Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
Số hiệu: | 391/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 02/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/03/2016 | Số công báo: | Số 16 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2613/SNN-KHTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 về trình duyệt đề cương và dự toán kinh phí của dự án Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030; ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11442/TTr- SKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 về thẩm định đề cương và dự toán kinh phí của dự án Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
Lập Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở thực hiện công tác quản lý nhà nước, tham gia định hướng phát triển ngành hàng nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, đề xuất chính sách hỗ trợ thiết thực để phát triển sản xuất kinh doanh ngành hàng hoa cây kiểng bền vững.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch.
- Phạm vi lập quy hoạch: Các huyện, quận có sản xuất nông nghiệp.
- Thời kỳ lập quy hoạch: 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hoa cây kiểng giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015, xác định những kết quả đã đạt được; đồng thời tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại; xem đây là căn cứ để lập các phương án phát triển hoa cây kiểng đến năm 2030.
- Phân tích theo hệ thống các nguồn lực liên quan đến phát triển hoa cây kiểng (vị trí địa lý kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,…), xác định mức độ đã huy động và tiềm năng còn có thể tiếp tục khai thác phát triển các nguồn lực giai đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2030 đối với từng lĩnh vực một cách hiệu quả cao.
- Xây dựng phương án quy hoạch cho phát triển các loại hoa, cây kiểng chủ lực giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 một cách khoa học, hợp lý, đồng thời đề xuất các chỉ tiêu cho xây dựng phương án quy hoạch dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch được chọn cho từng giai đoạn, đảm bảo phương án có tính khả thi.
6. Sản phẩm của dự án Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030: báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên đề, hệ thống bản đồ ....
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 1.766.553.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi sáu triệu năm trăm năm mươi ba ngàn đồng)
8. Tiến độ thực hiện: Thời gian thực hiện dự kiến 9 tháng (Từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2016).
(Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
Các lý do chủ yếu cần phải tiến hành lập quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030:
1. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất nước, đô thị hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với tiềm lực kinh tế, khoa học kỹ thuật mạnh. Thành phố đang trong quá trình đô thị hoá và mở rộng, với mục tiêu trở thành một trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của cả nước, của khu vực Đông Nam Á. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần IX xác định một số nhiệm vụ trọng tâm, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và 6 chương trình đột phá. Trong Chương trình đột phá về hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế, Thành phố tập trung nguồn lực phát triển nhanh các ngành, sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ, giá trị gia tăng cao. Đối với ngành nông nghiệp, đặc biệt chú ý nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, đi đầu cả nước trong chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu, có chất lượng, hiệu quả cao, bền vững. Hoa, cây kiểng là một trong các sản phẩm chủ lực của nền nông nghiệp đô thị Thành phố. Việc lựa chọn các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa, cây kiểng là một hướng đi đúng về nông nghiệp sinh thái.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành chương trình mục tiêu phát triển hoa cây kiểng cho giai đoạn 2004 - 2010 (theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2004) và giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011), xác định hoa cây kiểng là một trong những ngành hàng chủ lực của nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Chương trình phát triển hoa, cây kiểng đã được các ban ngành, địa phương của Thành phố phối hợp triển khai thực hiện khá thành công. Sản xuất hoa cây kiểng phát triển nhanh, diện tích hoa, kiểng từ 665 ha (2003) lên 1.910 ha (năm 2010) và đạt 2.130 ha (năm 2014). Giá trị sản xuất từ 69,8 tỷ đồng năm 2005 lên 636,5 tỷ đồng năm 2010 và đạt 1.223 tỷ đồng năm 2014. Song, trong quá trình phát triển sản xuất hoa cây kiểng cũng bộc lộ những bất cập như sau:
- Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng của Thành phố Hồ Chí Minh, việc quy hoạch sử dụng đất đai thay đổi lớn, ảnh hưởng đến phân bố các vùng trồng hoa, cây kiểng, từ đó cần phải xem xét bố trí lại nguồn lực để khai thác hiệu quả hơn.
- Tổ chức sản xuất hoa cây kiểng thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các nông hộ, giữa các hợp tác xã hay doanh nghiệp dẫn đến mất cân đối cung cầu thị trường, sản phẩm khó tiêu thụ, có lúc nguồn cung thiếu phải nhập khẩu khá tốn kém.
- Sản xuất hoa, cây kiểng ở Thành phố Hồ Chí Minh phần lớn quy mô nông hộ, nhỏ manh mún nên khả năng đầu tư ứng dụng tiến bộ kỹ thuật khó khăn. Sản phẩm chất lượng không đồng đều và đặc biệt khó đáp ứng được các đơn hàng xuất khẩu số lượng lớn.
- Thị trường tiêu thụ, giá một số sản phẩm hoa, cây kiểng không ổn định, lại bị cạnh tranh mạnh từ các địa phương khác dẫn đến thu nhập bấp bênh, do đó một số hộ bỏ nghề, hay chuyển sang sản xuất cầm chừng.
