Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 1855/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hà Sỹ Đồng
Ngày ban hành: 06/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1855/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 06 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ về việc quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1714/TTr-STNMT ngày 30/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn Phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa. Thể thao và Du lịch: Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục ĐC&KS VN;
- CT, các PCT;
- Lưu: VT, TN;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh)

Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội và chống thất thu ngân sách. Căn cứ Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh với các nội dung chính như sau:

1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

1.1. Công tác ban hành văn bản.

UBND tỉnh đã thường xuyên ban hành các văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản:

- Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 52-CTHĐ/TU ngày 13/11/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị “về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

- Chỉ thị số 04/2012/CT-UBND ngày 20/3/2012 về việc tăng cường công tác kiểm tra, xử lý khai thác khoáng sản vàng trái phép trên địa bàn tỉnh.

- Công văn số 662/UBND-NN ngày 21/3/2012 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản.

- Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 25/02/2014).

- Quy định quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014)

- Quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh (Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014, Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 16/5/2015. Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016).

- Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản (Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 15/6/2015).

- Văn bản số 525/UBND-TN ngày 21/02/1017 về việc chấn chỉnh hoạt động khai thác, vận chuyển và tập kết cát sỏi.

Ngoài ra, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản.

UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường đã thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tin, báo, đài truyền hình, truyền thanh tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản; Hàng tháng, phối hợp với đài truyền hình và báo Quảng Trị xây dựng chuyên mục tài nguyên và môi trường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; Phối hợp với tạp chí Tài nguyên và Môi trường viết các bài liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương.

1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương lập hồ sơ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 19/6/2015.

1.4. Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản.

Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, UBND tỉnh đã giao Sở Công Thương lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng các loại khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Sau khi được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh đã phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016.

1.5. Công tác khoanh định khu vực đấu giá, không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, từ năm 2012 đến nay, UBND tỉnh khoanh định 54 điểm mỏ thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm cơ sở cho việc cấp phép hoạt động khoáng sản (21 cát, sỏi; 14 đá; 01 sắt; 02 titan; 04 sét; 11 than bùn; 01 vàng).…

1.6. Công tác thẩm định, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Trong các năm 2014 - 2016 đã thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền đối với 29 mỏ khai thác khoáng sản và 03 dự án nạo vét, khơi thông luồng kết hợp thu hồi cát nhiễm mặn trên địa bàn tỉnh với tổng số tiền 40 tỷ đồng.

1.7. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản.

Từ ngày 01/7/2011 đến nay, UBND tỉnh đã phê duyệt 101 hồ sơ hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, cụ thể:

- Giấy phép thăm dò: 20 giấy phép, trong đó:

+ Thăm dò đá làm VLXD TT: 05 giấy phép

+ Thăm dò cát, sỏi làm VLXD TT: 13 giấy phép.

+ Thăm dò vàng gốc: 01 giấy phép (thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố)

+ Thăm dò quặng titan sa khoáng: 01 giấy phép (thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố).

- Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 27 hồ sơ (03 hồ sơ thăm dò nâng cấp trữ lượng)

(Phụ lục 01 kèm theo)

- Khai thác khoáng sản: 24 giấy phép, trong đó:

+ Khai thác đá làm VLXD TT: 07 giấy phép.

+ Khai thác cát, sỏi làm VLXD TT: 15 giấy phép.

+ Khai thác titan: 02 giấy phép.

(Phụ lục 02 kèm theo).

- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 11 giấy phép (06 giấy phép khai thác đá, 01 giấy phép khai thác sét gạch ngói, 04 cát, sỏi).

- Cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản: 03 giấy phép.

- Trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản: 01 giấy phép.

- Thu hồi 06 giấy phép khai thác khoáng sản (01 giấy phép khai thác than bùn, 01 giấy phép khai thác cát, sỏi, 04 giấy phép khai thác vàng sa khoáng).

- Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: 01 hồ sơ.

- Đóng cửa mỏ khu vực khai thác: 08 khu vực.

Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản dược thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo năng lực trong hoạt động khoáng sản; Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

1.8. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản.

Hàng năm, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật tài nguyên môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. Từ năm 2012 đến 2016, Sở đã tiến hành kiểm tra 26 đơn vị hoạt động khoáng sản. Qua đó, đã phát hiện các sai phạm và có biện pháp chấn chỉnh khắc phục những thiếu sót, xử phạt vi phạm hành chính hoặc đề xuất UBND tỉnh xử phạt vi phạm hành chính với số tiền gần 01 tỷ đồng (bao gồm cả hồ sơ do Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh chuyển xử phạt theo thẩm quyền). Bên cạnh đó, Phòng Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh, các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã tiến hành kiểm tra các trường hợp hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và xử lý phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền trên 2,27 tỷ đồng. Đồng thời, yêu cầu các tổ chức, cá nhân nghiêm chỉnh khắc phục sai phạm theo quy định của pháp luật.

1.9. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quan lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; các địa phương lập và phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, đẩy đuổi hoạt động khoáng sản trái phép.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, các ngành, địa phương đã phối hợp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản, đẩy đuổi hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kết quả đã thu giữ, phá hủy nhiều phương tiện phục vụ khai thác khoáng sản trái phép, đẩy đuổi các đối tượng ra khỏi địa bàn. Mặt khác, thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường bảo vệ khoáng sản, tuyên truyền, giáo dục chính sách pháp luật về khoáng sản đối với nhân dân nơi có tài nguyên khoáng sản.

1.10. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

1.10.1. Những tồn tại, hạn chế.

- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế.

- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng.

- Số lượng các dự án chế biến sâu khoáng sản chưa nhiều, trình độ công nghệ chưa cao; Công nghệ khai thác chưa thu hồi triệt để khoáng sản đi kèm với khoáng sản chính; Việc triển khai xây dựng nhà máy chế biến sâu khoáng sản còn chậm. Giá trị sản xuất công nghiệp trong những năm gần đây đạt mức độ tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra.

- Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra. Trên địa bàn tỉnh, chủ yếu xảy ra tình trạng khai thác vàng và cát, sỏi trái phép. Tình trạng khai thác vàng trái phép tập trung chủ yếu tại các huyện Đakrông, Vĩnh Linh. Tình trạng khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép diễn ra ở các con sông Thạch Hãn, Bến Hải, sông Hiếu, Đakrông...

- Trong hoạt động khai thác khoáng sản của các đơn vị vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:

+ Một số đơn vị được cấp phép khai thác khoáng sản xây dựng cơ bản mỏ chậm so với tiến độ; Khai thác vượt công suất cho phép.

