Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021
Số hiệu: | 34/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 01/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI BÁC SĨ, DƯỢC SĨ GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Khóa XI), kỳ họp thứ 11 về việc quy định một số chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các văn bản sau đây bị bãi bỏ:
a. Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chế độ đãi ngộ hàng tháng và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần;
b. Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ đãi ngộ đối với bác sĩ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh;
c. Các văn bản có liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung trái với quy định của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI BÁC SĨ, DƯỢC SĨ GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định một số chính sách thu hút và ưu đãi áp dụng đối với bác sĩ, dược sĩ được tuyển dụng, tiếp nhận và đang công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về y tế, các cơ sở y tế công lập, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực y tế và các đơn vị sự nghiệp công lập khác có sử dụng bác sĩ, dược sĩ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị của tỉnh), được phân loại theo các nhóm sau:
1. Nhóm 1
a. Trường Cao đẳng Y tế;
b. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Phục hồi chức năng;
c. Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Pháp y;
d. Trung tâm y tế, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện: An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh;
đ. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có sử dụng bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học;
e. Trạm y tế các xã, phường, thị trấn thuộc ba khu vực vùng dân tộc và miền núi (theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) gồm:
- Trạm y tế các xã, thị trấn thuộc các huyện: An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh;
- Trạm y tế các xã thuộc huyện Hoài Ân: Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Ân Hữu, Ân Nghĩa, Ân Sơn, Book Tới, Đắk Mang;
- Trạm y tế các xã thuộc huyện Tây Sơn: Bình Thuận, Tây Thuận, Bình Tân, Tây Giang, Tây Phú, Tây Xuân, Vĩnh An;
- Trạm y tế các xã thuộc huyện Phù Cát: Cát Hải, Cát Hưng, Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Tài;
- Trạm y tế các xã thuộc huyện Phù Mỹ: Mỹ Đức, Mỹ Châu;
- Trạm y tế xã Hoài Sơn thuộc huyện Hoài Nhơn;
- Trạm y tế xã Phước Thành thuộc huyện Tuy Phước;
- Trạm y tế xã Phước Mỹ, xã đảo Nhơn Châu và phường Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn.
Danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc ba khu vực vùng dân tộc và miền núi thay đổi, sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Nhóm 2
a. Khối Văn phòng Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Phòng y tế các huyện, thị xã, thành phố;
b. Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh;
c. Bệnh viện Y học cổ truyền, các Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bồng Sơn, Phú Phong;
d. Các Trung tâm: Y tế dự phòng, Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm, Giám định Y khoa, Da liễu, Phòng chống sốt rét và các bệnh nội tiết, Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Truyền thông giáo dục sức khỏe;
đ. Trung tâm y tế, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thị xã, thành phố và trạm y tế các xã, phường, thị trấn còn lại.
3. Nhóm 3
a. Bệnh viện Mắt;
b. Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
1. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng.
2. Ưu tiên bác sĩ, dược sĩ có trình độ chuyên môn, tay nghề cao; bác sĩ, dược sĩ về công tác tại các cơ sở y tế đặc thù và tuyến y tế cơ sở.
3. Mỗi người chỉ được xét hưởng chế độ đãi ngộ cao nhất trong các chính sách được quy định.
4. Nhu cầu số lượng và chuyên ngành thu hút hàng năm của các cơ quan, đơn vị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Nếu số người đăng ký tại một cơ quan, đơn vị nhiều hơn nhu cầu cần thu hút thì xét ưu tiên theo thứ tự:
a. Người có học hàm, học vị và trình độ chuyên môn cao hơn;
b. Người có hộ khẩu thường trú tại nơi đăng ký tuyển dụng.
Điều 3. Đối tượng áp dụng chính sách thu hút
1. Bác sĩ, dược sĩ được phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư.
2. Bác sĩ, dược sĩ có học vị Tiến sĩ.
3. Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II; thạc sĩ y khoa, thạc sĩ dược; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I (trước đó phải là bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ chính quy); bác sĩ nội trú. Không bao gồm thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa chuyên ngành quản lý y tế, quản lý bệnh viện.
4. Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ chính quy tại các cơ sở đào tạo đại học trong nước và nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
5. Tiến sĩ, thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật y; thạc sĩ điều dưỡng về công tác tại Trường Cao đẳng Y tế.