- Sản xuất cung ứng giống hoa, cây kiểng chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất, phần lớn giống mới, giống có chất lượng đều phải nhập khẩu từ nước ngoài.
- Các chính sách hỗ trợ sản xuất hoa, cây kiểng của Thành phố được đánh giá là khá tốt so với các địa phương trong cả nước (như vay vốn hỗ trợ lãi suất cho sản xuất, đầu tư khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật), nhưng còn thiếu các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến ứng dụng vào sản xuất hay chính sách khuyến khích mở rộng thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu.
3. Để triển khai thực hiện Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ cùng với xây dựng nông thôn mới trong điều kiện đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, việc bố trí, sắp xếp lại ngành hàng sản xuất hoa, cây kiểng để lựa chọn các mô hình canh tác ứng dụng công nghệ cao phù hợp với từng vùng sinh thái nông nghiệp ổn định sau năm 2020 của Thành phố, nhằm tạo ra các sản phẩm hoa, cây kiểng độc đáo đáp ứng nhu cầu của người dân Thành phố và các vùng lân cận, đồng thời tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người dân ở các xã ven đô là cần thiết.
4. Phát triển hoa, cây kiểng có định hướng và hỗ trợ mạnh mẽ từ phía Nhà nước không chỉ mang lại lợi ích kinh tế, sử dụng tài nguyên hợp lý, nâng cao thu nhập cho người sản xuất mà còn mang lại cảnh quan, môi trường sinh thái, lành mạnh, phong phú cho Thành phố được mệnh danh là “Hòn Ngọc Viễn Đông”, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Thành phố cũng như Thành phố xanh, sạch, đẹp trong mắt du khách nước ngoài.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH
1. Nhóm các văn bản của Trung ương Đảng, Chính phủ
- Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn.
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển giống cây nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020”.
- Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020.
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn.
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn.
- Nghị quyết số 02/NQ-CP , ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Nhóm các văn bản của Bộ ngành Trung ương
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây kiểng đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020.
- Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.
- Quyết định số 139/QĐ-BNN-KH ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ.
3. Nhóm các văn bản của Thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch sản xuất Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 446/QĐ-UBND , ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Chương trình phát triển hoa, cây kiểng trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011 - 2015.
- Quyết định số 5997/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 4896/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Đề án phát triển sinh vật cảnh trên địa bàn Thành phố từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
- Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách Thành phố năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015.
- Quyết định số 3978/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Lập Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở thực hiện công tác quản lý nhà nước, tham gia định hướng phát triển ngành hàng nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, đề xuất chính sách hỗ trợ thiết thực để phát triển sản xuất kinh doanh ngành hàng hoa cây kiểng bền vững.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hoa cây kiểng giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015, xác định những kết quả đã đạt được; đồng thời tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại; xem đây là căn cứ để lập các phương án phát triển hoa cây kiểng đến năm 2030.
- Phân tích theo hệ thống các nguồn lực liên quan đến phát triển hoa cây kiểng (vị trí địa lý kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,…), xác định mức độ đã huy động và tiềm năng còn có thể tiếp tục khai thác phát triển các nguồn lực giai đoạn 2016 - 2020 và đến năm 2030 đối với từng lĩnh vực một cách hiệu quả cao.
- Kế thừa có chọn lọc theo hệ thống các kết quả nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và của quy hoạch ngành đã thực hiện đến thời điểm tiến hành nghiên cứu lập quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng. Đồng thời dự báo các tác động có liên quan (thị trường, sức cạnh tranh của sản phẩm, khoa học – công nghệ, đất đai dành cho nông nghiệp (trong đó riêng cho hoa cây kiểng), quá trình đô thị hóa, biến đổi khí hậu…), từ đó luận chứng đầy đủ cơ sở cho việc lập các phương án phát triển hoa, cây kiểng giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng phương án quy hoạch cho phát triển các loại hoa, cây kiểng chủ lực giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 khoa học, hợp lý, đồng thời đề xuất các chỉ tiêu cho xây dựng phương án quy hoạch dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch được chọn cho từng giai đoạn, đảm bảo phương án có tính khả thi.
IV. GIỚI HẠN PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG LẬP QUY HOẠCH
Nghiên cứu trên toàn địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên cần điều tra sâu sắc làm rõ thực trạng sản xuất, kinh doanh hoa cây kiểng ở các địa phương trọng yếu có tiềm năng phát triển (Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Thủ Đức, Quận 9).
2. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch
- Đối tượng lập quy hoạch các chủng loại hoa cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh gồm.
+ Nhóm hoa cây kiểng lâu năm.
+ Nhóm hoa ngắn ngày (hoa nền).
- Đối tượng không gian trồng hoa, cây kiểng.
+ Hoa cây kiểng lâu năm trồng trên đất vườn, đất ruộng chuyên canh.
+ Hoa cây kiểng ngắn ngày trồng trên đất vườn, đất ruộng chuyên canh hay luân canh, xen canh với cây trồng khác.
+ Hoa cây kiểng trồng ở không gian khác (sân nhà, công viên, công trình khác…).