+ Chưa chú trọng đến công tác bảo đảm an toàn lao động, môi sinh, môi trường; tổ chức giám sát môi trường chưa đúng tần suất theo quy định.

1.10.2. Nguyên nhân.

a. Nguyên nhân khách quan.

- Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế ... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công việc tổ chức thực hiện.

- Nhiệm vụ quản lý khoáng sản còn có sự phân tán ở nhiều ngành; Cơ chế chính sách chưa rõ ràng.

b. Nguyên nhân chủ quan.

- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; Hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư; Công tác thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp chưa thường xuyên.

- Nhận thức về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa thấu đáo.

- Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa nhiều...

- Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến. Trong khi đó, hoạt động khoáng sản nhất là thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản kim loại như vàng, titan đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

- Do tình trạng khai thác vàng trái phép diễn ra chủ yếu ở những vùng núi sâu hiểm trở, việc đi lại khó khăn. Mặt khác, số tiền thu được từ việc khai thác vàng cao nên các đối tượng vẫn tiếp tục khai thác vàng trái phép sau khi bị đẩy đuổi và quy mô khai thác ngày càng lớn; Việc khai thác cát, sỏi trái phép chủ yếu do một số hộ dân ven sông, khai thác vào ban đêm nên việc kiểm tra đẩy đuổi gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, đẩy đuổi hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay việc khai thác vàng, cát sỏi trái phép trên địa bàn vẫn xảy ra.

2. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

2.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 01 khu vực thăm dò cát trắng do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp đang còn hoạt động (phụ lục 03 kèm theo).

2.2. Các khu vực khai thác khoáng sản.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 28 giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp đang còn hoạt động, cụ thể:

2.2.1. Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 06 giấy phép, trong đó:

- Khai thác titan: 04 giấy phép.

- Khai thác cát trắng: 01 giấy phép

- Khai thác vàng gốc: 02 giấy phép.

2.2.2. Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 19 giấy phép, trong đó:

- Khai thác đá làm VLXDTT: 05 giấy phép.

- Khai thác cát, sỏi: 14 giấy phép.

- Khai thác sét làm gạch ngói: 01 giấy phép.

- Khai thác titan: 01 giấy phép.

(Phụ lục 04 kèm theo)

2.3. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt, các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố.

2.3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt.

Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 và hồ sơ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 19/6/2015.

2.3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố: Gồm có 04 khu vực.

- Titan: 01 khu vực tại xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh (6,5 ha).

- Quặng sắt: 02 khu vực tại xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa (20 ha).

- Vàng gốc: 01 khu vực tại xã A Bung, huyện Đakrông (40 ha).

2.4. Các khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia:

Chi tiết tại Phụ lục 05.

3. CẬP NHẬT THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CỦA CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TÍNH TỚI THỜI ĐIỂM LẬP PHƯƠNG ÁN

3.1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoán sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020 có tính đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 và được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016.

3.2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:

- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/9/2013:

+ Mỏ titan thuộc khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng, xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh (140 ha).

+ Mỏ titan khu Bàu Sậm, khu Thủy Tú, xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; Khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh (193,1 ha).

+ Mỏ than khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh (162 ha).

- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05/6/2008: Các mỏ vàng gốc vùng A Vao - A Pey (gồm cả A Đang, A Bung).

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010;

+ Mỏ đá vôi xi măng khối D - Tân Lâm: 27,9 ha (trong đó, có 7,9 ha được điều chỉnh sang phục vụ nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp theo Văn bản số 4056/VPCP-KTN ngày 27/5/2016 của Văn phòng Chính phủ).

+ Các mỏ sét xi măng Cùa, Tân An, Tà Rùng.

+ Các mỏ đá bazan phụ gia xi măng Cùa, Vĩnh Hòa và mỏ sắt phụ gia xi măng Khe Mỏ Hai.

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 và bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012:

+ Mỏ kaolin La Vang (xã Hải Phú, huyện Hải Lăng).

+ Các mỏ cát trắng Bắc và Nam Cửa Việt, cát trắng Triệu Trạch (huyện Triệu Phong) và mỏ cát trắng thuộc các xã Hải Thiện, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Thượng, Hải Thọ, Hải Lâm, Hải Ba (huyện Hải Lăng).

4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản nhằm sớm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản.

- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và đông đảo nhân dân lao động những văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương được ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

4.2. Sở Công Thương.

Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.

4.3. Sở Xây dựng.

Kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (cát, sỏi, đá) được lưu thông và đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

4.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ vào phạm vi, chức năng và nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo các đơn vị, cơ quan liên quan thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi, khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.

4.5. Sở Giao thông vận tải.

- Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác năm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông.

- Phối hợp với Công an tỉnh tăng cường kiểm tra, xử lý các phương tiện giao thông vi phạm về tải trọng, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.

4.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu, điểm du lịch.

4.7. Sở Tài chính.

Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tùy theo khả năng ngân sách của tỉnh.

4.8. Công an tỉnh.

- Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất đành riêng cho mục đích an ninh.

- Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, điều tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.

4.9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh.

- Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất quân sự. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự.

4.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh.

Chỉ đạo các Đồn biên phòng thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực quản lý; kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các đối tượng khai thác khoáng sản trái phép.

4.11. Báo Quảng Trị, Đài phát thanh truyền hình Quảng Trị.

- Thông tin, tuyên truyền các quy định pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về thông tin đăng tải theo quy định của pháp luật.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (GỌI CHUNG LÀ UBND CẤP HUYỆN), UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ UBND CẤP XÃ); HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP; TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG THÔN, KHU PHỐ, BẢN (GỌI CHUNG LÀ TRƯỞNG THÔN) TRONG VIỆC THÔNG TIN.

5.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.

- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp với các lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

- Phối hợp với các địa phương giáp ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

5.2. Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, bản, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

- Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.

5.3. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:

Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

5.4. Trách nhiệm của Trưởng thôn:

Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì trưởng thôn có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.

6. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN.

6.1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.

6.2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

6.3. UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, đẩy đuổi, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

6.4. UBND các huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.

7. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN

7.1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện.

7.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.

7.1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.

- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

7.1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã.

- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.

- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.

7.1.4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác.

7.2. Kinh phí thực hiện.

- Trước ngày 01/8 hàng năm, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.