6. Đối tượng không hưởng chính sách thu hút bao gồm:
a. Bác sĩ, dược sĩ công tác tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh đã chuyển sang công tác tại các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các cơ sở y tế tư nhân và các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh có nguyện vọng về công tác tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh khi chính sách này có hiệu lực thi hành;
b. Bác sĩ, dược sĩ đang công tác tại các cơ quan, đơn vị y tế của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
c. Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ cử tuyển, chuyên tu, hệ đào tạo 04 năm hoặc đào tạo liên thông, đào tạo theo địa chỉ sử dụng và các trường hợp hưởng chế độ đào tạo từ nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện của đối tượng áp dụng chính sách thu hút
1. Bác sĩ, dược sĩ được thu hút vào các cơ quan, đơn vị tại Điều 1 được xét hưởng chính sách thu hút tại Điều 5, Điều 6 Quy định này phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức hoặc chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành của Nhà nước;
b. Có đơn cam kết làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh ít nhất 10 năm;
c. Tuổi đời:
- Bác sĩ, dược sĩ đại học: Không quá 35 tuổi;
- Thạc sĩ; bác sĩ nội trú; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I: Không quá 40 tuổi;
- Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II: Không quá 45 tuổi;
- Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ: Không quá 50 tuổi.
Những trường hợp đặc biệt như chuyên gia đầu ngành, người có nhiều kinh nghiệm hoặc các chuyên khoa cần có sự ưu tiên thì độ tuổi có thể cao hơn nhưng không quá 55 tuổi và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Bác sĩ, dược sĩ thu hút về công tác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện tại Khoản 1 Điều này, phải có một trong các yêu cầu sau:
a. Có học hàm hoặc học vị: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ y, Tiến sĩ dược;
b. Có trình độ đào tạo sau đại học: Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II; thạc sĩ y khoa, thạc sĩ dược; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I (trước đó phải là bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ chính quy); bác sĩ nội trú. Không bao gồm thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa chuyên ngành quản lý y tế, quản lý bệnh viện;
c. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy, đạt loại khá, giỏi, xuất sắc (6 năm đối với bác sĩ, 5 năm đối với dược sĩ) tại một trong các cơ sở đào tạo đại học trong nước, gồm: Đại học Y Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Dược Huế và tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ một lần
Bác sĩ, dược sĩ thuộc đối tượng thu hút đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 4 Quy định này về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh được hưởng chính sách hỗ trợ một lần với các mức cụ thể như sau:
TT |
Đối tượng |
Chính sách hỗ trợ một lần (triệu đồng/người) |
||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||
1 |
Giáo sư |
400 |
||
2 |
Phó Giáo sư |
350 |
||
3 |
Tiến sĩ |
300 |
||
4 |
Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II |
300 |
250 |
200 |
5 |
- Thạc sĩ; bác sĩ nội trú; - Bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I |
200 |
150 |
120 |
6 |
Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc |
180 |
140 |
110 |
7 |
Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp loại khá |
150 |
120 |
100 |
8 |
Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp loại trung bình, trung bình khá |
120 |
100 |
80 |
Điều 6. Chính sách đãi ngộ khác
Ngoài chính sách hỗ trợ một lần, bác sĩ, dược sĩ được thu hút vào các cơ quan, đơn vị tại Điều 1 Quy định này được hưởng các chính sách đãi ngộ sau:
1. Về tuyển dụng, bố trí công tác và tạo điều kiện, môi trường làm việc
a. Được ưu tiên trong tuyển dụng và bố trí công việc phù hợp với năng lực, sở trường và ngành nghề được đào tạo;
b. Được tạo điều kiện về môi trường làm việc, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc thuận lợi để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết sẽ được đầu tư nguồn lực và các trang thiết bị đặc biệt để triển khai các chương trình, đề án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học đã được cấp có thẩm quyền đánh giá là khả thi và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
2. Về đào tạo, bồi dưỡng sau tuyển dụng, tiếp nhận
Sau 2 năm công tác kể từ khi được tuyển dụng, tiếp nhận, nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện đi học ở trình độ cao hơn thì được ưu tiên xem xét cử đi học và được hưởng các chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
3. Về quy hoạch, bổ nhiệm
b. Những người có năng lực nghiên cứu được tập trung bồi dưỡng và giao chủ trì các đề tài, công trình nghiên cứu khoa học từ cấp tỉnh trở lên.
4. Về nhà đất
a. Được hỗ trợ tiền thuê nhà khi chưa có nhà ở với mức 1 triệu đồng/tháng trong thời gian tối đa là 5 năm và ưu tiên mua nhà ở theo chính sách về nhà ở đối với cán bộ, công chức, viên chức của Nhà nước theo chế độ trả góp 10 năm;
b. Được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí đất ở và ngân sách tỉnh cân đối bù thu vào ngân sách của huyện, thị xã, thành phố bằng số tiền sử dụng đất của diện tích đất ở đã bố trí theo mức giá đất quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại thời điểm giao đất đối với các trường hợp sau:
- Bác sĩ, dược sĩ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Quy định này và bác sĩ, dược sĩ đang công tác tại các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa công lập quy định tại Điều 1 đóng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tình nguyện về công tác tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện đóng trên địa bàn các huyện, thị xã tối thiểu là 10 năm;
- Bác sĩ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Quy định này và bác sĩ của các cơ sở y tế công lập tuyến tỉnh, tuyến huyện tình nguyện về công tác tại các trạm y tế xã tối thiểu là 10 năm.