- Đối tượng điều tra nghiên cứu lập quy hoạch cho 3 khâu là sản xuất - sơ chế bảo quản - tiêu thụ.
+ Kết quả sản xuất, thuận lợi, khó khăn.
+ Thu hoạch, sơ chế, vận chuyển.
+ Tiêu thụ (hình thức tiêu thụ, thị trường…).
- Các nội dung về đầu tư xây dựng.
+ Xây dựng cải tạo đất ruộng, vườn.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hoa cây kiểng.
- Thời kỳ lập quy hoạch:
+ Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và giai đoạn dài hạn 2020 - 2030.
+ Số liệu hiện trạng theo chu kỳ 2000 - 2005, 2006 - 2010, cập nhật đến năm 2015.
+ Số liệu phân theo đơn vị hành chính quận, huyện (những quận, huyện còn đất canh tác hoa cây kiểng).
+ Số liệu quy hoạch cho giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và giai đoạn dài hạn 2020 - 2030.
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1.1- Tổng quan tình hình sản xuất - tiêu thụ hoa cây kiểng
1.1.1- Khái quát lịch sử hình thành phát triển ngành sản xuất hoa cây kiểng.
- Cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các vùng sản xuất chính của Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2- Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa, cây kiểng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vị trí, vai trò của ngành hàng hoa, cây kiểng.
- Khái quát diễn biến sản xuất và tiêu thụ hoa, cây kiểng.
1.2- Đánh giá các nguồn lực liên quan đến phát triển sản xuất hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh
1.2.1- Đánh giá các nguồn tài nguyên tự nhiên.
- Vị trí địa lý - kinh tế.
- Điều kiện khí hậu - thời tiết.
- Rút ra những thuận lợi và hạn chế ảnh hưởng đến sản xuất hoa cây kiểng.
- Tài nguyên đất.
- Đánh giá tài nguyên đất về quy mô diện tích.
- Đánh giá tài nguyên đất theo đặc điểm thổ nhưỡng.
- Tài nguyên nước và chế độ thủy văn.
- Các tài nguyên khác.
1.2.2- Các nguồn lực kinh tế - xã hội.
- Các nguồn lực kinh tế.
- Hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế.
- Đánh giá tác động của công nghiệp - dịch vụ đến sản xuất hoa cây kiểng.
- Nguồn lực xã hội.
1.3- Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh
1.3.1- Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất hoa, cây kiểng.
- Đất chuyên canh trồng hoa, cây kiểng (hoa, cây kiểng trồng ở ruộng, vườn, nhà lưới, nhà màng).
- Đất trồng hoa, cây kiểng ở ruộng luân canh với cây ngắn ngày khác.
- Đất có khả năng chuyển đổi sang trồng chuyên canh hoa, cây kiểng.
1.3.2- Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất hoa, cây kiểng.
- Phân tích tài chính - kinh tế các hệ thống canh tác hoa, cây kiểng.
Sản lượng, giá trị sản lượng, chi phí, giá thành, lợi nhuận, thu nhập bình quân trên 1 đơn vị diện tích trồng hoa, cây kiểng. So sánh mức độ cạnh tranh của sản xuất hoa, cây kiểng với các hệ thống canh tác khác có thể chuyển đổi mở rộng diện tích hoa, cây kiểng.
- Đánh giá thực trạng diện tích - sản lượng hoa, cây kiểng qua các năm.
- Đánh giá mức độ áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất hoa, cây kiểng.
- Đánh giá tình hình tiêu thụ hoa, cây kiểng (tiêu thụ nội Thành phố Hồ Chí Minh, xuất ra các tỉnh và xuất khẩu).
- Đánh giá các chính sách đã và đang có hiệu lực thi hành đối với sản xuất và tiêu thụ hoa, cây kiểng.
1.4- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch ở giai đoạn trước
Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, đề án quy hoạch phát triển sản xuất hoa cây kiểng trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2006 - 2010 và đến năm 2015:
- Đánh giá các chỉ tiêu phát triển trong quy hoạch sản xuất hoa cây cảnh hay quy hoạch có liên quan với kết quả sản xuất hiện tại.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, đề án phát triển hoa Cây cảnh.
- Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng (cả thành công và chưa thành công) đến các chỉ tiêu quy hoạch phát triển.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn thực hiện quy hoạch và ý kiến, nguyện vọng của các đối tượng tham gia sản xuất trong các vùng quy hoạch hoa cây kiểng.
2.1- Một số định hướng về phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố
2.1.1- Định hướng chung phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2- Định hướng phát triển tổng thể ngành nông nghiệp.
2.1.3- Vai trò quan trọng của ngành hàng chủ lực hoa, cây kiểng.
2.1.4- Định hướng cụ thể phát triển ngành hàng hoa cây kiểng.
2.2- Phân tích, dự báo các yếu tố tác động đến phát triển ngành hoa cây kiểng Thành phố trong thời kỳ quy hoạch
2.2.1- Dự báo chung về mối quan hệ, tác động qua lại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến sản xuất hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Dự báo tác động tích cực.