8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

8.1. Các ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

8.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa hàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

 

PHỤ LỤC 01:

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐÃ CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

Tính từ ngày 01/7/2011 đến nay

TT

Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản

Số giấy phép/ngày cấp

Tên khoáng sản

Diện tích mỏ (ha)

Thời hạn giấy phép (năm)

Trữ lượng được phê duyệt

Quyết định phê duyệt

Cấp 111

Cấp 121

Cấp 122

Tổng trữ lượng cấp 121 + 122

I. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

1

Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa

Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9

1432/QĐ-UBND ngày 20/7/2011

Đá bazan làm VLXD

4,8 ha

04 tháng

 

268.615m3

538.688m3

807.303m3

2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2011

2

Khu vực Nam khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Công ty TNHH Minh Hưng

1762a/QĐ-UBND ngày 26/8/2011

Đá làm VLXD

27 ha

04 tháng

 

1.113.952m3

3.535.149m3

4.649.101m3

98/QĐ-UBND ngày 16/1/2012

3

Khu vực Ba Ngàn, xã Đakrông, huyện Đakrông

Công ty TNHH Mai Hoàng

471/QĐ-UBND ngày 01/4/2013

Đá làm VLXD TT

50 ha

05 tháng

 

11.722.655 m3

11.778.465 m3

23.501.120 m3

549/QĐ-UBND ngày 28/3/2014

4

Khu vực Khe Đá, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh

Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị

932/QĐ-UBND ngày 04/5/2016

Đá làm VLXD TT

16,8 ha

06 tháng

 

329.552m3

270.205m3

599.727m3

2888/QĐ-UBND ngày 14/11/2016

5

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Công ty cổ phần Furnitmax

1403/QĐ-UBND ngày 24/6/2016

Đá làm VLXD TT

10,5 ha

04 tháng

 

183.812m3

316.143m3

499.955m3

3314/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

* Thăm dò nâng cấp trữ lượng đá làm vật liệu xây dựng

1

Mỏ đá khối A- Tân Lâm, xã Cam Thành, Cam Lộ

Công ty cổ phần Thiên Tân

Thăm dò nâng cấp trữ lượng

Đá làm VLXD

13,2 ha

04 tháng

3.327.080m3

 

 

3.327.080m3

539/QĐ-UBND ngày 27/3/2012

2

Mỏ đá khối B - Tân Lâm, xã Cam Tuyền, Cam Lộ

Công ty cổ phần Thiên Tân

Thăm dò nâng cấp trữ lượng

Đá làm VLXD

12,3 ha

04 tháng

 

- Đá vôi xi măng: 136.670 m3

- Đá VLXDTT: 2.647.231m3

- Đá vôi xi măng: 109.059m3

- Đá VLXDTT: 92.293m3

- Đá Dolomit: 34.510m3

Tổng trữ lượng cấp 121 + 122 toàn mỏ: 3.019.673 m3, trong đó đá vôi xi măng: 245.729m3, đá VLXDTT: 2.739.524m3, đá Đolomit: 34.510m3

123/QĐ-UBND ngày 20/01/2014

3

Mỏ đá Nam khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, Cam Lộ

Công ty TNHH Minh Hưng

Thăm dò nâng cấp trữ lượng

Đá làm VLXD

15,3

04 tháng

 

859.014m3

1.175.971m3

2.034.984m3

346/QĐ-UBND ngày 27/2/2017

II. Cát, sỏi

1

Xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

DNTN Thịnh Nguyên

212/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

Cát, sỏi

3,05ha

04 tháng

 

19.237m3

7.922m3

27.159m3

1329/QĐ-UBND ngày 26/2/2013

2

Xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

Công ty cổ phần Đại Hùng Lực

215/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

Cát, sỏi

9,1ha

04 tháng

 

 

99.180m3

99.180m3

1768/QĐ-UBND ngày 01/10/2013

3

Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị

HTX SXLV và khai thác cát sạn Như Lệ

313/QĐ-UBND ngày 06/3/2013

Cát, sỏi

2,8ha

04 tháng

 

75.229m3

37.733m3

112.962m3

1305/QĐ-UBND ngày 23/7/2013

4

Vực Ang, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị

Công ty TNHH MTV Đông Tiến

315/QĐ-UBND ngày 06/3/2013

Cát, sỏi

3,35 ha

04 tháng

 

52.611m3

20.247m3

72.908m3

1305/QĐ-UBND ngày 23/7/2013

5

Xã Vĩnh Trường - Linh Thượng, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean

214/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

Cát, sỏi

13,5ha

05 tháng

 

 

186.654m3

186.654m3

1487/QĐ-UBND ngày 23/8/2013

6

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty CP Trường Phúc

213/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

Cát, sỏi

10 ha

04 tháng

 

 

138.115m3

138.115m3

252/QĐ-UBND ngày 17/02/2014

7

Xã Mò Ó, huyện Đakrông

Công ty TNHH Minh Phúc

1948/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

Cát, sỏi

10,33ha

04 tháng

 

 

201.603m3

201.603m3

160/QĐ-UBND ngày 23/01/2014

8

Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải

636/QĐ-UBND ngày 04/3/2014

Cát

9,46 ha

04 tháng

 

835.632m3

596.667m3

1.405.299m3

1065/QĐ-UBND ngày 23/6/2014

9

Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông

HTX Khai thác và Sản xuất vật liệu xây dựng Đakrông

445/QĐ-UBND ngày 17/3/2014

Cát, sỏi

3,47 ha

04 tháng

 

 

71.440m3

71.440m3

1335/QĐ-UBND ngày 03/6/2014

10

Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong

Công ty TNHH MTV Nguyên Hà

674/QĐ-UBND ngày 09/4/2015

Cát, sỏi

30ha

04 tháng

 

 

559.235m3

559.235m3

1769/QĐ-UBND ngày 24/8/2015

11

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty CP Sông Nhung

2395/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

Cát, sỏi

5,7ha

04 tháng

 

 

44.516m3

44.516m3

578/QĐ-UBND ngày 28/3/2016

12

Thôn Na Nẫm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông

Công ty TNHH Nguyên Đức Hà

1808/QĐ-UBND ngày 02/8/2016

Cát, sỏi

3,22ha

04 tháng

 

 

78.268m3

78.268m3

3313/QĐ-UBND ngày 27/12/2016

13

Xã Tà Rụt, huyện Đakrông

Công ty TNHH Xây dựng số 9

1982/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

Cát, sỏi

6,47ha

04 tháng

 

 

177.821m3

177.821m3

3208/QĐ-UBND ngày 20/12/2016

III. Vàng

1

Đông A Pey A, xã A Bung, huyện Đakrông

Công ty TNHH DV-TM Quang Vũ

982/QĐ-UBND ngày 22/5/2014

Vàng gốc

40 ha

24 tháng

 

 

 

 

 

