Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 34/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia; Thông tư số 07/2012/TT-BKHCN ngày 02 tháng 4 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế giải thưởng Tạ Quang Bửu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 59/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng), Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Quy chế này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục và hình thức khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có thành tích xuất sắc trong các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. Trong đó, thành tích về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia được khen thưởng cho tổ chức, doanh nghiệp; Các thành tích khác được khen thưởng cho tác giả.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động khoa học và công nghệ quy định trong quy chế này bao gồm: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Sáng kiến, lao động sáng tạo.
2. Công trình khoa học và công nghệ là sản phẩm của lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ.
3. Giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích là sản phẩm của hoạt động sáng kiến, lao động sáng tạo.
Giải pháp là phương pháp, cách thức, phương tiện để thực hiện một công việc, giải quyết một vấn đề nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
Sáng chế, giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
4. Tác giả giải pháp, sáng chế, công trình khoa học và công nghệ là người trực tiếp tạo ra giải pháp, sáng chế, công trình khoa học và công nghệ. Trong trường hợp có hai người trở lên cùng trực tiếp tạo ra giải pháp, sáng chế, công trình thì họ là đồng tác giả. Tác giả, đồng tác giả giải pháp, sáng chế, công trình sau đây gọi tắt là tác giả.
1. Chính xác, công khai, khách quan, công bằng, kịp thời;
2. Dựa vào thành tích đạt được để khen thưởng, không căn cứ vào mức khen thưởng trước đó;
3. Mỗi thành tích chỉ được xét khen thưởng một lần theo Quy chế này. UBND thành phố không thưởng thêm đối với các trường hợp đã được UBND thành phố khen thưởng trước đó;
4. Kết hợp chặt chẽ việc động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;
5. Đảm bảo thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt và thời gian đề nghị xét khen thưởng theo quy định;
6. Không xem xét các hồ sơ đang có tranh chấp về quyền tác giả hoặc có khiếu nại, tố cáo về nội dung và kết quả liên quan đến hồ sơ xét khen thưởng;
7. Việc đăng ký đề nghị xét khen thưởng được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT KHEN THƯỞNG, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ MỨC THƯỞNG
Điều 5. Điều kiện xét khen thưởng
1. Tác giả được đề nghị xét khen thưởng (trừ tác giả của giải pháp, sáng chế quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6) phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đang sinh sống, học tập, lao động tại thành phố Đà Nẵng;
b) Có công trình hoặc giải pháp được áp dụng tại thành phố Đà Nẵng.
2. Đối với hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị xét khen thưởng phải có trụ sở chính đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
1. Đối với các hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố:
a) Các công trình khoa học và công nghệ:
Công trình được xét khen thưởng là công trình khoa học và công nghệ cấp thành phố hoặc công trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp quốc gia thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đáp ứng đủ 02 tiêu chuẩn sau đây:
- Được Hội đồng khoa học và công nghệ cấp tương ứng nghiệm thu đạt loại Xuất sắc;
- Được ứng dụng trong thực tiễn ít nhất là 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét khen thưởng và mang lại hiệu quả thiết thực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của thành phố.
b) Các giải pháp, sáng chế: Giải pháp, sáng chế được xét khen thưởng phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Giải pháp đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật thành phố;
- Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ và có địa chỉ của chủ văn bằng ghi trên văn bằng là thành phố Đà Nẵng;
- Giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ và có địa chỉ của chủ văn bằng ghi trên văn bằng là thành phố Đà Nẵng.
c) Bài báo khoa học được xét khen thưởng là các bài báo công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét lựa chọn từ danh mục SCI, SCIE, SSCI, AHCI của Viện Thông tin khoa học Quốc tế (Institute for Scientific Information - ISI, Hoa Kỳ) để trình UBND thành phố quyết định trên cơ sở tư vấn của chuyên gia hoặc Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là bài báo công bố trên tạp chí ISI).
2. Đối với các giải thưởng về khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương và của quốc gia (sau đây gọi tắt là bộ, ngành, quốc gia):
a) Đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ;
b) Đạt Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ;
c) Đạt Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam;
d) Đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
đ) Đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc;
e) Đạt giải tại Cuộc thi Sáng chế quốc gia;
g) Đạt Giải thưởng Tạ Quang Bửu;
h) Đạt Giải thưởng Kovalevskaia.
3. Đối với các thành tích khác không quy định tại Quy chế này, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét đề xuất.
Điều 7. Hình thức khen thưởng và mức thưởng
Chủ tịch UBND thành phố tặng Bằng khen kèm tiền thưởng với mức thưởng tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định khen thưởng (sau đây viết tắt là mức lương cơ sở) đối với các trường hợp cụ thể sau đây:
1. Đối với các hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố:
a) Công trình khoa học và công nghệ được khen thưởng: 20 lần mức lương cơ sở/công trình.
b) Giải pháp đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật thành phố:
- Giải nhất: 15 lần mức lương cơ sở;
- Giải nhì: 10 lần mức lương cơ sở;
- Giải ba: 08 lần mức lương cơ sở;
- Giải khuyến khích: 04 lần mức lương cơ sở.
c) Sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ: 20 lần mức lương cơ sở/sáng chế.
d) Giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ: 15 lần mức lương cơ sở/giải pháp.
đ) Bài báo công bố trên tạp chí ISI: 01 lần mức lương cơ sở/bài báo.
