Quyết định 62/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: | 62/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 21/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/02/2017 | Số công báo: | Từ số 15 đến số 16 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2015/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2826/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6612/STP-VB ngày 10 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015, của Ủy ban nhân dân thành phố (viết tắt là Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND), như sau:
“Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với các phương án đầu tư mới hoặc sửa chữa, mở rộng và không điều chỉnh đối với các phương án đã thực hiện hoàn thành.”
2. Bổ sung Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 như sau:
“4. Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho nông nghiệp và thủy sản (sau đây gọi là tổ chức chứng nhận) là tổ chức có đủ điều kiện theo quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
5. Hợp đồng cung cấp nguyên liệu là hợp đồng thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho tổ chức và nông dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.”
3. Bổ sung Khoản 9 Điều 6 như sau:
“9. Quy định mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ theo quy mô đầu tư (bao gồm cả công nghệ sản xuất) của phương án.
b) Tổng các khoản hỗ trợ đối với phương án đầu tư trồng trọt (rau, quả): tối đa không quá 02 tỷ đồng/phương án.
c) Tổng các khoản hỗ trợ đối với phương án đầu tư chăn nuôi (heo, bò sữa, gia cầm), thủy sản (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại: tối đa không quá 05 tỷ đồng/phương án.”
“Điều 6a. Điều kiện hỗ trợ đối với chủ đầu tư
1. Đối với hỗ trợ sản xuất, thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP:
a) Có Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các khoản kinh phí hỗ trợ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian 01 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sản xuất.
c) Sản xuất áp dụng VietGAP được cấp giấy chứng nhận.
d) Duy trì sản xuất áp dụng VietGAP được cấp giấy chứng nhận tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sản xuất.
e) Đối tượng sản xuất thuộc danh mục các sản phẩm được áp dụng theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND .
2. Đối với sơ chế, bảo quản:
a) Có Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có hợp đồng cung cấp nguyên liệu và đảm bảo mức tối thiểu 60% khối lượng nguyên liệu sản xuất áp dụng VietGAP được cấp chứng nhận.
c) Các khoản kinh phí hỗ trợ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian 01 năm kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án sản xuất.
d) Duy trì sơ chế, bảo quản tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.”
“Điều 6b. Nguyên tắc thanh toán và nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Nguyên tắc thanh toán kinh phí hỗ trợ:
a) Ngân sách thực hiện hỗ trợ sau đầu tư và chủ đầu tư duy trì sản xuất áp dụng VietGAP. Chủ đầu tư được thanh toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung hồ sơ cung cấp.
b) Phương án được thanh toán hỗ trợ chia làm 02 lần:
- Thanh toán hỗ trợ lần 01: tối đa 50% kinh phí được hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sau khi duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 02 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thanh toán hỗ trợ lần 2 (kinh phí được hỗ trợ còn lại theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo tình hình thực tế): sau khi duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 04 năm liên tục kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hội đồng thẩm định cấp có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định.
c) Phương án do chủ đầu tư trực tiếp sản xuất và nhận hỗ trợ theo quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Hàng năm, tùy khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.”
“Điều 7. Hồ sơ xem xét hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản
1. Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất:
a) Đơn đăng ký hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 1 đính kèm).
b) Phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm).
c) Bản sao (hoặc bản photo đính kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước giữa chủ đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành triển khai sản xuất.
d) Ngoài ra, đối với tổ chức cần bổ sung thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực); đối với sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại bổ sung hợp đồng cung cấp nguyên liệu, đảm bảo mức tối thiểu 60% khối lượng nguyên liệu sản xuất theo VietGAP (bản sao có chứng thực).
2. Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ:
a) Phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) 01 Bản tổng hợp nội dung và kinh phí đầu tư (theo mẫu Phụ lục 4 đính kèm), chi tiết theo từng hạng mục đầu tư tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 (bản chính, có ký tên, đóng dấu - trường hợp của tổ chức), kèm hồ sơ đầu tư theo từng hạng mục và các hóa đơn chứng từ theo quy định.
c) Đối với hỗ trợ sản xuất, thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP: bổ sung thêm bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.”
“Điều 7a. Hội đồng thẩm định và thẩm quyền quyết định hỗ trợ
1. Hội đồng thẩm định:
a) Cấp thành phố:
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Hội đồng thẩm định Thành phố).
- Thành phần Hội đồng thẩm định thành phố, gồm đại diện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố và các đơn vị có liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
- Hội đồng thẩm định thành phố thẩm định: đối với các phương án đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.
- Hội đồng thẩm định thành phố kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP thuộc thẩm quyền.
b) Cấp quận - huyện:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện có sản xuất nông nghiệp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn quận - huyện (gọi tắt là Hội đồng thẩm định quận - huyện).