IV. Titan

1

Thôn Thủy Khê, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh

Công ty CPKS Hiếu Giang

2716/QĐ-UBND ngày 07/12/2015

Titan

6,35 ha

04 tháng

 

Tổng KVN: 1.064 tấn; Nhóm KV titan: 0,881 tấn; Hmenit: 678 tấn, Zircon: 175 tấn, Rutil: 27 tấn

Tổng KVN: 5.244 tấn; Nhóm KV titan: 4.347 tấn, Hmenit: 3.358 tấn; Zircon: 859 tấn; Rutil: 128 tấn; Monazit 39 tấn

Tổng KVN: 6.308 tấn; Nhóm KV titan; 5.228 tấn; Hmenit: 4.036tấn; Zircon: 1.034 tấn; Rutil: 155 tấn; Monazit: 47 tấn

263/QĐ-UBND ngày 02/02/2016

 

PHỤ LỤC 02:

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÃ CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Tính từ ngày 01/7/2011 đến nay

TT

Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản

Số giấy phép/ngày cấp

Tên khoáng sản

Trữ lượng/công suất khai thác

Diện tích mỏ (ha)

Thời hạn giấy phép (năm)

Ghi chú

1. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

1

Khối B, xã Cam Tuyền, huyện Cam lộ

Công ty cổ phần Thiên Tân

2658/QĐ-UBND ngày 30/11/2015

Đá làm VLXDTT và các khoáng sản đi kèm

2.775.000m3/ 150.000m3/ năm

12,3

18,5

 

2

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Công ty TNHH Minh Hưng

398/QĐ-UBND ngày 15/3/2012

Đá làm VLXD

1.500.000m3/ 100.000m3/năm

23,6

15

 

3

Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa

Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9

399/QĐ-UBND ngày 15/3/2012

Đá bazan làm VLXD

450.000m3/ 30.000m3/năm

3,0

15

 

4

Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Liên danh Công ty cổ phần Thiên Tân và Công ty cổ phần Tân Hưng

1190/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

Đá làm VLXDTT

1.500.000m3/ 150.000m3/năm

7,49

10

 

5

Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Liên danh Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Trị và Công ty TNHH Minh Hưng

1191/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

Đá làm VLXDTT

1.250.000m3/ 125.000m3/năm

5,85

10

 

6

Mỏ đá thôn Xa Vi, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông

Công ty TNHH MTV Hiếu Giang

2557/QĐ-UBND ngày 18/12/2012

Đá làm VLXDTT

1.500.000m3/ 100.000m3/năm

12,1

15

Đã trả lại giấy phép khai thác

7

Mỏ đá thôn Xa Vi, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông

Công ty cổ phần khoáng sản Đakrông

247/QĐ-UBND ngày 22/02/2013

Đá làm VLXDTT

1.900.000m3/ 100.000m3/năm

17,2

19

Đã trả lại giấy phép khai thác

II. Cát sỏi lòng sông

 

1

Xã Trung Sơn, Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH Nam Việt Đức

1552/QĐ-UBND ngày 03/8/2011

Cát, sỏi lòng sông

150.000/ 30.000m3/năm

22,8

5

Giấy phép đã hết hạn

2

Thôn Tích Tường và thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị

Công ty cổ phần Thiên Phú

819/QĐ-UBND ngày 10/5/2012

Cát, sỏi lòng sông

90.000m3/ 30.000m3/năm

8,4

3

Đã được gia hạn giấy phép

3

Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH một thành viên Đào Dương

849/QĐ-UBND ngày 17/5/2012

Cát, sỏi lòng sông

60.000m3/ 20.000m3/năm

4,22

3

Đã được gia hạn giấy phép

4

Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, Thị xã Quảng Trị

HTX sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác cát, sỏi Như Lệ

2756/QĐ-UBND ngày 30/12/2013

Cát, sỏi lòng sông

90.000m3/ 30.000m3/năm

2,8

3

Đã được gia hạn giấy phép

5

Xã Mò Ó, huyện Đakrông

Công ty TNHH Minh Phúc

813/QĐ-UBND ngày 28/4/2014

Cát, sỏi lòng sông

130.999m3/ 40.000m3/năm

6,77

38 tháng

 

6

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty TNHH MTV Xây dựng Đất Việt

660/QĐ-UBND ngày 07/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

20.239m3/ 14.000m3/năm

1,6

1

Đã được gia hạn giấy phép

7

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty CP Trường Phúc

661/QĐ-UBND ngày 07/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

51.336m3/ 40.000m3/năm

3,09

1

Giấy phép đã hết hạn

8

Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông

HTX Khai tác và Sản xuất VLXD Đakrông

684/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

71.440m3/ 14.000m3/năm

3,47

5

 

9

Xã Hải Lệ, thị Quảng Trị

Công ty TNHH MTV Đông Tiến

763/QĐ-UBND ngày 22/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

72.905m3/ 20.000m3/năm

3,35

44 tháng

 

10

Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải

2722/QĐ-UBND ngày 08/12/2015

Cát

1.405.299m3/ 47.000m3/năm

9,46

30

Đã chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Hưng Phát Quảng Trị

11

Xã Hải lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Tiên Phong

Công ty TNHH MTV Nguyên Hà

62/QĐ-UBND ngày 13/01/2016

Cát, sỏi lòng sông

527.096m3/ 30.000m3/năm

26,5

18

 

12

Xã Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean

533/QĐ-UBND ngày 21/03/2016

Cát, sỏi lòng sông

186.654m3/ 35.000m3/năm

13,5

5

 

13

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty CP Sông Nhùng

1677/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

Cát, sỏi lòng sông

41.340m3/ 10.000m3/năm

6,02

54 tháng

 

14

Xã Tà Rụt, huyện Đakrông

Công ty TNHH XD số 9

1306/QĐ-UBND ngày 19/6/2017

Cát, sỏi lòng sông

154.357m3/ 36.000m3/năm

6,46

4 năm 6 tháng

 

15

Thôn Na Nâm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông

Công ty TNHH Nguyên Đức Hà

1308/QĐ-UBND ngày 19/6/2017

Cát, sỏi lòng sông

68.504m3/ 12.000m3/năm

3,22

5 năm 10 tháng

 

III. Titan

1

Thôn Cầm Phổ, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh

Công ty cổ phần khoáng sản Thành Tâm

1150/QĐ-UBND ngày 28/6/2013

Titan

2.100 tấn/14 tháng

14,2

14 tháng

Thu hồi titan trong dự án nạo vét lòng hồ Trạng Đìa (Giấy phép đã hết hạn)

 

PHỤ LỤC 03:

