Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 03/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 03/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 03 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính (cấp huyện: 02 thủ tục, cấp xã: 02 thủ tục) và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được công bố tại Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.(Kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC |
A |
VĂN HÓA |
|
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
Trực tiếp tại UBND huyện |
1 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm |
|
2 |
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa |
|
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
Trực tiếp tại UBND xã |
1 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm |
|
2 |
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
A |
VĂN HÓA |
|
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
1 |
B-BVH-278928-TT |
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương |
2 |
B-BVH-278929-TT |
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|
3 |
B-BVH-278937-TT |
Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa” |
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
A. Lĩnh vực văn hóa
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 05, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ).
- Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định;
+ Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung);
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
+ Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
- Điều kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
+ Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
+ Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều kiện 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm các tiêu chí sau:
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
+ Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt;
+ Có điểm thu gom rác thải;
+ Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
- Điều kiện 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số;
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
+ Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
+ Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Điều kiện 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác;
+ Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
- Điều kiện 6. Khu dân cư không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
+ Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm;
+ Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 /11/ 2018.
Mẫu số 02: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
Huyện, (Thị xã, Thành phố)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm 20.. |
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA … (1)
Năm…
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đơn vị đăng ký:…………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm…./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ |
TM. KHU DÂN CƯ |
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số 05: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa.
|
Tiêu chí |
Có |
Không |
I |
Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa |
|
|
1 |
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
|
|
2 |
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm. |
|
|
3 |
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật. |
|
|
II |
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 |
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
|
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung). |
|
|
3 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung. |
|
|
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát. |
|
|
5 |
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. |
|
|
6 |
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
|
|
7 |
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư. |
|
|
8 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
|
|
9 |
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. |
|
|
10 |
Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. |
|
|
11 |
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. |
|
|
12 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
13 |
Có hệ thống cấp, thoát nước. |
|
|
14 |
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương. |
|
|
15 |
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
|
|
16 |
Có điểm thu gom rác thải. |
|
|
17 |
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. |
|
|
18 |
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. |
|
|
19 |
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số. |
|
|
20 |
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. |
|
|
21 |
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
|
|
22 |
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. |
|
|
23 |
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
|
|
24 |
Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
|
|
25 |
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
|
|
Ghi chú:
Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 09: Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm…
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Ủy ban nhân dân cấp xã ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu văn hóa của Khu dân cư hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp huyện… công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:..........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:.........................................................................................................
Các thành viên ..... tham dự (vắng..............), gồm:
1..................................................... chức vụ:.............................................................
2..................................................... chức vụ:.............................................................
3..................................................... chức vụ:.............................................................
4..................................................... chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện công nhận cho khu dân cư sau:
STT |
Tên khu dân cư |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Mẫu số 12: Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU ………(1)………… NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu ……(1)……. năm …….. của ……(3)……
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các …… (2) …….. trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu …….(1)…………. năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, … các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
___________________
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” hoặc “Tổ dân phố văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Thôn, làng, ấp, bản hoặc tổ dân phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách khu dân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các Khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
(2) Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa(Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 10: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Ủy ban nhân dân cấp xã ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp huyện… công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: .....................................................
Thư ký cuộc họp: ....................................................
Các thành viên .... tham dự (vắng..............), gồm:
1..................................................... chức vụ:.............................................................
2..................................................... chức vụ:.............................................................
3..................................................... chức vụ:.............................................................
4..................................................... chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen cho khu dân cư sau:
STT |
Tên khu dân cư |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Mẫu số 14: Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….. Tặng
Thôn…, xã…, huyện …, tỉnh… Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “….” (1) (20.. - 20…)
|
__________________
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
A. Lĩnh vực văn hóa
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).
(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa. (Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm 20..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM….
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia đình:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.
TM. KHU DÂN CƯ |
CHỦ HỘ |
Mẫu số 03: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
|
Tiêu chí |
Có |
Không |
I |
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp: |
|
|
1 |
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính. |
|
|
2 |
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế. |
|
|
3 |
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường. |
|
|
4 |
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống. |
|
|
5 |
Có hành vi bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính. |
|
|
6 |
Mắc tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc. |
|
|
7 |
Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
|
|
II |
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 |
Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập |
|
|
2 |
Thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú |
|
|
3 |
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định |
|
|
4 |
Tham gia các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao |
|
|
5 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. |
|
|
6 |
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương |
|
|
7 |
Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định |
|
|
8 |
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. |
|
|
9 |
Chấp hành quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; |
|
|
10 |
Chấp hành quy định phòng, chống cháy nổ. |
|
|
11 |
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật. |
|
|
12 |
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên khác trong gia đình được quan tâm, chăm sóc. |
|
|
13 |
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
|
|
14 |
Thực hiện chính sách dân số và bình đẳng giới. |
|
|
15 |
Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. |
|
|
16 |
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
|
|
17 |
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
|
|
18 |
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập hợp pháp. |
|
|
19 |
Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
|
|
20 |
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập hợp pháp. |
|
|
21 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
|
|
22 |
Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. |
|
|
23 |
Có công trình phụ hợp vệ sinh. |
|
|
24 |
Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
|
|
Ghi chú:
Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:......................................................
Thư ký cuộc họp:.....................................................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1..................................................... chức vụ:.............................................................
2..................................................... chức vụ:.............................................................
3..................................................... chức vụ:.............................................................
4..................................................... chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
STT |
Tên hộ gia đình |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.............................................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:......................................................
Thư ký cuộc họp:..................................................... , chức vụ: ...................................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1..................................................... chức vụ:.............................................................
2..................................................... chức vụ:.............................................................
3..................................................... chức vụ:.............................................................
4..................................................... chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
STT |
Tên hộ gia đình |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Mẫu số 13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ….. Tặng
Gia đình Ông (bà): …… Địa chỉ: …… Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
|
Mẫu số 11: Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm …….. của ………………… (1) ………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
___________________
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010