- Dự báo những trở ngại, khó khăn.
2.2.2- Dự báo cụ thể.
- Dự báo thị trường tiêu thụ và xem xét tính cạnh tranh của sản phẩm.
- Dự báo khoa học - công nghệ ứng dụng vào phát triển hoa, cây kiểng.
- Dự báo quỹ đất nông nghiệp và đất phát triển hoa, cây kiểng đến 2020.
- Dự báo dân số - lao động và cơ cấu lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, trong lĩnh vực hoa, cây kiểng từng giai đoạn: 2016 - 2020, 2020 - 2030.
- Dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nhiệt độ bình quân, lượng mưa bình quân năm 2020, 2030 theo các kịch bản) đến sản xuất hoa cây kiểng.
3. Quy hoạch hoa cây kiểng trên địa bàn Thành phố đến năm 2030
3.1- Quan điểm phát triển
3.1.1- Phát triển sản xuất hoa, cây kiểng là một trong những ngành hàng chủ lực của nông nghiệp Thành phố, được quan tâm khuyến khích đầu tư nhiều hơn nữa. Tạo điều kiện tái cơ cấu nền nông nghiệp Thành phố theo hướng hiệu quả cao, bền vững.
3.1.2- Phát triển hoa, cây kiểng trên cơ sở khai thác tối ưu về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực xã hội (đất đai, thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) và gắn chặt với nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đồng thời phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ xét duyệt.
3.1.3- Ưu tiên đầu tư cho vùng ven đô thị, nâng cao thu nhập cho người sản xuất, đẩy nhanh tốc độ xây dựng nông thôn mới.
3.1.4- Chú trọng đầu tư sản xuất hoa cây kiểng ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt chú ý đến công tác giống.
3.1.5- Tạo ra cảnh quan, môi trường sinh thái, nâng cao chất lượng sống của người dân Thành phố Hồ Chí Minh và hỗ trợ phát triển ngành du lịch hiệu quả.
3.2- Mục tiêu phát triển
3.2.1- Mục tiêu tổng quát.
Hình thành, phát triển nhanh nền nông nghiệp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, dẫn đầu trong cả nước. Trong đó sản xuất hoa cây kiểng là đối tượng chính được đầu tư sản xuất theo công nghệ cao kết hợp công nghệ truyền thống, đủ khả năng cung cấp phần lớn nhu cầu hoa cây kiểng cho thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời tạo nên mảng xanh, môi trường sinh thái góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
3.2.2- Mục tiêu cụ thể.
- Diện tích, sản lượng từng nhóm hoa, cây kiểng đến năm 2030;
- Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu hoa, cây kiểng của Thành phố Hồ Chí Minh;
- Sản lượng hoa, cây kiểng hàng hoá xuất cho thị trường các tỉnh trong nước;
- Sản lượng hoa, cây kiểng xuất khẩu;
- Giá trị sản lượng trung bình 1 ha sản xuất hoa, cây kiểng;
3.3- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thống kê theo hệ thống.
- Phương pháp điều tra, khảo sát và tính toán quy hoạch theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN345-98.
- Phương pháp điều tra nhanh nông hộ, nông thôn (PRA).
- Phương pháp bản đồ.
- Phương pháp hội thảo, chuyên gia.
- Phương pháp phân vùng thích nghi.
- Phương pháp tiếp cận nhiều chiều
3.4- Nội dung quy hoạch
3.4.1- Phương án phát triển hoa, cây kiểng đến năm 2030.
- Diện tích canh tác hoa cây kiểng đến năm 2030.
- Sản lượng hoa cây kiểng phân theo các nhóm.
- Giá trị sản lượng tương ứng.
- Lợi nhuận của phương án (tổng lợi nhuận, trung bình 1 ha có thể chia theo nhóm hoa, cây kiểng chủ lực).
3.4.2- Phân vùng, chọn vùng trồng hoa cây kiểng chủ lực.
- Phân vùng phát triển hoa, cây kiểng.
+ Chọn vùng chuyên canh sản xuất hoa, cây kiểng.
+ Phân vùng phát triển các đối tượng hoa, cây kiểng chủ lực.
+ Tỷ lệ diện tích, sản lượng của các vùng chuyên canh so với phương án.
3.4.3- Tiến độ thực hiện phương án phát triển hoa, cây kiểng.
- Phát triển diện tích hoa, cây kiểng qua từng năm của từng giai đoạn 2016 - 2020 và 2020 - 2030.
- Sản lượng hoa theo các nhóm qua từng năm của từng giai đoạn 2016 - 2020 và 2020 - 2030 và theo địa bàn hành chính.
3.4.4- Những chỉ tiêu quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng đến năm 2030.
- Chỉ tiêu về tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành hoa cây kiểng.
- Quy mô, phân bố và các giải pháp riêng biệt cho phát triển sản xuất từng loại hoa cây kiểng.
- Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến, bảo quản.
- Chất lượng, thương hiệu, tính cạnh tranh.