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

TT

Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản

Số giấy phép/ngày cấp

Tên khoáng sản

Diện tích mỏ (ha)

Thời hạn giấy phép (năm)

Trữ lượng được phê duyệt

Quyết định phê duyệt

Cấp 111

Cấp 121

Cấp 122

Tổng trữ lượng cấp 121+122

1. Cát trắng

 

1

Xã Gio Mỹ và Gio Thành, huyện Gio Linh

Công ty CP Khoáng sản Lào Cai, Quảng Trị

1864/GP-BTNMT ngày 21/7/2015

Cát trắng

233,81

2 năm

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 04:

THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

TT

Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản

Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản

Số giấy phép/ngày cấp

Tên khoáng sản

Trữ lượng/công suất khai thác

Diện tích mỏ (ha)

Tọa độ

Thời hạn giấy phép (năm)

Ghi chú

X (m)

Y(m)

A. Giấy phép khai thác do Bộ Công nghiệp, Bộ Tài nguyên và môi trường cấp

1

Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị

1518/GP-BTNMT/ngày 01/8/2008

Titan sa khoáng và cát thạch anh đi kèm

Titan 102.283 tấn/ 8.413 tấn/năm

Cát thạch anh 10.352.330 tấn/ 424.842 tấn/năm

118

1895182

1895505

1894432

1894432

714281

714928

716381

714781

Titan 15

Cát thạch anh 26

Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6°

2

Xã Trung Giang huyện Gio Linh

Công ty TNHH Thống Nhất

1002/GP-BTNMT/ ngày 15/5/2008

Tinh quặng titan tổng hợp

66.206 tấn/ 5.560 tấn/năm

156,83

1886657

1880767

1878954

1878884

1878669

1878552

1878422

1878363

1878264

1877949

1877832

724691

724933

726216

72610/

726132

726324

726307

726202

726062

726165

726131

13

Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6°

3

Xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh và xã Hải Khê - Hải Dương huyện Hải Lăng

Công ty TNHH Hiếu Giang (nay là Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang)

151/GP-BTNMT/ ngày 25/1/2008

Tinh quặng titan tổng hợp

172.293 tấn/ 10.000 tấn/năm

241.8

Như phụ lục 4.1 kèm theo

17.5

 

4

Thôn Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

Công ty Cổ phần Khoáng sản Thanh Tâm

2824/GP-BTNMT/ ngày 07/12/2016

Titan sa khoáng

121.189 tấn/ 7.800 tấn/năm

75,2

1892937

1893088

1893152

1892572

1892306

1892723

717726

717931

718222

719417

719367

717556

16

Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6°

5

Khu vực ngã 5 thuộc các xã Hải Thượng, Hải Thọ, Hải Thiện, Hải Vĩnh, Hải Xuân, Hải Lâm và khu vực Hải Ba huyện Hải Lăng

Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản VICO Quảng Trị

1178/GP-BTNMT ngày 20/6/2011

Cát trắng

15.937.305 tấn/GĐ1: 453.000 tấn/năm, GĐ2: 601.150 tấn/năm

446

Như phụ lục 4.2 kèm theo

29

 

6

Khu vực A Pey A, xã A Bung, huyện Đakrông

Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4

1272/GP-BTNMT ngày 30/6/2011

Vàng

96.577 tấn quặng/17.00 tấn quặng/năm

3,24

1813056

1813071

1813103

1813177

1813218

1813270

1813230

1813183

1813104

718499

718571

718586

718573

718532

718453

718374

718360

718399

7

Hệ tọa độ VN2000, KTT105°, MC6°

7

Xã A Vao huyện Đakrông

Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4

2912/GP-BTNMT ngày 19/12/2016

Vàng

99.450 tấn quặng/ 9.450-10.000 tấn quặng/năm

11,42

Như phụ lục 4.11 kèm theo

121

Đang xây dựng cơ bản mà …

B. Giấy phép khai thác do UBND tỉnh cấp

I. Đá làm vật liệu xây dựng

1

Khối B, xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ

Công ty cổ phần Thiên Tân

2658/QĐ-UBND ngày 30/11/2015

Đá làm VLXDTT và các khoáng sản đi kèm

2.775.000m3/ 150.000m3/ năm

12,3

1.856.670

1.856.700

1.856.843

1.856.858

1.856.827

1.856.741

1.856.658

1.856.567

1.856.519

1.856.541

564.648

564.643

564.894

564.943

565.134

565.181

565.128

565.004

564.715

564.681

18,5

Hệ tọa độ VN2000, KTT105°, MC6°

2

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Công ty TNHH Minh Hưng

398/QĐ-UBND ngày 15/3/2012

Đá làm VLXD

1.500.000m3/ 100.000m3/năm

23,6

Như phụ lục 4.3 kèm theo

15

 

3

Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa

Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9

399/QĐ-UBND ngày 15/3/2012

Đá bazan làm VLXD

450.000m3/ 30.000m3/ năm

3,0

1840368

1840463

1840418

1840327

1840267

1840215

555143

555317

555279

555329

555403

555221

15

Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6°

4

Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Liên danh Công ty cổ phần Thiên Tân và Công ty cổ phần Tân Hưng

1190/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

Đá làm VLXDTT

1.500.000m3/ 150.000m3/năm

7,49

1856535

1856425

1856415

1856229

1856244

1856264

1856277

1856310

1856328

1856381

1856427

1856536

1856580

566320

566413

566442

566479

566503

566558

566602

566652

566676

566724

566736

566571

566430

10

Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6°

5

Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

Liên danh Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Trị và Công ty TNHH Minh Hưng

1191/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

Đá làm VLXDTT

1.250.000m3/ 125.000m3/ năm

5,85

1856535

1856425

1856415

1856229

1856189

1856282

1856456

566320

566413

566442

566479

566412

566252

566191

10

Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6°

II. Cát sỏi lòng sông

1

Khu vực sông Ba Lòng, xã Mò Ó, huyện Đakrông

Công ty TNHH Minh Phúc

2775/QĐ-UBND ngày 15/12/2015

Cát, sỏi lòng sông

15.000m3/năm

1,2

1843366

1843324

1843262

1843308

570742

570934

570915

570729

Đến hết ngày 18/5/2020

- Trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản

- Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6°

2

Thôn Tích Tường và thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị

Công ty cổ phần Thiên Phú

819/QĐ-UBND ngày 10/5/2012

Cát, sỏi lòng sông

90.000m3/ 30.000m3/năm

8,4

Như phụ lục 4.4 kèm theo

3

Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2017, S:2,90

3

Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH một thành viên Đào Đương

849/QĐ-UBND ngày 17/5/2012

Cát, sỏi lòng sông

60.000m3/ 20.000m3/năm

4,22

Như phụ lục 4.5 kèm theo

3

Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 1481/QĐ-UBND ngày 14/7/2015, TH