- Thành phần hội đồng thẩm định quận - huyện, gồm đại diện: Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kinh tế; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Hội Nông dân; Trạm Khuyến nông tại các quận - huyện và các đơn vị có liên quan được mời họp thẩm định tùy vào tính chất của từng phương án cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
- Hội đồng thẩm định quận - huyện thẩm định: Đối với các phương án đề nghị hỗ trợ dưới 02 tỷ đồng.
- Hội đồng thẩm định quận - huyện kiểm tra và có văn bản về việc phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP thuộc thẩm quyền.
2. Thẩm quyền Quyết định hỗ trợ
a) Cấp thành phố:
- Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.
- Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hỗ trợ đối với các phương án đề nghị hỗ trợ từ 02 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.
b) Cấp quận - huyện: Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt phương án sản xuất và quyết định hỗ trợ đối với các phương án đề nghị hỗ trợ dưới 02 tỷ đồng.”
“Điều 8. Quy trình xem xét quyết định hỗ trợ
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sản xuất:
- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn - số 182 Nguyễn Duy Dương, Phường 3, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ chủ đầu tư, Hội đồng thẩm định thành phố tổ chức thẩm định phương án sản xuất. Chủ tịch Hội đồng thẩm định có thể quyết định mời thêm các thành viên thuộc các đơn vị có chuyên môn liên quan tham dự trong từng trường hợp cụ thể. Hội đồng thẩm định thành phố phải tổ chức thẩm định tham mưu trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt (Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất).
- Trong vòng 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án sản xuất của Hội đồng thẩm định thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định phê duyệt. Nếu chủ đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.
b) Đầu tư:
Sau khi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án sản xuất, chủ đầu tư tiến hành đầu tư, hoàn thành từng nội dung theo phương án sản xuất đã được phê duyệt và nộp hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ hoàn thành phương án để được xem xét hỗ trợ.
c) Trình tự, thủ tục quyết định xét duyệt hỗ trợ:
- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt quyết định hỗ trợ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định thành phố tiến hành kiểm tra, nghiệm thu Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ, đồng thời lập Biên bản nghiệm thu phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm). Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của Hội đồng thẩm định thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành quyết định hỗ trợ và chuyển đến Kho bạc Nhà nước Thành phố, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ đầu tư (theo mẫu Phụ lục 5 đính kèm).
- Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc.
2. Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện:
a) Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sản xuất:
- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ phê duyệt phương án sản xuất tại Phòng Kinh tế quận - huyện.
- Trong thời gian 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ chủ đầu tư, Hội đồng thẩm định quận - huyện tổ chức thẩm định phương án sản xuất. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định mời thêm các thành viên thuộc các phòng ban, đơn vị có chuyên môn liên quan tham dự trong từng trường hợp cụ thể và ra quyết định phê duyệt phương án. Hội đồng thẩm định quận - huyện phải tổ chức thẩm định tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt.
- Trong vòng 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, phê duyệt phương án sản xuất của Hội đồng thẩm định quận - huyện, Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, phê duyệt và chuyển cho Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ đầu tư biết. Nếu chủ đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân quận - huyện có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.
- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.
b) Đầu tư:
Sau khi Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt phương án sản xuất, chủ đầu tư tiến hành đầu tư và hoàn thành từng nội dung theo phương án sản xuất đã được phê duyệt; tổng hợp và nộp hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ hoàn thành phương án để được xem xét hỗ trợ.
c) Trình tự, thủ tục quyết định xét duyệt hỗ trợ:
- Chủ đầu tư nộp Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ tại Phòng Kinh tế quận - huyện.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định quận - huyện tiến hành kiểm tra, nghiệm thu Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ và đồng thời lập Biên bản nghiệm thu phương án sản xuất (theo mẫu Phụ lục 3 đính kèm). Trong trường hợp không đồng ý phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xem xét, hỗ trợ của Hội đồng thẩm định quận - huyện, Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét, quyết định hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 5 đính kèm) và chuyển đến Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Kinh tế quận - huyện và chủ đầu tư.
- Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc.”
“Điều 8a. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
1. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố:
- Căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng thẩm định thành phố phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định và Phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định.
- Hội đồng thẩm định thành phố ra biên bản thẩm định (kèm hồ sơ thanh toán theo quy định) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư theo quy định.
2. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện:
- Căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân quận - huyện; Hội đồng thẩm định quận - huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định về các nội dung đầu tư, thẩm tra các hóa đơn chứng từ theo quy định và Phương án duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản theo quy định tối thiểu 02 năm liên tục kể từ ngày Ủy ban nhân dân quận - huyện phê duyệt.
