Quyết định 6183/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 6183/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 25/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6183/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 247/TB-VPCP ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp nông dân, nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X);
Căn cứ Công văn số 5224/UBND-CNN ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực hiện Thông báo số 247/TB-VPCP ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Công văn số 350/VPĐP-NV ngày 01 tháng 9 năm 2016 về việc phê duyệt đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 2759-CV/VPTU ngày 24 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hồ Chí Minh - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, huyện, Văn phòng Điều phối nông thôn mới các huyện và các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Hội nông dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong toàn hệ thống chính trị và nhân dân về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; duy trì các tiêu chí đã đạt được kết hợp với thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các tiêu chí. Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng an ninh được giữ vững. Trong đó, tập trung vào các nội dung tiêu chí: phát triển sản xuất; nâng cao thu nhập; giảm nghèo bền vững; giảm thiểu ô nhiễm môi trường; rà soát điều chỉnh bổ sung quy hoạch theo hướng tập trung quy hoạch khu dân cư nông thôn mới gắn với cảnh quan môi trường nông thôn; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2016 - 2020: Phấn đấu 100% các xã (56/56 xã) trên địa bàn vùng nông thôn thành phố tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt; đạt tiêu chuẩn nông thôn mới cao hơn, bền vững hơn (theo Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020), chia ra:
+ Đến năm 2018: phấn đấu ít nhất 30 xã trên địa bàn thành phố đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đến năm 2019: thêm 26 xã còn lại đạt chuẩn nông thôn mới. Nâng tổng số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới trên địa bàn thành phố là 56 xã. Có 3/5 huyện được Trung ương công nhận đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
+ Đến năm 2020: thêm 02 huyện còn lại được Trung ương công nhận đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Phạm vi của Đề án: triển khai trên phạm vi vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh, lấy xã làm đơn vị thực hiện; có sự liên kết xã với huyện (thực hiện theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới - có thêm 09 tiêu chí đối với huyện, gồm: Quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Điện, Y tế - Văn hóa - Giáo dục, Sản xuất, Môi trường, An ninh, trật tự xã hội và Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới).
2. Đối tượng của Đề án
a) Đối tượng thụ hưởng: là người dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn vùng nông thôn thành phố.
b) Đối tượng thực hiện:.
- Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn;
- Hệ thống chính trị từ Thành phố đến cơ sở;
- Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2016 đến hết năm 2020.
III. CÁC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA ĐỀ ÁN
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2017, hoàn thành 100% số xã (56 xã) về nâng cao chất lượng công tác quy hoạch xây dựng nông thôn, làm cơ sở tiếp tục đầu tư xây dựng nông thôn, thực hiện các tiêu chí khác trong triển khai nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
* Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp thành phố; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng xã, huyện.
Quy hoạch đảm bảo tính kết nối, thực hiện quy hoạch thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy, hải sản theo hướng đầu tư có hệ thống kênh cấp nước và hệ thống tiêu thoát nước riêng biệt; quy hoạch sản xuất phù hợp với yêu cầu tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp - dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã, huyện, để tăng thu nhập bền vững cho người dân và phát triển môi trường cảnh quan xanh - sạch - đẹp.
* Nội dung 03: Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp (trong đó có quy hoạch cụm dân cư nông thôn gắn với nhà mẫu nông thôn tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp), cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch được duyệt.
Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2017, có 100% số xã đạt chuẩn. Đối với huyện: có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện được phê duyệt (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2017: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 03.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 1 Quy hoạch.
- Ủy ban nhân dân các huyện hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung hoàn chỉnh và phê duyệt các quy hoạch trên, bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt và hướng dẫn của các cơ quan thẩm quyền, chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng quy hoạch để rà soát, tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông:
a) Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn ấp, xã. Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung: hoàn thiện, nâng cấp đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Hoàn thiện mạng lưới giao thông liên suốt nối liền huyện, xã, ấp, tổ. Cụ thể:
- Đến năm 2018, có 30 xã và đến năm 2020, có 100% số xã thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu quy định đạt chuẩn tiêu chí giao thông, gồm:
+ 100% đường giao thông trục xã, liên xã được bê tông nhựa nóng;
+ 100% đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
+ 100% đường tổ, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
+ 100% đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện.
- Xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa các công trình, dự án đã được đầu tư theo các Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã sau khi hết thời gian bảo hành để phát huy hiệu quả sử dụng.
- Đường phải có trồng cây xanh ven đường; đối với giao thông liên ấp phải có biển báo, hệ thống chiếu sáng, bố trí đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp nước, thoát nước,... các tuyến đường đã có quy hoạch phải thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt.