4

Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị

HTX sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác cát sỏi Như Lệ

2756/QĐ-UBND ngày 30/12/2013

Cát, sỏi lòng sông

90.000m3/ 30.000m3/năm

2,8

1847630

1847575

1847475

1847414

1847444

1847647

595572

595495

595442

595473

595554

595708

3

Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 3408/QĐ-UBND ngày 30/12/2016, TH 01 năm

- Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6°

5

Xã Mò Ó, huyện Đakrông

Công ty TNHH Minh Phúc

813/QĐ-UBND ngày 28/4/2014

Cát, sỏi lòng sông

130.999m3/ 40.000m3/năm

6,77

1845317

1845170

1845034

1844888

1844817

1845012

1845090

568625

568707

568943

569175

569158

568820

568551

38 tháng

Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6°

6

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty TNHH MTV Xây dựng Đất Việt

660/QĐ-UBND ngày 07/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

20.239m3/ 14.000m3/năm

1,6

1841067

1841091

1841042

1840967

1841017

1840977

1840917

1841049

1841057

1841034

599576

599678

599725

599795

599917

599933

599750

599680

599637

599618

1

- Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 15/QĐ-UBND ngày 09/1/2017, TH 01 năm

- Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6°

7

Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông

HTX Khai thác và Sản xuất VLXD Đakrông

684/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

71.440m3/ 14.000m3/năm

3,47

1845261

1845249

1845258

1845306

1845251

1845215

1845194

1845185

1845198

1845215

567143

567238

567494

567690

567705

567609

567509

567372

567242

567139

5

Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6°

8

Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị

Công ty TNHH MTV Đông Tiến

763/QĐ-UBND ngày 22/4/2015

Cát, sỏi lòng sông

72.905 m3/ 20.000m3/năm

3,35

1845824

1846103

1846033

1845843

1845830

1845781

592347

592757

592799

592485

592435

592368

44 tháng

Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6°

9

Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh

Công ty CP Khai thác Khoáng sản Hưng Phát Quảng Trị

200/QĐ-UBND ngày 25/01/2017

Cát

1.405.299m3/ 47.000m3/năm

9,46

1893679

1893581

1893454

1893409

1893527

1893599

1893705

1893720

716183

716240

716187

716116

715833

715804

715847

716027

30

- Nhận chuyển nhượng quyền khai thác cát từ Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải

- Hệ tọa độ VN2000. KTT105°. MC 6°

10

Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong

Công ty TNHH MTV Nguyên Hà

62/QĐ-UBND ngày 13/01/2016

Cát, sỏi lòng sông

527.096m3/ 30.000m3/năm

26,5

Như phụ lục 4.6 kèm theo

18

 

11

Xã Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean

533/QĐ-UBND ngày 21/03/2016

Cát, sỏi lòng sông

186.654m3 35.000m3/năm

13,5

Như phụ lục 4.7 kèm theo

5

 

12

Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng

Công ty CP Sông Nhùng

1677/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

Cát, sỏi lòng sông

41.340m3/ 10.000m3/năm

6,02

Như phụ lục 4.8 kèm theo

54 tháng

 

13

Xã Tà Rụt, huyện Đakrông

Công ty TNHH XD số 9

1306/QĐ-UBND ngày 19/6/2017

Cát, sỏi lòng sông

154.357m3/ 36.000m3/năm

6,46

Như phụ lực 4.9 kèm theo

4 năm 6 tháng

 

14

Thôn Na Nâm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông

Công ty TNHH Nguyên Đức Hà

1308/QĐ-UBND ngày 19/6/2017

Cát, sỏi lòng sông

68.504m3/ 12.000m3/năm

3,22

Như phụ lục 4.10 kèm theo

5 năm 10 tháng

 

III. Sét làm gạch ngói

1

Khu vực dốc son, xã Hải Thượng, huyện Hải Lăng

Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

96/QĐ-UBND ngày 16/1/2009

Sét làm gạch ngói

200.000m3/ 40.000m3/năm

7,0

Khu 1

 

5

- Đã được gia hạn giấy phép khai thác đến tháng 7/2017

- Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC6°

1847582

1847409

1847231

1847420

603052

603118

602844

602888

Khu 2

 

1847170

1847056

1846881

1846799

1846912

1847128

602835

602957

603068

602967

602943

602834

IV. Titan

1

Thôn thủy Khê, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh

Công ty CPKS Hiếu Giang

289/QĐ-UBND ngày 05/02/2016

Quặng titan sa khoáng

6.308 tấn tổng KVN/ 3.000 tấn tổng KVN/năm

6,35

1878989

1878964

1878934

1878881

1878855

1878665

1878792

724490

724281

724279

724275

724271

724308

724559

3 (trong đó thời gian cải tạo PHMT 11 tháng)

- Hệ tọa độ VN2000. KTT105°.MC3°

 

PHỤ LỤC 05:

THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ NẰM TRONG QUY HOẠCH CÁC MỎ KHOÁNG SẢN DỰ TRỮ CHO CÔNG NGHIỆP XI MĂNG

TT

Tên mỏ

Vị trí

TT

Tên mỏ

Vị trí

I. Đá vôi xi măng

III. Phụ gia xi măng

1

Khối Tà Poong

Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa

1

Vĩnh Linh (bazan)

Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh

2

Khối Cù Bai

Xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa

2

Tân Lâm (bazan)

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

3

Tà Rùng (khối I, khối II)

Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa

3

Dốc Miếu (bazan)

Xã Gio Phong, huyện Gio Linh

4

Cam Lộ

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

4

Tây Gio Linh (bazan)

Xã Gio Hòa, Gio Sơn, Gio Bình, huyện Gio Linh

5

Cam Thành

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

5

Của (bazan)

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

II. Đất sét xi măng

6

Cam Nghĩa (puzolan)

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

1

Quai Vạc

Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ

7

Vĩnh Linh (Puzolan)

Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh

2

Vĩnh Đại

Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ

8

Thái Hòa (Puzolan)

Xã Vĩnh Hiến, Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh

3

Trung Sơn

Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh

9

Khe Mỏ Hai (quặng sắt)

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

4

Tân An

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

IV. Dolomit

5

Tà Rùng

Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa

1

Mỏ Sơn Lâm

Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

6

Tân Lâm

Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

2

Ba Ngơ

Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ

 

V. Cao Lanh

1

Đồng Sơn

Xã A Bung, huyện Đakrông

2

Pe Ke

Xã A Bung, huyện Đakrông

 