Trường hợp về công tác tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn các huyện, thị xã, được miễn tiền sử dụng đất khi được giao đất hoặc được hỗ trợ 200 triệu đồng/người khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất.
Mức giá đất khi giao đất có thu tiền sử dụng đất là mức giá đất tại thời điểm theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp đất thuộc dự án thì thu tiền sử dụng đất theo giá khởi điểm.
5. Về tôn vinh, khen thưởng
Những người có thành tích đặc biệt xuất sắc, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của nhân dân được tôn vinh, khen thưởng kịp thời, xứng đáng.
1. Đối tượng được xét hưởng chính sách thu hút phải chịu trách nhiệm bồi thường gấp 3 lần kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ một lần, chế độ hỗ trợ về đất ở, nhà ở tại các Điều 5, Điều 6 Quy định này nếu vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a. Không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền;
b. Liên tục 2 năm liền không hoàn thành nhiệm vụ;
c. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời gian cam kết làm việc tại tỉnh;
d. Tự ý bỏ việc;
đ. Bị kỷ luật buộc thôi việc.
2. Đối tượng được xét hưởng chính sách thu hút vì lý do khách quan không làm việc đủ thời gian đã cam kết và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý, có trách nhiệm hoàn trả lại phần kinh phí đã nhận hỗ trợ tại các Điều 5, Điều 6 Quy định này tương ứng với số tháng chưa làm việc theo cam kết.
Cụ thể: Mức kinh phí hoàn trả = (tổng các mức hỗ trợ đã nhận : số tháng cam kết làm việc) x (số tháng chưa làm việc theo cam kết).
Điều 8. Đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi
1. Bác sĩ, dược sĩ được phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư.
2. Bác sĩ, dược sĩ có học vị Tiến sĩ.
3. Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II; thạc sĩ y khoa, thạc sĩ dược; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; bác sĩ nội trú. Không bao gồm thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa chuyên ngành quản lý y tế, quản lý bệnh viện.
4. Tiến sĩ, thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật y; thạc sĩ điều dưỡng đang công tác tại Trường Cao đẳng Y tế.
5. Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ chính quy, đạt loại giỏi, xuất sắc.
6. Bác sĩ, dược sĩ có hệ số lương dưới 3,0 đang công tác tại các cơ quan, đơn vị từ cấp huyện trở lên.
7. Bác sĩ công tác tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện của đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi
1. Được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nếu được đào tạo sau đại học thì chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
1. Bác sĩ, dược sĩ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8 đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị tại Điều 1 Quy định này, được xét hưởng chính sách ưu đãi hàng tháng bằng hệ số theo mức tiền lương cơ sở như sau:
TT |
Đối tượng |
Hệ số ưu đãi hàng tháng |
||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||
1 |
Giáo sư |
3,5 |
||
2 |
Phó Giáo sư |
3,0 |
||
3 |
Tiến sĩ |
2,0 |
1,7 |
1,5 |
4 |
Bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II |
1,8 |
1,5 |
1,3 |
5 |
- Thạc sĩ; bác sĩ nội trú; - Bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I |
1,5 |
1,2 |
1,0 |
6 |
Bác sĩ, dược sĩ tốt nghiệp hệ chính quy, đạt loại giỏi, xuất sắc |
1,3 |
1,0 |
0,8 |
Đối với một số chức danh, lĩnh vực, chuyên khoa cần tập trung ưu tiên thì chế độ ưu đãi hàng tháng có thể tăng thêm nhưng mức tăng thêm tối đa không quá 2 lần mức tiền lương cơ sở. Danh mục các chức danh, lĩnh vực, chuyên khoa cần tập trung ưu tiên hàng năm và hệ số ưu đãi tăng thêm hàng tháng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Bác sĩ, dược sĩ đại học thuộc đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 8 Quy định này, được hưởng hệ số ưu đãi tăng thêm hàng tháng bằng 0,33 lần mức tiền lương cơ sở.
3. Bác sĩ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 7 Điều 8 Quy định này, được hưởng chế độ ưu đãi hàng tháng với các mức cụ thể như sau:
a. Công tác tại Trạm y tế các xã, thị trấn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và xã đảo Nhơn Châu: 1,0 lần mức tiền lương cơ sở;
b. Công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn thuộc ba khu vực vùng dân tộc và miền núi (theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc): 0,7 lần mức tiền lương cơ sở;
c. Công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn còn lại: 0,4 lần mức tiền lương cơ sở.
