - huyện tổ chức hướng dẫn kiểm tra thực hiện quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần kịp thời phối hp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu trình y ban nhân dân Thành phố xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hp./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH VIETGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số         /2015/QĐ-UBND ngày   tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân Thành phHồ Chí Minh)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp – T do – Hnh phúc
---------

………,ngày ... tháng ... năm 201...

ĐƠN ĐĂNG KÝ HTRỢ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT

Kính gửi:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân quận/huyện:……………………
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:……………

Họ tên……………………………………………… sinh năm....................................................

Số CMND số:…………………… ngày cấp:………………… do CA.................................. cấp

Chức vụ (nếu có).............................................................................................................

Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................

Địa chỉ đầu tư:.................................................................................................................

Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):.................................................

Số tài khoản ngân hàng:...................................................................................................

Tại Ngân hàng:.................................................................................................................

Sau khi nghiên cứu Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày ....tháng ....năm……của y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Nay tôi làm đơn này (kèm các hồ sơ đầu tư sản xuất theo quy trình VietGAP) đề nghị y ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách.

 

 

Chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức))

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số          /2015/QĐ-UBND ngày   tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp – T do – Hnh phúc
---------------------

 

NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SẢN XUT ĐNGHỊ ĐƯỢC HTRỢ THEO CHÍNH SÁCH KHUYN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THC HÀNH SẢN XUT NÔNG NGHIỆP TỐT

Căn cứ Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày .. tháng. năm.... của y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Giấy chứng nhận VietGAP………, ngày.... tháng.... nămcủa………………… trong đó:

- Chứng nhận: Tổ chức/Cá nhân........................................................................................

- Mã số chứng nhận VietGAP:..........................................................................................

- Quy mô:........................................................................................................................

- Sản lượng dự kiến:........................................................................................................

Nay tôi liệt kê nội dung đầu tư và kinh phí này đề nghị y ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách. Các nội dung đề nghị được hỗ trợ như sau:

I. Lit kê ni dung Hỗ tr

Hỗ trợ theo khoản1:…………Điều 6:

a. Nội dung đầu tư:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

b. Kinh phí đầu tư:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

c. Đề nghị hỗ trợ:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

II. Tổng kinh phí hỗ trợ:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

III. Phụ lục kèm theo: Hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ đầu tư theo quy định.

Tôi cam kết liệt kê đúng từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.

 

 

TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ……
Chủ đầu tư
(Ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức))

 

PHỤ LỤC 3

MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố    /2015/QĐ-UBND ngày    tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân Thành phHồ Chí Minh)

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /SNN-PTNT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày   tháng   năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT....

GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN

Căn cứ Quyết định số ..../2015/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2015 của y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy đnh về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định hỗ trợ .... tại Tờ trình số   /TTr-HĐTĐ ngày   tháng   năm 20,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt phương án:

1. Nội dung đầu tư

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Chủ đầu tư:

.......................................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

3. Địa điểm đầu tư:..........................................................................................................

4. Mã số chứng nhận VietGAP:.........................................................................................

5. Kinh phí đầu tư:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Tổng kinh phí hỗ trợ:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

7. Trách nhiệm:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Điều 2. Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Hội đồng thẩm định, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, y ban nhân dân quận-huyện...., y ban nhân dân xã-phường- thị trấn..., Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ông (Bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
-
Sở Tài chính;
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Kho bạc Nhà nước chi nhánh Thành phHồ Chí Minh;
-
Hội đồng thm định hỗ trợ...;
-
Lưu: VT

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Phước Trung

 



1 Liệt kê từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Quy định này (nếu có).

- Quy định này được bổ sung bởi Khoản 4, Khoản 5, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 16 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
4. Bổ sung Điều 6a như sau:

“Điều 6a. Điều kiện hỗ trợ đối với chủ đầu tư

1. Đối với hỗ trợ sản xuất, thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP:

a) Có Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Các khoản kinh phí hỗ trợ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian 01 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sản xuất.

c) Sản xuất áp dụng VietGAP được cấp giấy chứng nhận.

d) Duy trì sản xuất áp dụng VietGAP được cấp giấy chứng nhận tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sản xuất.

e) Đối tượng sản xuất thuộc danh mục các sản phẩm được áp dụng theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND.