Đối với huyện: Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã; tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2019: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 2 Giao thông.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.2. Hệ thống thủy lợi:
a) Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đạt yêu cầu tiêu chí số 3 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Rà soát, hoàn thiện quy hoạch thủy lợi phù hợp với địa bàn từng xã, huyện. Hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu tiêu chí số 3 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Thường xuyên nạo vét, vớt rác, rong cỏ, khai thông dòng chảy, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường của các tuyến sông, kênh, rạch. Quản lý và xử lý nghiêm các hoạt động lấn chiếm làm thu hẹp dòng chảy. Xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình, dự án đã được đầu tư theo các Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã sau khi hết thời gian bảo hành để phát huy hiệu quả sử dụng.
- Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn.
- Đối với huyện: hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2019: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố, Công ty quản lý khai thác Dịch vụ thủy lợi, các huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 3 Thủy lợi.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.3. Điện:
a) Mục tiêu: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện vùng nông thôn thành phố. Đạt yêu cầu tiêu chí số 4 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Tuyên truyền trong cộng đồng nâng cao ý thức sử dụng điện tiết kiệm; sử dụng thiết bị tiết kiệm điện. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã, đáp ứng yêu cầu tiêu chí số 4 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Cụ thể:
- Chỉ tiêu cụ thể: đến cuối năm 2016, có 100% số hộ dân được sử dụng điện thường xuyên và an toàn từ các nguồn, sử dụng thiết bị tiết kiệm điện; có 100% số xã đạt chuẩn.
- Đối với huyện: Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu của cả hệ thống (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2016: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Tổng Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh, các huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn huyện, xã. Sở Công Thương chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 4 Điện.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.4. Trường học:
a) Mục tiêu: Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới. Bổ sung xây dựng, nâng cấp các trường chưa đạt chuẩn còn lại tại các xã,
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: đạt 30 xã có trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông được đầu tư, nâng cấp đạt chuẩn quốc gia.
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
- Xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình, dự án đã được đầu tư theo các Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã sau khi hết thời gian bảo hành để phát huy hiệu quả sử dụng.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện, thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 5 Trường học.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa:
a) Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, văn phòng ấp kết hợp Tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp. Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu hoạt động văn hóa - thể thao trên địa bàn xã. Cụ thể:
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (liên xã, cụm xã) được hoàn thiện đầy đủ trang thiết bị đáp ứng nhu cầu hoạt động và có bộ máy hoạt động hiệu quả theo Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại Quyết định số 4360/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2014. Đến năm 2018, đạt 30 xã và đến năm 2019, có 100% số xã đạt chuẩn.
- Tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp (kết hợp trong Văn phòng Ban nhân dân ấp) được bổ sung trang bị các trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao đáp ứng nhu cầu hoạt động (như: âm thanh, giá kệ để sách báo, khung trưng bày hình ảnh hoạt động, các dụng cụ thể dục thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp) - chủ yếu vận động xã hội hóa. Có 2 Câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trở lên sinh hoạt thường xuyên gắn liền với phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động. Đến năm 2018, đạt 30 xã và đến năm 2019, có 100% số xã đạt chuẩn.
- Xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình, dự án đã được đầu tư theo các Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã sau khi hết thời gian bảo hành để phát huy hiệu quả sử dụng.
- Đối với huyện: Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã có hiệu quả (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2018: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hóa.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.6. Chợ nông thôn:
a) Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đạt yêu cầu tiêu chí số 7 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Phát huy hiệu quả hoạt động kinh doanh các chợ nông thôn, đảm bảo quản lý và hoạt động phù hợp theo quy định; tiếp tục khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và khai thác chợ có hiệu quả, xây dựng thương hiệu và quảng bá các sản phẩm đặc thù của từng địa phương. Có điểm bán hàng bình ổn trên địa bàn xã hoặc điểm kinh doanh hàng bình ổn tại Chợ theo quy hoạch.
- Phát triển siêu thị mi ni (Coop.food) tại trung tâm xã, nhất là những xã đang đô thị hóa.
- Nghiên cứu mô hình chợ trao đổi nông sản và thiết bị đồ dùng gia đình gắn với hoạt động du lịch, giải trí giữa nội thành và các huyện ngoại thành
- Xây dựng kế hoạch duy tu, sửa chữa nâng cấp các công trình, dự án đã được đầu tư theo các Đề án xây dựng nông thôn mới tại các xã sau khi hết thời gian bảo hành để phát huy hiệu quả sử dụng.
- Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 7 Chợ nông thôn.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.7. Trạm y tế:
a) Mục tiêu: Duy tu, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã. Đạt yêu cầu chỉ tiêu 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia - tiêu chí số 15 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Duy tu, hoàn thiện hệ thống các công trình, trang thiết bị của Trạm y tế xã đã được đầu tư, xây dựng đạt chuẩn; Trạm y tế xã giữ vững đạt chuẩn quốc gia theo mục tiêu đề ra. Trong đó, phấn đấu:
- Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại Trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10%.
- Chỉ tiêu cụ thể: Năm 2016: 100% xã đạt chuẩn chỉ tiêu 15.2. - tiêu chí 15 Y tế.
- Đối với huyện: Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia (theo quyết định 558/QĐ-TTg). Phấn đấu đến năm 2020: 5/5 huyện hoàn thành đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 2.
(Hiện nay, Bệnh viện huyện Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ đã đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng 3 - tại huyện Củ Chi còn có 01 Bệnh viện Đa khoa khu vực; Bệnh viện huyện Bình Chánh đã tiêu chuẩn bệnh viện hạng 2; riêng Bệnh viện huyện Hóc Môn đã nâng cấp thành Bệnh viện Đa khoa khu vực).
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 15 Y tế.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.8. Thông tin và Truyền thông:
a) Mục tiêu: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; thiết lập mới và nâng cấp các đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp đài phát thanh cấp huyện. Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Hoàn thiện và nâng chất các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới thông qua việc tăng cường bổ sung các dịch vụ viễn thông, ứng dụng công nghệ thông tin thích hợp với các hoạt động văn hóa để triển khai nhân rộng mô hình Thư viện - Bưu điện văn hóa xã; Tăng cường các dịch vụ internet, viễn thông đến các hộ dân nông thôn.
+ Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm có đường truyền Internet đến Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Văn phòng ấp - kết hợp với Tụ điểm văn hóa ấp).
+ Củng cố, kiện toàn nhân sự đạt chuẩn; đầu tư trang, thiết bị hiện đại cho đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các ấp hoạt động có hiệu quả.
- Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống cấp điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
- Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2017, phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 8 Thông tin và Truyền thông:
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
2.9. Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu chỉ tiêu 17.1 - tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Đạt chỉ tiêu 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học (điểm chính) và trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chỉ tiêu cụ thể: phấn đấu từ cuối năm 2016, có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn (SAWACO) hướng dẫn thực hiện, thẩm định đánh giá đạt chỉ tiêu 17.1 - tiêu chí 17.
2.10. Trụ sở Ủy ban nhân dân xã và nhà ở dân cư:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Rà soát, hoàn chỉnh, xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã, và các công trình phụ trợ (theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước, trong đó có nêu: “hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước cho... xây dựng trụ sở xã”).
* Nội dung 02: Thực hiện nâng chất, tiêu chí nhà ở dân cư, tăng tỷ lệ nhà ở đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng đạt 98% (nâng mức tỷ lệ đạt chuẩn chỉ tiêu từ 95% lên 98%).
- Khuyến khích người dân tăng cường sửa chữa nhà ở, đảm bảo điều kiện sống của người dân ngày càng tốt hơn: công trình nhà ở có niên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên; các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2017: có 100% xã, ấp có trụ sở, văn phòng đạt chuẩn.
+ Đến năm 2018: có 98% hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng; 100% số xã (56 xã) đạt chuẩn tiêu chí 9 Nhà ở dân cư.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn thực hiện nội dung 01.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 02; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 9 Nhà ở dân cư.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 (thu nhập bình quân khu vực nông thôn đến năm 2020: 63 triệu đồng/người/năm).
b) Nội dung:
- Thực hiện triển khai có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn để nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
- Mỗi huyện phải xây dựng ít nhất 03 thương hiệu đặc trưng để làm cơ sở đánh giá kết quả tình hình thực tế; xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả.
- Chọn và nhân rộng các mô hình sản xuất - kinh doanh phi nông nghiệp và mô hình phát triển ngành nghề nông thôn - tiểu thủ công nghiệp hiệu quả, điển hình ở nông thôn.
- Rà soát, điều chỉnh các cơ chế chính sách để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: có 30 xã đạt tiêu chí số 10 Thu nhập (bình quân 63 triệu đồng/người/năm).
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
- Đối với huyện: Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2019: 5/5 huyện hoàn thành.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê thành phố các hội, đoàn thể và các huyện hướng dẫn thực hiện nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nâng cao thu nhập trên địa bàn xã; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 10 Thu nhập.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các hội, đoàn thể hướng dẫn thực hiện nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và thương mại dịch vụ, nâng cao thu nhập trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3.2. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 12 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề; phát triển chương trình đào tạo; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, trung tâm dịch vụ việc làm - giáo dục nghề nghiệp thanh niên, các trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường công lập ở những huyện chưa có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn;
- Thực hiện kế hoạch và giải pháp đào tạo nghề phải đảm bảo dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của lao động sau khi học nghề và giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn các xã. Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đến năm 2019 đạt 95% (nâng mức tỷ lệ đạt chuẩn chỉ tiêu từ ≥ 90% lên ≥ 95%).