4. Chính sách ưu đãi tại Khoản 1, 2, 3 Điều này không được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các phụ cấp lương khác.
5. Thời gian không được hưởng chính sách ưu đãi bao gồm:
a. Thời gian đi học không có mặt tại cơ quan, đơn vị từ 01 tháng trở lên;
b. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c. Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d. Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam;
đ. Thời gian thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách theo Quy định này được bảo đảm chi từ ngân sách tỉnh và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức chi trả
a. Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm chi thực hiện chính sách thu hút tại Điều 5, Điều 6 Quy định này;
b. Các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng bác sĩ, dược sĩ có trách nhiệm chi thực hiện các khoản còn lại theo Quy định này vào cùng kỳ trả lương hàng tháng.
3. Quyết toán kinh phí
Các cơ quan, đơn vị được phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả chính sách thu hút và ưu đãi theo Quy định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách của tỉnh.
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt nhu cầu thu hút bác sĩ, dược sĩ hàng năm.
3. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký hưởng các chính sách thu hút theo Quy định này.
4. Thỏa thuận tuyển dụng viên chức, thỏa thuận cử đi học trước thời hạn đối với bác sĩ, dược sĩ theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức của tỉnh.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thu hồi các khoản kinh phí đối với các trường hợp vi phạm.
6. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính
1. Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để thực hiện Quy định này.
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, quản lý, sử dụng và thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thu hồi các khoản kinh phí đối với các trường hợp vi phạm.
Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, hướng dẫn thực hiện các chế độ liên quan đến việc giao đất có thu tiền sử dụng đất, ưu tiên mua nhà theo chính sách nhà cho các đối tượng thu hút theo Quy định này.
1. Triển khai phổ biến Quy định này đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt nhu cầu thu hút bác sĩ, dược sĩ hàng năm của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Hàng năm lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách thu hút và ưu đãi đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
4. Phê duyệt danh sách bác sĩ, dược sĩ được hưởng chính sách ưu đãi.
5. Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng đăng ký thu hút, lập danh sách gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban dân dân tỉnh.
6. Thực hiện việc tuyển dụng viên chức sau khi có ý kiến thỏa thuận thống nhất của Sở Nội vụ theo thẩm quyền phân cấp.
7. Ký kết cam kết và quản lý hồ sơ của các đối tượng được thu hút. Đồng thời chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc ký hợp đồng làm việc đối với các trường hợp được tuyển dụng viên chức theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thu hồi kinh phí đối với bác sĩ, dược sĩ vi phạm theo Điều 7 Quy định này.
Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng bác sĩ, dược sĩ
1. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao và vị trí việc làm, rà soát, xây dựng nhu cầu thu hút bác sĩ, dược sĩ hàng năm của cơ quan, đơn vị mình trình lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
2. Tiếp nhận và bố trí công việc phù hợp với năng lực, sở trường và tạo điều kiện môi trường làm việc thận lợi đối với bác sĩ, dược sĩ được thu hút theo nhu cầu của cơ quan, đơn vị.
Điều 17. Nhiệm vụ của bác sĩ, dược sĩ hưởng chính sách thu hút và ưu đãi
1. Chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thực hiện đầy đủ các quy định về nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và nội quy, quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí khi vi phạm quy định tại Điều 7 Quy định này.
4. Chịu trách nhiệm đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
Sau ngày 31 tháng 12 năm 2021, bác sĩ, dược sĩ hưởng chính sách thu hút chưa thực hiện đủ thời gian cam kết làm việc tại tỉnh Bình Định nếu vi phạm tiếp tục bị xử lý theo Điều 7 Quy định này./.
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 2016 - 2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2019
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư và danh mục dự án, công trình cần cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất để thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tỉnh Nam Định Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách về xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015 Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND Sửa đổi một số mức chi tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/04/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 28/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Đổi tên: Thôn Đơn Thạnh, xã Vĩnh Hòa thành tên: Thôn Đơn Duệ, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý Đô thị quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt chế độ đãi ngộ hàng tháng và trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh Bình Định Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND công nhận xã Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai là đô thị loại V Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tốc thiểu số theo Quyết định 33/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của đề án quy hoạch mạng lưới trường phổ thông giai đoạn 1998 – 2010 tại Quyết định 6805/1998/QĐ-UB Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về việc chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm thành lập Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi miễn một số loại phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 07-NQ/TU tỉnh Bình Thuận khóa XI về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bản tự kê khai trong thủ tục thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012