- Hội đồng thẩm định quận - huyện ra biên bản thẩm định (kèm hồ sơ thanh toán theo quy định) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư thông qua tài khoản tại ngân hàng theo đơn đăng ký hỗ trợ. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thanh toán kinh phí hỗ trợ cho chủ đầu tư theo quy định.”
“Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận - huyện có sản xuất nông nghiệp
1. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm rà soát tính quy hoạch của phương án đầu tư.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác nhận địa điểm đầu tư theo quy định này.
3. Chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, tập huấn và lập phương án sản xuất áp dụng quy trình VietGAP để được đăng ký hưởng các cơ chế chính sách theo quy định.
4. Thành lập Hội đồng thẩm định cấp quận - huyện và ban hành quy chế làm việc theo quy định.
5. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi các Sở ngành liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố giao chỉ tiêu hàng năm hỗ trợ cho phương án theo quy định.
6. Gửi các quyết định phê duyệt các phương án được hỗ trợ, quyết định phê duyệt hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ về bộ phận thường trực/Chi cục Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố để tổng hợp, báo cáo. Hàng quý, 6 tháng, năm các quận - huyện phải tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện triển khai quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố.
7. Theo dõi tình hình sản xuất của các chủ đầu tư đã phê duyệt phương án; kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí của các chủ đầu tư đúng mục đích.
8. Việc chi phụ cấp bồi dưỡng kiêm nhiệm của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc quận - huyện áp dụng theo văn bản số 373/UB-TM ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên, ban chỉ đạo, hội đồng và thành viên tổ giúp việc.”
11. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 10 như sau:
“b) Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, căn cứ các Phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.”
12. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 như sau:
“d) Chủ trì cùng các đơn vị có liên quan xem xét, rà soát ban hành danh mục đầu tư xây dựng, mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất được hỗ trợ theo quy định.”
13. Sửa đổi Khoản 8 Điều 10 như sau:
“8. Kho bạc Nhà nước Thành phố: Hướng dẫn, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện chuyển trả kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư theo quy định.”
14. Bổ sung Khoản 10 Điều 10 như sau:
“10. Các Sở, ban, ngành thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp Hội đồng thẩm định thành phố nghiên cứu, góp ý khi có yêu cầu và chịu trách nhiệm về nội dung góp ý.”
“Điều 11. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu để chứng minh việc sử dụng vốn đầu tư cho mô hình và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Duy trì sản xuất áp dụng VietGAP, sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại theo quy định tối thiểu 04 năm liên tục sau ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.”
“Điều 11a. Kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Ủy ban nhân dân các quận - huyện kiểm tra việc thực hiện theo phương án được phê duyệt, sử dụng kinh phí hỗ trợ của các chủ đầu tư theo Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố.
2. Định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng hoặc đột xuất nếu có yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Hội đồng thẩm định thành phố phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện theo yêu cầu đối với chủ đầu tư được hỗ trợ.
3. Trường hợp chủ đầu tư đã được thanh toán hỗ trợ lần 01 nhưng sau đó không duy trì sản xuất áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt được cấp giấy chứng nhận không phải do thiên tai, dịch bệnh và lý do khách quan, không được xem xét, hỗ trợ lần 02”.
17. Hủy bỏ 03 Phụ lục mẫu đính kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND , thay bằng 05 phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch Hội Nông dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện có sản xuất nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH VIETGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ... tháng ... năm 201…...
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ
Chính sách Khuyến khích áp dụng VietGAP
Kính gửi: |
- …………………………………………………….; |
Họ tên ………………………………………………………………… sinh năm ........................
Chức vụ (nếu có) .................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Địa chỉ đầu tư: .....................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ................................................
Số tài khoản ngân hàng: .....................................................................................................
Tại Ngân hàng: ...................................................................................................................
Số CMND số: ………………………, ngày cấp: ………………….. do CA .................... cấp
Số điện thoại: ………………………….
Sau khi nghiên cứu Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Nay tôi làm đơn này (kèm các hồ sơ đầu tư sản xuất theo quy trình VietGAP) kính trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo chính sách.
|
Chủ đầu tư |
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ... tháng ... năm 201…...
Phương án sản xuất hỗ trợ theo chính sách khuyến khích áp dụng VietGAP
Kính gửi: |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Sau khi nghiên cứu Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày .... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nay tôi xây dựng phương án sản xuất hỗ trợ theo Quyết định số ..../ …../QĐ-UBND, như sau:
1. Thông tin chung về chủ đầu tư, gồm
Họ tên …………………………………………………………… sinh năm ................................
Chức vụ (nếu có) ..................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Địa chỉ đầu tư: ......................................................................................................................
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): .................................................