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: có 30 xã đạt chuẩn tiêu chí 12 Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động.
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở nội vụ, các hội, đoàn thể, các huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 12 Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3.3. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2018, có trên 30 xã và đến năm 2020, có 56 xã đạt chuẩn tiêu chí số 13.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Tập trung phát triển nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại; xây dựng mỗi huyện có ít nhất 1 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả để nhân rộng; tăng cường chuỗi liên kết cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ nông sản.
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng mô hình cánh đồng mẫu lớn theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Tiêu chí cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
* Nội dung 02: Thực hiện chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn: Liên hiệp hợp tác xã cùng ngành nghề, liên tổ hợp tác, liên kết doanh nghiệp với hợp tác xã, tổ hợp tác...
- Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2018, phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX, các hội, đoàn thể có liên quan, các huyện hướng dẫn thực hiện nội dung 01 và 02; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 13 Hình thức tổ chức sản xuất.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giảm nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo các huyện tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục - đào tạo, y tế việc làm, bảo hiểm xã hội, nhà ở, điều kiện sống, thông tin) nhằm cải thiện và nâng cao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo đảm bảo giảm nghèo bền vững. Mục tiêu cụ thể:
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2016 - 2020 bình quân mỗi năm 1%.
+ Đến cuối năm 2020 thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng lên 3,5 lần so với đầu năm 2011 (theo Nghị quyết số 15/NQ-TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020).
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: phấn đấu có 30 xã đạt chuẩn tiêu chí 11 về hộ nghèo.
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
* Nội dung 02: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội ở ấp, xã.
- Tiếp tục thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội; hỗ trợ người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế; hỗ trợ kinh phí xóa nhà dột nát cho người nghèo; khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; chính sách cho người có công...
- Tăng cường thực hiện chức năng giám sát phản biện xã hội của các tổ chức chính trị-xã hội, góp phần đảm bảo các chính sách an sinh xã hội của Nhà nước thực sự hỗ trợ được người nghèo và các đối tượng chính sách.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững thành phố) chủ trì, phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 11 Hộ nghèo.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung có liên quan nêu trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã tổ chức xây dựng dự án, lấy ý kiến của người dân, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Đảm bảo thực hiện theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 5506/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 và Quyết định số 5696/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Đến năm 2018, có 30 xã và đến năm 2019, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi ở vùng nông thôn thành phố được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.
- Nội dung số 02: Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2019, độ tuổi 15 - 60: tỷ lệ biết chữ đạt 100% và phấn đấu đạt hết lớp 5.
- Nội dung số 03: Phổ cập giáo dục tiểu học. Duy trì và giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.
- Nội dung số 04: Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; các nhiệm vụ giải pháp để nâng chất các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục trung học cơ sở, nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); xây dựng, thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn.
- Nội dung số 05: Đào tạo nghề theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và giảm nghèo.
Đào tạo kiến thức xây dựng và phát triển nông thôn cho cán bộ đảng, Hội đồng nhân dân, chính quyền, đoàn thể cấp xã, ấp; Đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông dân, chủ trang trại, cán bộ hợp tác xã, Tổ hợp tác, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo theo mục tiêu đề ra.
Trong đó, phấn đấu đạt các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ Lao động qua đào tạo đạt 85%.
+ Xóa mù chữ độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5.
+ Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 8 lần/tháng).
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: có 30 xã đạt chuẩn tiêu chí 14 Giáo dục.
+ Đến năm 2019: đạt chuẩn 100% số xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 14 Giáo dục (riêng chỉ tiêu 14.3 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo - phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất đánh giá).
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành Thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung: Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trạm y tế xã. Xây dựng, thực hiện kế hoạch đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân vùng nông thôn tham gia bảo hiểm y tế; trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia theo mục tiêu đề ra, phấn đấu thực hiện đạt tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại Trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10%. Trong đó, phấn đấu:
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt ≥ 95%.
+ Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại Trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10%.
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: 30 xã đạt chuẩn tiêu chí 15 - Y tế.
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 15 Y tế.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Xây dựng, phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham gia xây dựng, hưởng thụ đời sống văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho trẻ em. Xây dựng cơ chế chính sách, quy chế về quản lý và hoạt động các thiết chế văn hóa để phát huy hiệu quả công năng cơ sở vật chất đã được đầu tư.