- Khả năng tiêu thụ của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Các chỉ tiêu khác có liên quan đến quy hoạch bố trí phát triển sản xuất và tiêu thụ hoa cây kiểng trên địa bàn Thành phố đến năm 2030.
3.5- Phân tích, dự báo tác động của phương án quy hoạch đến môi trường
3.5.1- Nghiên cứu, đánh giá khái quát diễn biến môi trường thành phố trong quá trình phát triển hoa, cây kiểng thời gian qua.
3.5.2- Phân tích, dự báo khái quát các khía cạnh và mức độ tác động đến môi trường trong trường hợp dự án được đưa vào thực hiện.
3.6- Nhu cầu vốn đầu tư cho các giai đoạn phát triển
3.6.1- Xác định nhu cầu vốn đầu tư cho phương án được chọn.
- Vốn đầu tư cho sản xuất.
- Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư cho các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, khuyến nông, xúc tiến thương mại…
3.6.2- Nguồn vốn đầu tư.
3.6.3- Tiến độ đầu tư theo năm.
4.1- Đề xuất hệ thống giải pháp thực hiện quy hoạch
4.1.1- Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phát triển hoa, cây kiểng giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và dài hạn 2020 - 2030.
4.1.2- Nghiên cứu khoa học và ứng dụng nhanh tiến bộ kỹ thuật – công nghệ mới vào phát triển hoa cây kiểng.
4.1.3- Hoạt động khuyến nông và đào tạo, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực vào phát triển hoa cây kiểng.
4.1.4- Tổ chức sản xuất theo các loại hình kinh tế hợp tác, doanh nghiệp và tăng cường liên kết sản xuất các sản phẩm hàng hoá chủ lực
4.1.5- Đề xuất một số cơ chế chính sách nhằm thực hiện khuyến khích phát triển sản xuất hoa, cây kiểng.
4.1.6- Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn trung hạn 2016 - 2020.
4.1.7- Xúc tiến thương mại, xây dựng một số nhãn hiệu hàng hoá (hoặc đăng ký xuất xứ hàng hoá) và mở rộng thị trường tiêu thụ.
4.2- Sơ bộ xem xét lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường
4.2.1- Lợi ích kinh tế.
4.2.2- Lợi ích xã hội.
4.2.3- Dự báo tác động môi trường và biện pháp khắc phục.
1. Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030: 12 bộ.
2. Các loại bản đồ màu tỷ lệ 1/50.000 (Mỗi loại 05 bộ) gồm:
- Bản đồ hiện trạng sản xuất hoa, cây kiểng Thành phố Hố Chí Minh năm 2015.
- Bản đồ quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng giai đoạn 2016 - 2020 (phương án chọn).
- Bản đồ quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng giai đoạn 2020 - 2030 (phương án chọn).
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn 2016 - 2020.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn 2020 - 2030.
- Đĩa CD ghi báo cáo tổng hợp, các phụ lục và bản đồ màu: 02 bộ.
1. Thực hiện năm 2016, khoảng 09 tháng, kể từ khi ký hợp đồng.
2. Những cam kết chi tiết hơn và các điều khoản đảm bảo, sẽ được ghi cụ thể trong hợp đồng, thời gian dự phòng là 01 tháng.
VIII. TỔ CHỨC XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan góp ý, thẩm định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài chính.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các Sở, ngành khác có liên quan.
4. Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân Thành phố.
IX. DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý để lập dự toán
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN Ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành đơn giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND , ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2012, 2013, 2014 và 9 tháng của năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh được Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh công bố.
2. Nhu cầu chi phí thực hiện xây dựng quy hoạch trên nền bản đồ tỷ lệ 1/50.000
2.1. Nhu cầu chi phí thực hiện xây dựng quy hoạch (trong đơn giá-theo Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT).
- Căn cứ theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND , ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì định mức chi phí tối đa cho các dự án Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và sản phẩm chủ yếu của Thành phố được tính như sau:
Áp dụng công thức tính tại Điều 7 và các phụ lục I, II, III, VII, XI của Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT thì tổng mức chi phí tối đa cho dự án lập quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (hoa cây kiểng) được áp dụng theo công thức:
GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K.
K: hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng, K = K1+K2, trong đó:
K1 = 0,3 x Chỉ số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán.