Số CMND: ……………………………, ngày cấp: …………………….. do CA ................ cấp
Các nội dung khác (nếu có) ..................................................................................................
2. Quy trình sản xuất (Chủ phương án xây dựng các bước, quy trình sản xuất của phương án) (“đạt” hoặc “không đạt”).
3. Hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
4. Nội dung đầu tư (Chủ phương án xây dựng các nội dung đầu tư, kinh phí đầu tư của phương án, quy hoạch của sản xuất (“đạt” hoặc “không đạt”);
5. Nội dung hỗ trợ (Chủ phương án liệt kê kinh phí cần hỗ trợ dựa trên kinh phí đầu tư và mức hỗ trợ theo quy định) (“đạt” hoặc “không đạt”).
6. Hiệu quả đầu tư của phương án: Hiệu quả về kinh tế, xã hội (nếu có) (“đạt” hoặc “không đạt”)..
7. Cam kết:
a) về tính chính xác của các thông tin trên đây.
b) Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đề nghị Hội đồng thẩm định Thành phố xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo chính sách./.
|
Ngày tháng năm |
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Biên bản nghiệm thu
Phương án sản xuất hỗ trợ theo chính sách khuyến khích áp dụng VietGAP
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Biên bản ghi nhận phương án sản xuất hỗ trợ theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015;
I. Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm có:
Về phía Hội đồng thẩm định ……………….
1. Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ...............................
- Nhiệm vụ: ..........................................................................................................................
2. Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ...............................
- Nhiệm vụ: ..........................................................................................................................
3............................................................................................................................................
Về phía Ủy ban nhân dân quận/huyện
1. Họ và tên: ………………………………………………… Chức vụ: ...................................
Về phía Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:
1. Họ và tên: ………………………………………………… Chức vụ: ...................................
II. Đơn vị chủ đầu tư:
1. Họ và tên: ………………………………………………… Chức vụ: ...................................
2. Họ và tên: ………………………………………………… Chức vụ: ...................................
III. Thời gian - Địa điểm nghiệm thu:
- Thời gian: vào lúc …… giờ……., ngày ….. tháng …… năm 201…….
- Địa điểm: tại …………………………………………………………………..
III. Nội dung nghiệm thu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Đánh giá nghiệm thu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Kết luận:
Đạt yêu cầu, chấp nhận nghiệm thu phương án ……., do Ông/Bà …………. làm chủ đầu tư (thống nhất nghiệm thu: …../……… thành viên Hội đồng)./.
Chủ tịch hội đồng
|
Đại diện Ủy ban nhân dân quận/huyện... |
Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/
|
Đại diện đơn vị chủ đầu tư |
Người lập Biên bản |
MẪU BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ....tháng ....năm .... của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Giấy chứng nhận VietGAP …….., ngày.... tháng.... năm ……. của …………………………, trong đó:
1. Chứng nhận: Tổ chức/Cá nhân ........................................................................................
2. Mã số chứng nhận VietGAP: ............................................................................................
3. Quy mô: ............................................................................................................................
4. Sản lượng dự kiến: ..........................................................................................................
Nay tôi liệt kê nội dung đầu tư và kinh phí này trình Ủy ban nhân dân các cấp xem xét giải quyết cho tôi được hỗ trợ theo Chính sách. Các nội dung đề nghị được hỗ trợ như sau:
I. Liệt kê nội dung Hỗ trợ
Hỗ trợ theo khoản1: …………… Điều 6:
a. Nội dung đầu tư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Kinh phí đầu tư:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
c. Đề nghị hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. Tổng kinh phí hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về xét duyệt hỗ trợ…………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN……………………
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số ..../ ……/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm…….. của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định hỗ trợ …………… tại Tờ trình số ………./TTr-HĐTĐ ngày ……. tháng ……. năm 20...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt phương án:
1. Nội dung đầu tư
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Chủ đầu tư:
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Địa điểm đầu tư: .............................................................................................................
4. Mã số chứng nhận VietGAP: ..........................................................................................
5. Kinh phí đầu tư:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Tổng kinh phí hỗ trợ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Trách nhiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2.
- Giao ………………. bố trí vốn hỗ trợ lãi vay vốn của Dự án.
- Giao …………… hướng dẫn và thực hiện chi trả phần kinh phí hỗ trợ cho
- Giao …………………… tổ chức giám sát dự án. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện dự án và đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng ……………….., (Chủ đầu tư thực hiện dự án) và các thành viên Hội đồng thẩm định thực hiện Quy định về Chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
1 Liệt kê từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ theo các khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Quy định này (nếu có).
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng và phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý, sử dụng mạng cáp treo thông tin Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định cấp độ thành tích tương ứng với thời gian nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức, coi thi, chấm thi của các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 87/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007