- Nội dung 02: Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng huyện, xã. Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu về thực hiện đời sống văn hóa ở các ấp trên địa bàn các xã, gồm: Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa; số ấp đạt tiêu chuẩn “ấp văn hóa”; Tỷ lệ gia đình văn hóa; Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên; Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ; Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hóa; Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn khoa học kỹ thuật.
- Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2018, phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 16 Văn hóa.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đảm bảo chỉ tiêu 100% hộ dân được cấp nước sạch theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền bảo vệ môi trường nông thôn. Thực hiện mỗi xã xây dựng thí điểm một khu dân cư có cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, qua đó tổng kết, rút kinh nghiệm triển khai nhân rộng. Rà soát các khu vực ô nhiễm môi trường hoặc nguy cơ ô nhiễm để có phương án xử lý hiệu quả, triệt để.
- Nội dung số 02: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, ấp theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định. Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu về Môi trường; Di chuyển các cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư; Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác, thành lập tổ vệ sinh ấp, tổ; Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong ấp, tổ; số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường; Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
- Trong đó, phấn đấu đạt các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ hộ được cấp nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 100% (nâng mức tỷ lệ đạt chuẩn theo chỉ tiêu “nước sạch” - mức cũ là “nước sạch hợp vệ sinh”).
+ Nâng cao chất lượng xử lý rác thải và nước thải, không xả rác thải ra đường, nước thải trực tiếp ra môi trường, nhất là đối với các làng nghề phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn về môi trường. Không có rác thải trước nhà; bãi rác tự phát.
+ 100% số hộ phải có đủ 2 công trình vệ sinh thiết yếu (nhà tắm, nhà vệ sinh).
+ Tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào đạt tối thiểu 20%.
Các huyện chủ động có kế hoạch, phân kỳ tiến độ thực hiện các chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X thực hiện Chương trình đột phá giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020:
+ 100% các cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2018: có 30 xã đạt chuẩn tiêu chí 17 Môi trường.
+ Đến năm 2019: có 100% số xã đạt chuẩn.
- Đối với huyện: Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn; Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg). Đến năm 2020: 5/5 huyện đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, các huyện và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện; chủ trì thẩm định, đánh giá các nội dung số 01, 02, 03 và Tiêu chí số 17 Môi trường (trừ chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia trên địa bàn xã do Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định, đánh giá).
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020; dịch vụ hành chính công và tiếp cận pháp luật.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức xã theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục đào tạo cán bộ trực tiếp xây dựng nông mới, về các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 - 2020; Cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Trong đó chú ý:
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về đào tạo bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2012 - 2020 (theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-VPĐP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020). Trong đó, chú ý các nội dung: Có công chức xã chuyên trách về xây dựng NTM”.
- Xây dựng, ban hành các chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã để chuẩn hóa, nâng chất đội ngũ cán bộ xã. Rà soát, chấn chỉnh việc bố trí cán bộ thực hiện quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 và Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
* Nội dung 02: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Tiếp tục đổi mới thiết chế dân chủ cơ sở, củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở nông thôn.
* Nội dung 03: thành phố kiện toàn Ban chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Cựu Chiến binh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tại cơ sở. Các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác vận động tuyên truyền hội viên, đoàn viên làm nòng cốt trong thực hiện nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới.
Kiện toàn hệ thống các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; các biện pháp bảo đảm xây dựng Đảng bộ xã trong sạch, vững mạnh. Rà soát, xác định rõ vai trò của mỗi tổ chức trong nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới; đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng.
* Nội dung 04: Đẩy mạnh triển khai thực hiện Phong trào thi đua “thành phố chung sức xây dựng nông thôn mới”.
* Nội dung 05: Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công. Đẩy mạnh cải cách hành chính, từng bước xây dựng nền hành chính văn minh, xây dựng đội ngũ cán bộ địa phương có đủ kiến thức, năng lực và phẩm chất đạo đức để vận hành tốt nhiệm vụ được giao.
* Nội dung 06: Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân.
* Nội dung 07: Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Cụ thể: đến năm 2017, phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí;
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 03, 05. Tổng hợp đánh giá đạt Tiêu chí 18 Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. Trực tiếp thẩm định, đánh giá Chỉ tiêu 18.1 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có công chức xã chuyên trách về NTM; Chỉ tiêu 18.2 Có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định và Chỉ tiêu 18.4 Chính quyền xã đạt “trong sạch, vững mạnh”.
- Ban Tổ chức Thành ủy hướng dẫn thực hiện, thẩm định, đánh giá đạt Chỉ tiêu 18.3 Đảng bộ xã đạt “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên” (Tiêu chí 18 Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh).