PHỤ LỤC 4.1

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC TITAN TẠI XÃ GIO MỸ, HUYỆN GIO LINH VÀ XÃ HẢI DƯƠNG, HẢI KHÊ, HUYỆN HẢI LĂNG

(CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN HIẾU GIANG)

Khu vực

Tên điểm

Hệ tọa độ VN 2000 (Kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

Khu Gio Linh 1
Khu 1a
57,69ha (đã trừ diện tích 1,96ha rừng phải để lại)

1

1876732

724830

2

1876879

724955

3

1876771

724985

4

1876805

725071

5

1876919

725085

6

1876958

725063

7

1877160

725350

8

1876866

725449

9

1876897

725663

10

1876971

725810

11

1877083

725782

12

1877021

725981

13

1876804

726022

14

1876770

725966

15

1876831

725948

16

1876887

725964

17

1876909

725940

18

1876924

725891

19

1876795

725675

20

1876720

725735

21

1876811

725844

22

1876751

725931

23

1876605

725948

24

1876444

726023

25

1876510

726200

26

1876475

726225

27

1876219

725846

28

1876523

725697

29

1876366

725508

30

1876511

725470

31

1876542

725352

32

1876651

725367

33

1876673

725307

34

1876766

725324

35

1876794

725304

36

1876874

725312

37

1876880

725276

38

1876580

725194

39

1876593

725165

40

1876247

725193

41

1876163

725254

42

1875979

725284

43

1876495

724870

44

1876631

724865

Khu Gio Linh 1
Khu 1b
2,5ha

45

1875974

725502

46

1876037

725496

47

1876068

725541

48

1876176

725416

49

1876332

725455

50

1876351

725487

51

1876156

725524

52

1876049

725611

Diện tích 1,96ha rừng thuộc khu Gio Linh 1a phải để lại

53

1876726

725451

54

1876840

725610

55

1876781

725660

56

1876640

725562

Khu Gio Linh 2
42,89ha

57

1875950

726000

58

1876350

726460

59

1876050

726700

60

1875925

726875

61

1875675

726600

62

1875550

726550

63

1875400

726400

64

1875740

726025

65

1875860

726050

Khu Hải Khê và Hải Dương
138,72 ha

66

1852150

751500

67

1852950

852400

68

1852725

752800

69

1852375

753250

70

1852425

753325

71

1852300

753550

72

1851800

752450

73

1851400

752225

 

PHỤ LỤC 4.2:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT TRẮNG TẠI KHU VỰC NGÃ 5 THUỘC CÁC XÃ HẢI THƯỢNG, HẢI THỌ, HẢI THIỆN, HẢI VĨNH, HẢI XUÂN, HẢI LÂM VÀ KHU VỰC HẢI BA, HUYỆN HẢI LĂNG

(CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHOÁNG SẢN VICO QUẢNG TRỊ)

Điểm gốc

Tọa độ hệ VN 2000, KTT 105° múi chiếu 6°

X (m)

Y (m)

Khu vực ngã 5 (240 ha)

Phân khu A (95ha)

1

1850090

739369

2

1850090

738880

3

1849620

738880

4

1849620

738259

5

1850130

738260

6

1850131

738107

7

1850430

738107

8

1850430

738260

9

1850718

738487

10

1850674

738881

11

1850734

739198

12

1850396

739331

Phân khu B (91 ha)

13

1849789

739538

14

1850463

739423

15

1850758

739304

16

1850889

740048

17

1850957

740791

18

1851439

740779

19

1851250

741200

20

1850900

741200

21

1850530

740000

22

1849806

739761

Phân khu C (36 ha)

23

1850877

739362

24

1851413

739786

25

1851455

740471

26

1851065

740366

Phân khu D (18 ha)

27

1850900

739247

28

1851537

738987

29

1851390

739400

30

1851405

739649

Khu vực Hải Ba (206 ha)

31

1856830

743130

32

1857630

744500

33

1856730

745320

34

1855770

744000

 

PHỤ LỤC 4.3:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐÁ LÀM VLXD PHÍA NAM KHỐI A - TÂN LÂM, XÃ CAM THÀNH, HUYỆN CAM LỘ

(CÔNG TY TNHH MINH HƯNG)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y (m)

1

1853916

566233

11

1855789

566828

2

1855916

566453

12

1855844

566840

3

1856001

566577

13

1855838

566788

4

1856121

566593

14

1855723

566740

5

1856211

566893

15

1855646

566582

6

1855905

567056

16

1855694

566549

7

1855891

566925

17

1855842

566466

8

1855869

566919

18

1855809

566437

9

1855737

566954

19

1855714

566490

10

1855672

566823

20

1855653

566383

 

PHỤ LỤC 4.4:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT SỎI LÒNG SÔNG THẠCH HÃN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI THÔN TÍCH TƯỜNG VÀ THÔN NHƯ LỆ, XÃ HẢI LỆ, THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

(CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN PHÚ)

Điểm góc

Tọa độ hệ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X (m)

Y (m)

Khu vực thôn Tích Tường (2,0ha)

1

1.849.616

597.763

2

1.849.616

597.690

11

1.849.894

597.760

12

1.849.881

597.831

Khu vực thôn Như Lệ (0,90ha)

9

1.847.761

596.016

13

1.847.792

596.016

14

1.847.749

595.783

15

1.847.703

595.792

 

PHỤ LỤC 4.5:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG BẾN HẢI TẠI XÃ TRUNG SƠN, HUYỆN GIO LINH VÀ XÃ VĨNH SƠN, HUYỆN VĨNH LINH

(CÔNG TY TNHH MTV ĐÀO DƯƠNG)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y (m)

Khu I (1,95 ha)

Khu II (2,27 ha)

1

1876748

577503

14

1876529

577294

2

1876748

577561

15

1876517

577350

3

1876729

577650

16

1876379

577310

4

1876725

577769

17

1876292

577291

5

1876782

577853

18

1876217

577227

6

1876816

577885

19

1876170

577143

7

1876874

577909

20

1876147

577038

8

1876831

577967

21

1876209

577040

9

1876734

577842

22

1876207

577120

10

1876677

577746

23

1876252

577198

11

1876674

577718

24

1876332

577260

12

1876711

577564

25

1876412

577281

13

1876719

577505

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4.6:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG THẠCH HÃN TẠI XÃ HẢI LỆ, THỊ XÃ QUẢNG TRỊ VÀ XÃ TRIỆU THƯỢNG, HUYỆN TRIỆU PHONG

(CÔNG TY TNHH MTV NGUYÊN HÀ)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y (m)