2. Đối với các giải thưởng về khoa học và công nghệ của bộ, ngành, quốc gia:
a) Đạt giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ: 15 lần mức lương cơ sở/công trình;
b) Đạt giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ: 12 lần mức lương cơ sở/công trình;
c) Đạt Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam:
- Giải nhất: 10 lần mức lương cơ sở;
- Giải nhì: 08 lần mức lương cơ sở;
- Giải ba: 05 lần mức lương cơ sở;
- Giải khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở.
d) Đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
- Giải Vàng Chất lượng quốc gia: 10 lần mức lương cơ sở;
- Giải Bạc Chất lượng quốc gia: 05 lần mức lương cơ sở.
đ) Đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc hoặc Cuộc thi Sáng chế quốc gia:
- Giải nhất: 08 lần mức lương cơ sở;
- Giải nhì: 05 lần mức lương cơ sở;
- Giải ba: 03 lần mức lương cơ sở;
- Giải khuyến khích: 01 lần mức lương cơ sở.
e) Đạt Giải thưởng Tạ Quang Bửu
- Đạt Giải thưởng dành cho tác giả của công trình khoa học: 08 lần mức lương cơ sở/công trình;
- Đạt Giải thưởng dành cho nhà khoa học trẻ: 05 lần mức lương cơ sở/công trình.
g) Đạt Giải thưởng Kovalevskaia: 08 lần mức lương cơ sở/công trình.
3. Đối với các thành tích khác không quy định tại Quy chế này: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét đề xuất đối với từng trường hợp cụ thể.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND thành phố (qua Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ);
2. Văn bản đề nghị xét khen thưởng của các tổ chức, cá nhân;
3. Báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
4. Các tài liệu chứng minh đáp ứng được điều kiện nêu tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 9. Hồ sơ đặc thù theo từng đối tượng
Bên cạnh hồ sơ chung nêu tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 8, các tổ chức, cá nhân đề nghị xét khen thưởng phải có các hồ sơ sau đây:
1. Đối với các hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố:
a) Các công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
- Bản sao có chứng thực Biên bản họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ nghiệm thu công trình khoa học và công nghệ ở cấp quản lý tương ứng;
- Báo cáo đánh giá kết quả ứng dụng vào thực tiễn của công trình có chữ ký của tác giả và xác nhận của đơn vị triển khai ứng dụng.
b) Các giải pháp, sáng chế:
- Giải pháp đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật thành phố: Bản sao có chứng thực văn bản chứng nhận đạt giải;
- Sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ: Bản sao có chứng thực văn bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng bảo hộ.
c) Các bài báo công bố trên tạp chí ISI: Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí ISI.
2. Đối với các giải thưởng về khoa học và công nghệ của bộ, ngành, quốc gia: Bản sao có chứng thực văn bản chứng nhận đạt giải.
3. Đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 3 Điều 6 và Khoản 3 Điều 7 Quy chế này: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét đề xuất đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 10. Thời gian và trình tự thực hiện việc xét khen thưởng
1. Đối với công trình khoa học và công nghệ:
a) Việc xét khen thưởng được tiến hành 3 năm một lần vào Quý IV của năm thứ ba;
b) Sở Khoa học và Công nghệ bắt đầu nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm xét khen thưởng;
c) Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND thành phố (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ thành phố) trước ngày 30 tháng 9 của năm xét khen thưởng;
d) Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ban Thi đua Khen thưởng thành phố thẩm tra hồ sơ và trình Chủ tịch UBND thành phố trong Quý IV của năm xét khen thưởng;
đ) Công bố kết quả và trao giải thưởng vào Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam của năm liền sau năm xét khen thưởng hoặc vào thời điểm phù hợp tùy tình hình thực tế của thành phố.
2. Đối với sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ và bài báo công bố trên tạp chí ISI:
a) Việc xét khen thưởng được tiến hành hàng năm vào Quý IV.
b) Sở Khoa học và Công nghệ nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm;
c) Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thẩm định hồ sơ (đối với sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ); tổ chức xin ý kiến tư vấn của chuyên gia hoặc Hội đồng khoa học và công nghệ (đối với bài báo công bố trên tạp chí ISI), trình Chủ tịch UBND thành phố (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ thành phố) trước ngày 30 tháng 9 hàng năm;
d) Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ban Thi đua Khen thưởng thành phố thẩm tra hồ sơ và trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét quyết định trong Quý IV.
3. Đối với các giải pháp đạt giải tại Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật thành phố, các giải thưởng về khoa học và công nghệ của bộ, ngành, quốc gia và những trường hợp đặc biệt, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng (qua Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ) và công bố kết quả khen thưởng theo quy định;
2. Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có thể tổ chức hội đồng tư vấn hoặc xin ý kiến chuyên gia cũng như các ngành liên quan;
3. Đối với những trường hợp đặc biệt quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy chế này, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng;
4. Các tổ chức, cá nhân đề nghị xét khen thưởng chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các hồ sơ của mình và tuân thủ các quy định hiện hành.
Kinh phí khen thưởng các hoạt động khoa học và công nghệ thành phố được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ.
Điều 13. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo
Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo trong việc khen thưởng các hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này và báo cáo tình hình cho UBND thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về UBND thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 01/2015/TT-BKHCN về Quy chế giải thưởng Tạ Quang Bửu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về lộ giới hẻm trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và thực hiện cấp bù do miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thành phố Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư tại Thái Bình Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 03/2010/CT-UBND và 04/2010/CT-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Thông tư 07/2012/TT-BKHCN sửa đổi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 17/2011/TT-BKHCN quy định về Giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 02/04/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 10 Điều 7 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bổ sung quyết định ban hành quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 và điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/03/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 17/2011/TT-BKHCN quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Thông tư 52/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007