- Ban Dân vận Thành ủy hướng dẫn thực hiện, thẩm định, đánh giá đạt Chỉ tiêu 18.5 Các tổ chức chính trị - xã hội đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.
- Ban Thi đua khen thưởng thành phố chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “thành phố chung sức xây dựng nông thôn mới”, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến thuộc Chương trình mục tiêu về Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 trong nội dung số 05.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 06.
- Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung về Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới (đối với cấp huyện - theo Quyết định số 558/QĐ-TTg); chủ trì thẩm định, đánh giá chỉ tiêu về Ban Chỉ đạo huyện và Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung nêu trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án theo nội dung 01 và 03, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là vùng trọng điểm (hải đảo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia; hàng năm đạt 100% chỉ tiêu thanh niên thi hành nghĩa vụ quân sự; đạt 100% chỉ tiêu gọi đảng viên nhập ngũ; đạt 100% chỉ tiêu về xây dựng, huấn luyện dân quân xã; đạt 100% chỉ tiêu xây dựng, huy động, huấn luyện lực lượng dự bị động viên; tổ chức bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng thuộc xã quản lý đạt 100% chỉ tiêu hàng năm.
* Nội dung 02: Đấu tranh ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn vùng nông thôn thành phố. Thông qua các tổ chức chính trị - xã hội, rà soát, bổ sung xây dựng và ban hành nội quy, quy ước ấp, tổ về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu. Tập trung thực hiện các nội dung:
- Rà soát, điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh chuyên trách, bán chuyên trách và tự nguyện xã ấp, tổ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng nội dung, kế hoạch, giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh phong trào “quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc”; đảm bảo giữ vững an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn xã theo quy định của Bộ Công an.
- Tỷ lệ trọng án đến năm 2020: Kiềm chế và kéo giảm phạm pháp hình sự trên dân số thực tế tại địa bàn đến năm 2020 so với cuối năm 2015. Phấn đấu nâng tỷ lệ khám phá phạm pháp hình sự và số lượng chuyên án các loại được khám phá năm sau cao hơn năm trước, nhất là cướp, cướp giật, trộm cắp tài sản; trong đó: án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng khám phá đạt trên 90%, án trộm tài sản đạt trên 55%.
* Chỉ tiêu cụ thể: đến năm 2017, phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 01.
- Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 02; chủ trì thẩm định, đánh giá đạt Tiêu chí số 19 An ninh, trật tự xã hội.
- Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã phối hợp cùng Sở ngành thành phố xây dựng dự án theo các nội dung nêu trên và Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời chỉ đạo, huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng dự án, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp; thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình; nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền thông về xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu có 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trong bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Đến năm 2017: 5/5 huyện đạt chuẩn.
b) Nội dung:
* Nội dung 01: tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân, để ngày một nâng cao nhận thức về nội dung, phương pháp, cách làm nông thôn mới.
* Nội dung 02: Biên tập, cập nhật Bộ tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới (nhất là cấp cơ sở, các hợp tác xã, chủ trang trại..).
* Nội dung 03: Xây dựng và triển khai có hệ quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
* Nội dung số 04: Truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện và đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố chủ trì, phối hợp với các huyện, xã và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 02, 03.
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 04.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016 - 2020 là: 40.684,776 tỷ đồng.
Trong đó bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 16.397,016 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 40,30% trên tổng vốn), chia ra:
+ Vốn trực tiếp nông thôn mới: 15.089,478 tỷ đồng (chiếm 39,09%);
+ Vốn lồng ghép: 1.002 tỷ đồng (chiếm 2,46% - theo các hạng mục được Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt hằng năm: 450 tỷ đồng; vốn hỗ trợ lãi suất kích cầu: 300 tỷ đồng, vốn khen thưởng cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới: 252 tỷ đồng);
+ Vốn sự nghiệp: 305,538 tỷ đồng (chiếm 0,75% - vốn sự nghiệp thực hiện nông thôn mới của các Sở, ngành).
- Vốn nhân dân - cộng đồng, doanh nghiệp, tín dụng: 24.287,760 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 59,70%), chia ra:
+ Vốn tín dụng: 20.000 tỷ đồng (chiếm 49,16%).
+ Vốn doanh nghiệp: 1.992,924 tỷ đồng (chiếm 4,90%).
+ Vốn huy động từ người dân và cộng đồng: 2.294, 836 tỷ đồng (chiếm 5,64%).
- Ước tính đầu tư/xã: 726,514 tỷ đồng, trong đó ngân sách nhà nước 292,804 tỷ đồng.