K2 = 0,7 x hệ số điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lượng tối thiểu khi nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được tính theo công thức hướng dẫn tại Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, hệ số CPI từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2015 được tính theo bảng 01 dưới đây:
Bảng 01: Hệ số CPI được tính từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2015
Tháng |
CPI |
Quy đổi |
Tăng/giảm |
Tháng |
CPI |
CPI % |
Tăng/giảm |
năm 2012 |
năm 2014 |
||||||
Tháng 1 |
|
|
|
Tháng 1 |
1,004 |
100,4 |
0,4 |
Tháng 2 |
1,00 |
100 |
0 |
Tháng 2 |
1,0024 |
100,24 |
0,24 |
Tháng 3 |
1,0012 |
100,12 |
0,12 |
Tháng 3 |
0,9954 |
99,54 |
-0,46 |
Tháng 4 |
1,0008 |
100,08 |
0,08 |
Tháng 4 |
0,9996 |
99,96 |
-0,04 |
Tháng 5 |
1,0006 |
100,06 |
0,06 |
Tháng 5 |
1,0036 |
100,36 |
0,36 |
Tháng 6 |
0,9957 |
99,57 |
-0,43 |
Tháng 6 |
1,0058 |
100,58 |
0,58 |
Tháng 7 |
0,9943 |
99,43 |
-0,57 |
Tháng 7 |
1,0012 |
100,12 |
0,12 |
Tháng 8 |
1,0066 |
100,66 |
0,66 |
Tháng 8 |
1,0005 |
100,05 |
0,05 |
Tháng 9 |
1,0121 |
101,21 |
1,21 |
Tháng 9 |
1,0113 |
101,13 |
1,13 |
Tháng 10 |
1,004 |
100,4 |
0,4 |
Tháng 10 |
0,9997 |
99,97 |
0,12 |
Tháng 11 |
1,001 |
100,1 |
0,1 |
Tháng 11 |
0,9964 |
99,64 |
0,05 |
Tháng 12 |
1,0017 |
100,17 |
0,17 |
Tháng 12 |
0,9964 |
99,64 |
1,13 |
năm 2013 |
năm 2015 |
||||||
Tháng 1 |
1,0044 |
100,44 |
0,44 |
Tháng 1 |
0,9952 |
99,52 |
-0,48 |
Tháng 2 |
1,01 |
101 |
1 |
Tháng 2 |
0,9996 |
99,96 |
-0,04 |
Tháng 3 |
0,9971 |
99,71 |
-0,29 |
Tháng 3 |
1,0016 |
100,16 |
0,16 |
Tháng 4 |
0,9967 |
99,67 |
-0,33 |
Tháng 4 |
1,0003 |
100,03 |
0,03 |
Tháng 5 |
0,9984 |
99,84 |
-0,16 |
Tháng 5 |
1,003 |
100,3 |
0,3 |
Tháng 6 |
1,0012 |
100,12 |
0,12 |
Tháng 6 |
1,0062 |
100,62 |
0,62 |
Tháng 7 |
1,0017 |
100,17 |
0,17 |
Tháng 7 |
1,0011 |
100,11 |
0,11 |
Tháng 8 |
1,0031 |
100,31 |
0,31 |
Tháng 8 |
0,9988 |
99,88 |
-0,12 |
Tháng 9 |
1,0313 |
103,13 |
3,13 |
Tháng 9 |
0,9953 |
99,53 |
-0,47 |
Tháng 10 |
1,0017 |
100,17 |
0,17 |
|
|
|
|
Tháng 11 |
1,0017 |
100,17 |
0,17 |
|
|
|
|
Tháng 12 |
1,0039 |
100,39 |
0,39 |
|
|
|
|
Áp dụng công thức tính theo hướng dẫn tính CPI của Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND , ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố, thì CPI tháng 9/2015 so với tháng 2/2012 = 1,0895
Như vậy K1= 0,3 x 1,0895 = 0,3269
Hệ số điều chỉnh K2 = 0,7 x (1.150.000 đồng/830.000 đồng) = 0,9699
Hệ số K = K1 + K2 = 0,3269 + 0,9699 = 1,2968
Hệ số Qn = 0,17 (Trồng trọt)
GiáQH hoa cây kiểng TP.HCM = 850 triệu đồng x 1,0 x 4,5 x 1,08 x 0,17 x 1,2968 = 910,703736 triệu đồng.(1) (Chín trăm mười triệu, bảy trăm lẻ ba ngàn bảy trăm ba mươi sáu đồng)
Thuế VAT (10%) của chi phí trực tiếp = {(1) – [(1)*13,5%)]}*10% = {910,703736 – [(910,703736 *13,5%)]}*10% = 78,775873 triệu đồng (2)
Ghi chú: (1) *13,5% là chi phí quản lý và điều hành (theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT)
Kinh phí thực hiện quy hoạch trong đơn giá (sau thuế) là: (1) + (2) = 910,703736 triệu đồng + 78,775873 triệu đồng = 989,479609 triệu đồng = 989.479.609 đồng. Làm tròn: 989.480.000 đồng (3). Chi tiết xem tại phụ lục.