2. Đối với sơ chế, bảo quản:

a) Có Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có hợp đồng cung cấp nguyên liệu và đảm bảo mức tối thiểu 60% khối lượng nguyên liệu sản xuất áp dụng VietGAP được cấp chứng nhận.

c) Các khoản kinh phí hỗ trợ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian 01 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án sản xuất.

d) Duy trì sơ chế, bảo quản tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.”
...
5. Bổ sung Điều 6b như sau:

“Điều 6b. Nguyên tắc thanh toán và nguồn kinh phí hỗ trợ

1. Nguyên tắc thanh toán kinh phí hỗ trợ:

a) Ngân sách thực hiện hỗ trợ sau đầu tư và chủ đầu tư duy trì sản xuất áp dụng VietGAP. Chủ đầu tư được thanh toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung hồ sơ cung cấp.

b) Phương án được thanh toán hỗ trợ chia làm 02 lần:

- Thanh toán hỗ trợ lần 01: tối đa 50% kinh phí được hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sau khi duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 02 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thanh toán hỗ trợ lần 2 (kinh phí được hỗ trợ còn lại theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo tình hình thực tế): sau khi duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hội đồng thẩm định cấp có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định.

c) Phương án do chủ đầu tư trực tiếp sản xuất và nhận hỗ trợ theo quy định.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Hàng năm, tùy khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.”
...
7. Bổ sung Điều 7a như sau:

“Điều 7a. Hội đồng thẩm định và thẩm quyền quyết định hỗ trợ

1. Hội đồng thẩm định:

a) Cấp thành phố:

- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Hội đồng thẩm định Thành phố).

- Thành phần Hội đồng thẩm định thành phố, gồm đại diện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố và các đơn vị có liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

- Hội đồng thẩm định thành phố thẩm định: đối với các phương án đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.

- Hội đồng thẩm định thành phố kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP thuộc thẩm quyền.

b) Cấp quận - huyện:

- Ủy ban nhân dân các quận - huyện có sản xuất nông nghiệp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn quận - huyện (gọi tắt là Hội đồng thẩm định quận - huyện).

- Thành phần hội đồng thẩm định quận - huyện, gồm đại diện: Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kinh tế; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Hội Nông dân; Trạm Khuyến nông tại các quận - huyện và các đơn vị có liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

- Hội đồng thẩm định quận - huyện thẩm định: Đối với các phương án đề nghị hỗ trợ dưới 02 tỷ đồng.

- Hội đồng thẩm định quận - huyện kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP thuộc thẩm quyền.

2. Thẩm quyền Quyết định hỗ trợ

a) Cấp thành phố:

- Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.

- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hỗ trợ đối với các phương án đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.

b) Cấp quận - huyện: Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt phương án sản xuất và quyết định hỗ trợ đối với các phương án đề nghị hỗ trợ dưới 02 tỷ đồng.”
...
9. Bổ sung Điều 8a như sau:

“Điều 8a. Thanh toán kinh phí hỗ trợ

1. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố:

- Căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng thẩm định thành phố phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định và Phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định.

- Hội đồng thẩm định thành phố ra biên bản thẩm định (kèm hồ sơ thanh toán theo quy định) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư theo quy định.

2. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện:

- Căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân quận - huyện; Hội đồng thẩm định quận - huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định và Phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 02 năm liên tục kể từ ngày Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt.

- Hội đồng thẩm định quận - huyện ra biên bản thẩm định (kèm hồ sơ thanh toán theo quy định) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư theo quy định.”
...
16. Bổ sung Điều 11a như sau:

“Điều 11a. Kiểm tra và xử lý vi phạm

1. Ủy ban nhân dân các quận - huyện kiểm tra việc thực hiện theo phương án được phê duyệt, sử dụng kinh phí hỗ trợ của các chủ đầu tư theo Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố.

2. Định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng hoặc đột xuất nếu có yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Hội đồng thẩm định thành phố phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện theo yêu cầu đối với chủ đầu tư được hỗ trợ.