- Tính chung về cơ cấu nguồn vốn:
+ Vốn ngân sách nhà nước (40,30%), bao gồm:
* Vốn trực tiếp nông thôn mới thực hiện Đề án: khoảng 39,09%;
* Vốn lồng ghép: khoảng 02,46%;
* Vốn sự nghiệp của các Sở ngành: khoảng 0,75%;
+ Vốn nhân dân-cộng đồng, doanh nghiệp, tín dụng (59,70%), bao gồm:
* Vốn tín dụng: khoảng 49,16%;
* Vốn doanh nghiệp: khoảng 04,90%;
* Vốn huy động từ người dân và cộng đồng: khoảng 05,64%,
2. Phân kỳ đầu tư.
- Giai đoạn 2016 - 2018: 30.513 tỷ đồng (Ngân sách Nhà nước: 12.297 tỷ đồng);
- Giai đoạn 2019 - 2020: 10.171 tỷ đồng (Ngân sách Nhà nước: 4.099 tỷ đồng).
Việc trình duyệt, ghi vốn, sử dụng thực hiện đúng theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định hiện hành.
V. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tiếp tục cuộc vận động xã hội sâu rộng; đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng nông thôn mới
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt trong các cấp ủy Đảng Chính quyền, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của nội dung Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; các tiêu chí, các chính sách, văn bản của Trung ương, của thành phố để các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân cùng tham gia, thực hiện có hiệu quả. Nội dung nâng chất xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chung của cả hệ thống chính trị, của các cấp, các ngành các cơ quan có liên quan.
b) Phát huy vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới “dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát và dân hưởng thụ” để tích cực tham gia, thực hiện. Phổ biến những kinh nghiệm, những cách làm hay tại xã xây dựng nông thôn mới trong toàn thành phố.
2. Cơ chế huy động vốn.
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
a) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn thành phố; Chương trình trọng điểm của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X.
b) Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương để tổ chức triển khai chương trình; Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn để tạo nguồn vốn đầu tư theo chủ trương của thành phố. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ vốn ngân sách huyện và vốn ngân sách xã trong đầu tư mới, duy tu, bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng và các nội dung nâng chất xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.
c) Huy động nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của thành phố được ngân sách thành phố hỗ trợ sau phần đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật; Nguồn vốn đầu tư, hợp tác giữa doanh nghiệp và Nhà nước theo hình thức đối tác công tư; vốn vay các tổ chức tín dụng Quốc tế,...
d) Huy động vốn vay các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của người dân ngoại thành.
đ) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã theo từng dự án cụ thể.
e) Các viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
g) Huy động các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
3. Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại: Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cơ chế đầu tư
Thực hiện theo quy định tại: Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020; Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ chuyên trách để triển khai thực hiện đề án
Bổ sung đầy đủ đội ngũ cán bộ chuyên trách ở các cấp từ thành phố đến địa phương để triển khai có hiệu quả đề án. Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức đội ngũ cán bộ thực hiện về các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
Rà soát, chấn chỉnh việc bố trí cán bộ thực hiện quản lý xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2012 và Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tiễn nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố lập Kế hoạch đào tạo hàng năm; xây dựng, ban hành nội dung, tài liệu và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhân dân tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
6. Hợp tác quốc tế trong xây dựng nông thôn mới
Vận động, hợp tác với các tổ chức quốc tế hỗ trợ tư vấn và kỹ thuật cho chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn thành phố.
Tranh thủ hỗ trợ vốn và vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác phát triển quốc tế để tăng nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới.
7. Kịp thời rà soát, cập nhật, bổ sung hoàn chỉnh cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới phù hợp với tình hình mới
Nghiên cứu, ban hành thực hiện các chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ các nguồn quỹ của Trung ương và thành phố cho các cá nhân có nhu cầu hoặc hỗ trợ cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh cá thể có điều kiện chuyển đổi thiết bị, công nghệ mới hoặc mở rộng kinh doanh sản xuất đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh để tiếp tục duy trì, ổn định và tạo ra nhiều việc làm mới. Chú ý đến chính sách phát triển vùng xa, vùng còn nhiều khó khăn (huyện Cần Giờ, các xã vùng phèn mặn huyện Bình Chánh...) để xây dựng nông thôn mới có hiệu quả. Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có các vấn đề, nội dung phát sinh trong từng thời gian.
8. Đẩy mạnh phong trào “Thành phố chung sức xây dựng nông thôn mới”, đồng thời huy động đa dạng các nguồn lực để nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào thi đua “thành phố chung sức xây dựng nông thôn mới”. Các cơ quan thông tấn tại thành phố (phát thanh, truyền hình, báo chí..) tăng cường phối hợp với các địa phương thường xuyên đưa các tin bài về phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới. Các địa phương đẩy mạnh các hình thức tuyên truyền trực quan, bên cạnh các buổi tập huấn, sinh hoạt chủ đề tuyên truyền về nông thôn mới.