2.2. Chi phí đánh giá chất lượng môi trường phục vụ quy hoạch hoa, cây kiểng (Ngoài đơn giá - theo các văn bản khác).
Bảng 02: Tổng hợp chi phí đánh giá chất lượng môi trường đất, nước vùng nghiên cứu
Số TT |
Khoản mục |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
KINH PHÍ CÁC KHOẢN THEO CÁC VĂN BẢN KHÁC |
|
|
|
|
TT 18/2014/TT-BTNMT và Bộ Đơn giá QTMT của tp. Hồ Chí Minh |
I |
KINH PHÍ TRƯỚC THUẾ |
|
|
|
606.424.950 |
|
1 |
Chi phí phân tích mẫu đất (theo QĐ 59/2012/QĐ-BNNPTNT: As, Cd, Pb, Cu, Zn) |
mẫu |
100 |
5.038.879 |
503.887.900 |
|
2 |
Chi phí phân tích mẫu nước (theo QĐ 59/2012/QĐ-BNNPTNT: Hg, Cd, As, Pb) |
mẫu |
35 |
2.929.630 |
102.537.050 |
|
II |
THUẾ VAT (10%) |
% |
10 |
606.424.950 |
60.642.495 |
|
III. TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ |
|
|
|
667.067.445 |
|
|
(LÀM TRÒN SỐ) |
|
|
|
667.067 .000 |
|
Chi phí đánh giá chất lượng môi trường phục vụ QH bố trí hoa, cây kiểng (làm tròn số) là 667.067.000 đồng (4)
2.3. Chi phí xây dựng bản đồ đất và đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch trồng hoa, cây kiểng (Ngoài đơn giá– theo Quyết định 07/2006/QĐ-BNN Ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tổng diện tích trồng hoa trên địa bàn Thành phố (theo số liệu Trung tâm Khuyến nông cung cấp) hiện nay diện tích canh tác là 1.580 ha, diện tích gieo trồng là 2.130 ha, nên khi lập các loại bản đồ chuyên đề chỉ tính theo diện tích này. Ở dự án này, phần lớn các bản đồ chuyên đề về đất đai được xây dựng dựa trên nền bản đồ đất cũ tỷ lệ 1/50.000 (do Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp điều tra, bổ sung xây dựng năm 2005 trong chương trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và có kế thừa một số kết quả nghiên cứu đất đai ở các dự án trước (Khi dự toán có giảm trừ theo bảng tính bên dưới). Tuy nhiên, do phải nghiên cứu mức độ thích nghi đất đai cho từng vùng đất chi tiết đối với từng loại hoa cây kiểng nên phải tiến hành điều tra, khảo sát đất đai chi tiết trên nền bản đồ tỷ lệ lớn 1/10.000. Áp dụng đơn giá tại Bảng số 3 theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành đơn giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Bảng 03: Tổng hợp chi phí xây dựng các tài liệu chuyên đề về đất đai và đánh giá thích nghi đất đai phục vụ Quy hoạch hoa, cây kiểng
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
I |
Chi phí điều tra bổ sung lập bản đồ thổ nhưỡng (tỷ lệ 1/10.000) |
|
|
|
76.972.007 |
1 |
Chi phí theo đơn giá tại bảng 3, QĐ 07/2006/QĐ- BNN ký hiệu: (a) |
Ha |
1580 |
41.638 |
65.788.040 |
2 |
Chi phí hội thảo, thẩm định, quản lý (7% x a) |
% |
7 |
65.788.040 |
4.605.163 |
3 |
Thuế giá trị gia tăng (10% x a) |
% |
10 |
65.788.040 |
6.578.804 |
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức áp dụng 80% - Kế thừa 20%) |
đồng |
|
76.972.007 |
61.577.605 |
II |
Chi phí điều tra bổ sung lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoa cây kiểng năm 2015 (tỷ lệ 1/10.000) |
|
|
|
21.241.678 |
1 |
Chi phí theo đơn giá tại bảng 3, QĐ 07/2006/QĐ- BNN ký hiệu: (a) |
Ha |
1580 |
11.540 |
18.233.200 |
2 |
Chi phí hội thảo, thẩm định, quản lý (6,5% x a) |
% |
7 |
18.233.200 |
1.185.158 |
3 |
Thuế giá trị gia tăng (10% x a) |
% |
10 |
18.233.200 |
1.823.320 |
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức áp dụng 90% - Kế thừa 10%) |
đồng |
|
21.241.678 |
19.117.510 |
II |
Chi phí lập bản đồ thích nghi (tỷ lệ 1/10.000) |
|
|
|
29.311.307 |
1 |
Chi phí theo đơn giá tại bảng 3, QĐ 07/2006/QĐ- |
Ha |
1580 |
15.924 |
25.159.920 |
|
BNN ký hiệu: (a) |
|
|
|
|
2 |
Chi phí hội thảo, thẩm định, quản lý (6,5% x a) |
% |
6,5 |
25.159.920 |
1.635.395 |
3 |
Thuế giá trị gia tăng (10% x a) |
% |
10 |
25.159.920 |
2.515.992 |
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức áp dụng 100% - Kế thừa 0%) |
đồng |
|
29.311.307 |
29.311.307 |
TỔNG DỰ TOÁN |
|
|
|
110.006.422 |
|
(LÀM TRÒN SỐ) |
|
|
|
110.006.000 |
Chi phí xây dựng bản đồ đất, bản đồ hiện trạng và đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch trồng hoa, cây kiểng (làm tròn số) là: 110.006.000 đồng. (5)
Tổng chi phí lập quy hoạch hoa cây kiểng trên địa bàn thành phố đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sau thuế (làm tròn số) là: (3) + (4) + (5) = 989.480.000 đồng + 667.067.000 đồng + 110.006.000 đồng = 1.766.553.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi sáu triệu năm trăm năm mươi ba ngàn đồng).