3. Trường hợp chủ đầu tư đã được thanh toán hỗ trợ lần 01 nhưng sau đó không duy trì sản xuất áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được cấp giấy chứng nhận không phải do thiên tai, dịch bệnh và lý do khách quan, không được xem xét, hỗ trợ lần 02”.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:

1. Bổ sung Điều 2 như sau:

“Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với các phương án đầu tư mới hoặc sửa chữa, mở rộng và không điều chỉnh đối với các phương án đã thực hiện hoàn thành.”

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
2. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 như sau:

“4. Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho nông nghiệp và thủy sản (sau đây gọi là tổ chức chứng nhận) là tổ chức có đủ điều kiện theo quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

5. Hợp đồng cung cấp nguyên liệu là hợp đồng thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho tổ chức và nông dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.”

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
3. Bổ sung Khoản 9 Điều 6 như sau:

“9. Quy định mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ theo quy mô đầu tư (bao gồm cả công nghệ sản xuất) của phương án.

b) Tổng các khoản hỗ trợ đối với phương án đầu tư trồng trọt (rau, quả): tối đa không quá 02 tỷ đồng/phương án.

c) Tổng các khoản hỗ trợ đối với phương án đầu tư chăn nuôi (heo, bò sữa, gia cầm), thủy sản (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại: tối đa không quá 05 tỷ đồng/phương án.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
6. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Hồ sơ xem xét hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản

1. Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất:

a) Đơn đăng ký hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 1 đính kèm).

b) Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm).

c) Bản sao (hoặc bản photo đính kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước giữa chủ đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành triển khai sản xuất.

d) Ngoài ra, đối với tổ chức cần bổ sung thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực); đối với sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại bổ sung hợp đồng cung cấp nguyên liệu, đảm bảo mức tối thiểu 60% khối lượng nguyên liệu sản xuất theo VietGAP (bản sao có chứng thực).

2. Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ:

a) Phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) 01 Bản tổng hợp nội dung và kinh phí đầu tư (theo mẫu Phụ lục 4 đính kèm), chi tiết theo từng hạng mục đầu tư tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 (bản chính, có ký tên, đóng dấu - trường hợp của tổ chức), kèm hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ theo quy định.

c) Đối với hỗ trợ sản xuất, thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP: bổ sung thêm bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
8. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Quy trình xem xét quyết định hỗ trợ

1. Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố

a) Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sản xuất:

- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn - số 182 Nguyễn Duy Dương, Phường 3, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh).

- Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ chủ đầu tư, Hội đồng thẩm định thành phố tổ chức thẩm định phương án sản xuất. Chủ tịch Hội đồng thẩm định có thể quyết định mời thêm các thành viên thuộc các đơn vị có chuyên môn liên quan tham dự trong từng trường hợp cụ thể. Hội đồng thẩm định thành phố phải tổ chức thẩm định tham mưu trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt (Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất).

- Trong vòng 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án sản xuất của Hội đồng thẩm định thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định phê duyệt. Nếu chủ đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.

b) Đầu tư:

Sau khi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất, chủ đầu tư tiến hành đầu tư, hoàn thành từng nội dung theo phương án sản xuất đã được phê duyệt và nộp hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ hoàn thành phương án để được xem xét hỗ trợ.

c) Trình tự, thủ tục quyết định xét duyệt hỗ trợ:

- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt quyết định hỗ trợ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).

- Trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định thành phố tiến hành kiểm tra, nghiệm thu Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ, đồng thời lập Biên bản nghiệm thu phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm). Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của Hội đồng thẩm định thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành quyết định hỗ trợ và chuyển đến Kho bạc Nhà nước Thành phố, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ đầu tư (theo mẫu Phụ lục 5 đính kèm).

- Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc.

2. Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện:

a) Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sản xuất:

- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất tại Phòng Kinh tế quận - huyện.

- Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ chủ đầu tư, Hội đồng thẩm định quận - huyện tổ chức thẩm định phương án sản xuất. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định mời thêm các thành viên thuộc các phòng ban, đơn vị có chuyên môn liên quan tham dự trong từng trường hợp cụ thể và ra quyết định phê duyệt phương án. Hội đồng thẩm định quận - huyện phải tổ chức thẩm định tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt.

- Trong vòng 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án sản xuất của Hội đồng thẩm định quận - huyện, Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, phê duyệt và chuyển cho Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ đầu tư biết. Nếu chủ đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân quận - huyện có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.

- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.

b) Đầu tư:

Sau khi Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt phương án sản xuất, chủ đầu tư tiến hành đầu tư và hoàn thành từng nội dung theo phương án sản xuất đã được phê duyệt; tổng hợp và nộp hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ hoàn thành phương án để được xem xét hỗ trợ.

c) Trình tự, thủ tục quyết định xét duyệt hỗ trợ:

- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ tại Phòng Kinh tế quận - huyện.

- Trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định quận - huyện tiến hành kiểm tra, nghiệm thu Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ và đồng thời lập Biên bản nghiệm thu phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm). Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, hỗ trợ của Hội đồng thẩm định quận - huyện, Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, quyết định hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 5 đính kèm) và chuyển đến Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Kinh tế quận - huyện và chủ đầu tư.

- Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
10. Sửa đổi Điều 9 như sau:

“Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận - huyện có sản xuất nông nghiệp

1. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm rà soát tính quy hoạch của phương án đầu tư.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư theo quy định này.

3. Chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn và lập phương án sản xuất áp dụng quy trình VietGAP để được đăng ký hưởng các cơ chế chính sách theo quy định.

4. Thành lập Hội đồng thẩm định cấp quận - huyện và ban hành quy chế làm việc theo quy định.

5. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi các Sở ngành liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố giao chỉ tiêu hàng năm hỗ trợ cho phương án theo quy định.

6. Gửi các quyết định phê duyệt các phương án được hỗ trợ, quyết định phê duyệt hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ về bộ phận thường trực/Chi cục Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố để tổng hợp, báo cáo. Hàng quý, 6 tháng, năm các quận - huyện phải tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện triển khai quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố.

7. Theo dõi tình hình sản xuất của các chủ đầu tư đã phê duyệt phương án; kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí của các chủ đầu tư đúng mục đích.

8. Việc chi phụ cấp bồi dưỡng kiêm nhiệm của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc quận - huyện áp dụng theo văn bản số 373/UB-TM ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên, ban chỉ đạo, hội đồng và thành viên tổ giúp việc.”

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
“10. Các Sở, ban, ngành thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp Hội đồng thẩm định thành phố nghiên cứu, góp ý khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về nội dung góp ý.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
11. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:

“b) Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, căn cứ các Phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
12. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 như sau:

“d) Chủ trì cùng các đơn vị có liên quan xem xét, rà soát ban hành danh mục đầu tư xây dựng, mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất được hỗ trợ theo quy định.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Quyết định 62/2012/QĐ-UNND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
13. Sửa đổi Khoản 8 Điều 10 như sau:

“8. Kho bạc Nhà nước Thành phố: Hướng dẫn, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện chuyển trả kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư theo quy định.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Quyết định 62/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
...
15. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh việc sử dụng vốn đầu tư cho mô hình và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

2. Duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại theo quy định tối thiểu 04 năm liên tục sau ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 17 Điều 1 Quyết định 61/2012/QĐ-UBND

17. Hủy bỏ 03 Phụ lục mẫu đính kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND, thay bằng 05 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH VIETGAP

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 17 Điều 1 Quyết địnhh 62/2016/QĐ-UBND

17. Hủy bỏ 03 Phụ lục mẫu đính kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND, thay bằng 05 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

PHỤ LỤC 4

MẪU BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Xem nội dung VB
- Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 17 Điều 1 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND

17. Hủy bỏ 03 Phụ lục mẫu đính kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND, thay bằng 05 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

PHỤ LỤC 5

MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
17. Hủy bỏ 03 Phụ lục mẫu đính kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND, thay bằng 05 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.

PHỤ LỤC 5

MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ

Xem nội dung VB




Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010