Thực hiện ký kết hỗ trợ các xã nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giữa các quận, các Đảng ủy cấp trên cơ sở và các Tổng Công ty với các huyện, các xã thực hiện đề án nâng chất xây dựng nông thôn mới.
Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới các xã tăng cường vận động, bằng nhiều hình thức để huy động đa dạng nguồn lực nhằm thực hiện nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế quản lý, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hỗ trợ trong thực hiện Đề án nâng chất nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
9. Điều hành, quản lý đề án
Thường xuyên cập nhật, kiện toàn Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố để chỉ đạo thực hiện đề án.
Kiện toàn Ban chỉ đạo và Văn phòng Điều phối thực hiện chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện để chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Căn cứ vào các hướng dẫn của Trung ương, các văn bản triển khai của Ban chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và của Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện bố trí đủ nhân sự và nguồn lực của Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện, đảm bảo đủ năng lực giúp Huyện ủy, Ban chỉ đạo - Ủy ban nhân dân huyện điều hành, quản lý thực hiện Chương trình, đề án.
Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố là cơ quan thường trực, giúp Ban chỉ đạo thành phố thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
VI. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thành phố
a) Các Sở, ban, ngành được phân công thực hiện các nội dung của chương trình (tại mục III) chịu trách nhiệm về việc xây dựng, bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách; hướng dẫn xây dựng các đề án, dự án để thực hiện các nội dung theo yêu cầu của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016- 2020, đồng thời, đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở cơ sở.
b) Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố là Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đề án, có nhiệm vụ:
- Giúp Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện đề án; chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện; chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện đề án báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đề án của các Sở ban, ngành, cơ quan thành phố và các huyện, tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở ban, ngành có liên quan cân đối và phân bổ nguồn lực cho đề án thuộc nguồn vốn ngân sách thành phố; phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, quản lý thực hiện chương trình.
d) Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở ban ngành liên quan cân đối tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phân bổ nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng; phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo và các Sở, ngành liên quan thẩm định và tổng hợp bố trí dự toán hàng năm kinh phí sự nghiệp thực hiện đề án và định kỳ kiểm tra việc thực hiện theo quy định.
đ) Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành thực hiện nội dung quy hoạch ở các xã theo tiêu chí nâng chất nông thôn mới.
e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện đề án.
g) Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của đề án.
2. Trách nhiệm của địa phương.
a) Tổ chức triển khai đề án trên địa bàn;
b) Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện đề án theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
c) Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm;
đ) Quy hoạch và thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của thành phố.
3. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên tích cực tham gia vào thực hiện đề án; tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; bổ sung theo các nội dung mới phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới./.
Quyết định 4360/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt cơ chế tự chủ của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 6182/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng mở rộng trường Trung học cơ sở Qui Đức, tại xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 6182/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quyết định thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 6182/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Vân Du, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 4044/QĐ-BNN-VPĐP năm 2015 phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức đại diện người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết các vấn đề về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Thông báo 247/TB-VPCP năm 2015 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 3 Quy định tổ chức và hoạt động của Nhà Thiếu nhi tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định Quản lý mạng cáp treo viễn thông, truyền hình tại các phường, thị trấn, khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Dữ liệu thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 và ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2365/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 4296/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực gia đình áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi Nhà nước giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế nhiệm vụ và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 5696/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Xóa mù chữ giai đoạn 2014 - 2020” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý và xử lý vấn đề phát sinh khi vận hành trạm bơm cống Kem Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; lệ phí cấp Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 4360/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, liên xã, cụm Ban hành: 30/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến năm 2013 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 72/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư và quy định về lựa chọn nhà thầu dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 5506/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế cử cán bộ luân phiên từ đơn vị y tế tuyến trên về hỗ trợ các đơn vị tuyến dưới tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Nam Định Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy chế phối hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trực tiếp với công dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuỷ lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cụ thể cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2012 về Phương án phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả động đất, sóng thần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm ông Đỗ Thành Hưng, giữ chức thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Thông báo số 247/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về tình hình triển khai dự án "lập quy hoạch cơ bản phát triển khu vực sông Hồng đoạn qua Hà Nội" Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 20/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 5696/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 6, quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/04/2008
Thông báo số 247/TB-VPCP về việc ý kiến kết luận của phó thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp về công tác chuẩn bị tổ chức đại hội thể thao châu Á trong nhà lần thứ 3 Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 27/11/2007
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007