STT |
NỘI DUNG |
Tỉ lệ (%) |
Thành tiền (đồng) |
A |
CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH BỐ TRÍ HOA CÂY KIỂNG TRƯỚC THUẾ |
100 |
910.703.736 |
I |
Chi phí xây dựng đề cương và dự toán |
2,5 |
22.767.593 |
1 |
Chi phí cho xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,5 |
13.660.556 |
1.1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
0,9 |
8.196.334 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất và trình duyệt |
0,6 |
5.464.222 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
9.107.037 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng, báo cáo dự án quy hoạch |
84 |
764.991.138 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7 |
63.749.262 |
2 |
Chi phí thu thập, bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
36.428.149 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
182.140.747 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
482.672.980 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành nông nghiệp của TP |
1 |
9.107.037 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, cả nước tác động tới phát triển ngành của TP trong thời kỳ quy hoạch. |
3 |
27.321.112 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành nông nghiệp của TP. |
4 |
36.428.149 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
27.321.112 |
4.5 |
Nghiên cứu đề xuất phương án phát triển |
6 |
54.642.224 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu. |
20 |
182.140.747 |
- |
Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển ngành NN TP |
5 |
45.535.187 |
- |
Dự báo và xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực. |
1 |
9.107.037 |
- |
Dự án và xây dựng phương án phát triển công nghệ |
1 |
9.107.037 |
- |
Xây dựng phương án giải pháp bảo vệ môi trường. |
1,5 |
13.660.556 |
- |
Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
36.428.149 |
- |
Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
13.660.556 |
- |
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ phân bố SX |
3 |
27.321.112 |
- |
Xác định các giải pháp về cơ chế chính sách, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện. |
3 |
27.321.112 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống báo cáo liên quan |
8 |
72.856.299 |
4.7.1 |
Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
9.107.037 |
4.7.2 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
54.642.224 |
4.7.3 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt |
0,6 |
5.464.222 |
4.7.4 |
Xây dựng văn bản thẩm định |
0,2 |
1.821.407 |
4.7.5 |
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án điều chỉnh quy hoạch |
0,2 |
1.821.407 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch |
8 |
72.856.299 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
13,5 |
122.945.004 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
4 |
36.428.149 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
13.660.556 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
40.981.668 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,5 |
31.874.631 |
B |
VAT 10% x (I+II) |
10 |
78.775.873 |
C |
KINH PHÍ SAU THUẾ |
|
989.479.609 |
|
TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ (Làm tròn số) |
|
989.480.000 |
Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 2, Quyết định 1342/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 4896/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành thông tin và truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi, bổ sung và thay thế 03 thủ tục hành chính về lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp tại Quyết định 306/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ ba Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 176/QĐ-TTg về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Gia Lai dịp Tết Nguyên đán và giáp hạt năm 2018 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Xây dựng), Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2018 về hỗ trợ tỉnh, thành phố thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ thoát nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2017 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm”, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về Hộ gia đình - ấp - xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 718/QĐ-UBND công nhận điểm du lịch địa phương tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra đơn vị hoạt động vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 01/02/2018
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 03/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2016 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người đã được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 718/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2016 đối với trường hợp thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 4896/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tài chính và danh mục dự án đầu tư, cho vay năm 2016 của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 19/04/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2016 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang, năm học 2015-2016 Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết địh 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND cho phép áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP đối với các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội có chức năng, nhiệm vụ chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy định tạm thời phương án chia sẻ lợi ích thực hiện Đề án thí điểm đồng quản lý nuôi ngao quảng canh tại phân khu phục hồi sinh thái Cồn Lu thuộc Vườn quốc gia Xuân Thủy Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục lập dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên, thực hiện một số việc liên quan chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý và áp dụng công nghệ cho hệ thống thẻ vé điện tử của mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Di tích văn hóa Óc Eo tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định bổ sung giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Pháp lệnh số 16 về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực Bắc Sông Bung, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Thông tư 18/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải cộng nghiệp và phóng xạ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 446/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2014 quy định về chế độ báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án Bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 139/QĐ-BNN-KH năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 2631/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 1384/QĐ-BNN-KH năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định 899/QĐ-TTg Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2013 về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 4896/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển sinh vật cảnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban vận động Hội liên lạc người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 824/QĐ-BNN-TT năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển ngành Trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 về đơn giá nhà ở, vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn và cán bộ cấp xã tỉnh đến năm 2020” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 5997/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình phát triển hoa, cây kiểng trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 446/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định ưu đãi đầu tư của các khu công nghiệp Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 176/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2010 về giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 theo Thông tư 112/2003/TT-BTC Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 16/06/2008
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 11C thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2008 phân công công tác các thành viên ủy ban nhân dân quận Gò Vấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 4896/QĐ-UBND năm 2007 về việc công nhận Ban chấp hành hội văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ III (2007 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-BNN phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007