Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 08/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
2. Các việc hộ tịch được miễn nộp lệ phí:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh (bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh);
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn (bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn);
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử (bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử);
d) Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
3. Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình và các hoạt động đăng ký nhận cha, mẹ, con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
4. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
5. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
c) Sở Tư pháp.
6. Mức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Phụ lục I kèm theo
Nghị quyết này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Quảng Ngãi theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
c) Sở Tư pháp theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Mức thu lệ phí nêu trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí mua sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch.
7. Quản lý lệ phí:
a) Số tiền thu lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí hộ tịch phải nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, nộp lệ phí đăng ký hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2015, tại kỳ họp thứ 15./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 /2015/NQ-HĐND ngày 22 /4 /2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
1. |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
15.000 |
2. |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
3.000/01 bản sao |
3. |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
5.000 |
4. |
Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác, gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật và những sự kiện hộ tịch khác do pháp luật quy định. |
8.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
1. |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
15.000 |
2. |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000/01 bản sao |
3. |
Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
28.000 |
PHỤ LỤC III
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
1. |
Đăng ký kết hôn |
1.500.000 |
2. |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
1.500.000 |
3. |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
8.000/01 bản sao |
4. |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
75.000 |
5. |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
15.000 |
6. |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
a) |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
75.000 |
b) |
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
75.000 |
c) |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, việc hủy kết hôn trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài |
75.000 |
Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Ba Hàng, thị trấn Bãi Bông, huyện Phổ Yên và thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về danh mục dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2013- 2015 của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII (nhiệm kỳ 2011-2016) Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND phê chuẩn đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013