1

1.843.088

590.193

23

1.843.467

592.045

2

1.843.004

590.309

24

1.843.361

591.981

3

1.842.900

590.457

25

1.843.210

591.881

4

1.842.834

590.574

26

1.843.140

591.795

5

1.842.814

590.651

27

1.843.136

591.666

6

1.842.851

590.735

28

1.843.140

591.471

7

1.843.136

590.748

29

1.843.259

591.224

8

1.843.238

590.785

30

1.843.415

591.083

9

1.843.356

590.804

31

1.843.383

590.991

10

1.843.485

590.878

32

1.843.277

590.910

11

1.843.502

590.950

33

1.843.237

590.910

12

1.843.456

591.041

34

1.843.171

590.875

13

1.843.391

591.189

35

1.842.946

590.833

14

1.843.382

591.231

36

1.842.903

590.792

15

1.843.294

591.403

37

1.842.856

590.760

16

1.843.250

591.552

38

1.842.733

590.698

17

1.843.254

591.653

39

1.842.705

590.636

18

1.843.265

591.731

40

1.842.789

590.414

19

1.843.312

591.815

41

1.842.852

590.334

20

1.843.348

591.868

42

1.842.949

590.203

21

1.843.454

591.925

43

1.842.994

590.135

22

1.843.514

591.958

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4.7:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG BẾN HẢI TẠI XÃ VĨNH TRƯỜNG, HUYỆN GIO LINH VÀ XÃ VĨNH HÀ, HUYỆN VĨNH LINH

(CÔNG TY TNHH MTV LÀO VIỆT ASEAN)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y (m)

1

1.874.598

573.921

25

1.873.289

574.315

2

1.874.576

573.948

26

1.873.278

574.246

3

1.874.518

573.945

27

1.873.215

574.183

4

1.874.368

573.808

28

1.873.242

574.157

5

1.874.324

573.776

29

1.873.341

574.261

6

1.874.320

573.565

30

1.873.470

574.272

7

1.874.273

573.537

31

1.873.534

574.139

8

1.874.227

573.547

32

1.873.420

573.974

9

1.874.166

573.625

33

1.873.452

573.882

10

1.874.190

573.756

34

1.873.517

573.830

11

1.874.146

573.903

35

1.873.636

573.781

12

1.874.154

574.026

36

1.873.773

573.812

13

1.874.113

574.111

37

1.873.875

574.027

14

1.874.034

574.137

38

1.873.975

574.052

15

1.873.977

574.096

39

1.874.065

574.030

16

1.873.852

574.043

40

1.874.114

573.924

17

1.873.751

573.883

41

1.874.131

573.625

18

1.873.663

573.838

42

1.874.163

573.528

19

1.873.499

573.893

43

1.874.250

573.506

20

1.873.488

573.999

44

1.874.316

573.504

21

1.873.610

574.165

45

1.874.357

573.540

22

1.873.528

574.288

46

1.874.356

573.639

23

1.873.450

574.329

47

1.874.359

573.752

24

1.873.349

574.346

48

1.874.524

573.896

 

PHỤ LỤC 4.8:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI SÔNG NHÙNG TẠI XÃ HẢI LÂM, HUYỆN HẢI LĂNG

(CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG NHÙNG)

Điểm gốc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

Điểm gốc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y (m)

KHU VỰC 1 (1,27 ha)

KHU VỰC 2 (1,75 ha)

1

1.842.257

600.548

10

1.842.055

600.488

2

1.842.226

600.566

11

1.842.078

600.603

3

1.842.163

600.463

12

1.842.077

600.659

4

1.842.136

600.450

13

1.842.067

600.700

5

1.842.067

600.453

14

1.841.975

600.739

6

1.842.012

600.450

15

1.841.924

600.737

7

1.842.013

600.397

16

1.841.910

600.678

8

1.842.046

600.391

17

1.841.975

600.679

9

1.842.199

600.437

18

1.842.012

600.644

 

 

 

19

1.842.029

600.604

 

 

 

20

1.842.016

600.490

 

PHỤ LỤC 4.9

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI SÔNG THẠCH HÃN TẠI THÔN NA NÂM, XÃ TRIỆU NGUYÊN, HUYỆN ĐAKRÔNG

(CÔNG TY TNHH NGUYÊN ĐỨC HÀ)

Tên điểm

Hệ toạ độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

1

1.841.748

576.988

2

1.841.763

577.415

3

1.841.792

577.559

4

1.841.862

577.664

5

1.841.807

577.807

6

1.841.771

577.797

7

1.841.790

577.628

8

1.841.744

577.528

9

1.841.736

577.391

10

1.841.732

577.267

11

1.841.702

576.986

 

PHỤ LỤC 4.10:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG ĐAKRÔNG TẠI XÃ TÀ RỤT, HUYỆN ĐAKRÔNG

(CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SỐ 9)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°)

X (m)

Y (m)

Điểm mỏ DKR 8 (S = 2,51 ha)

1

1.815.234

579.149

2

1.815.215

579.205

3

1.814.809

579.054

4

1.814.830

579.001

Điểm mỏ DKR 9 (S = 1,61 ha)

1

1.815.960

578.374

2

1.815.973

578.402

3

1.815.794

578.500

4

1.815.697

578.714

5

1.815.666

578.694

6

1.815.768

578.470

Điểm mỏ DKR 11 (S = 2,34 ha)

1

1.819.055

577.679

2

1.819.021

577.697

3

1.818.942

577.551

4

1.818.826

577.561

5

1.818.779

577.584

6

1.818.699

577.642

7

1.818.664

577.690

8

1.818.632

577.650

9

1.818.811

577.505

10

1.818.931

577.501

11

1.818.986

577.540

 

PHỤ LỤC 4.11:

TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC VÀNG GỐC TẠI XÃ A VAO, HUYỆN ĐAKRÔNG

(CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHOÁNG SẢN 4)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN 2000
(Kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

X (m)

Y (m)

Khu vực I (4,0ha)

A1

1.817.615

706.890

A2

1.817.615

707.050

A3

1.817.365

707.050

A4

1.817.365

706.890

Khu vực II (3,94ha)

A5

1.817.012

706.945

A6

1.817.012

707.196

A7

1.816.856

707.196

A8

1.816.856

706.945

Khu vực III (1,34ha)

A9

1.816.778

707.077

A10

1.816.778

707.179

A11

1.816.646

707.179

A12

1.816.646

707.077

Khu vực IV (1,53ha)

A13

1.816.857

707.629

A14

1.816.857

707.689

A15

1.816.714

707.689

A16

1.816.714

707.551

A17

1.816.764

707.551

A18

1.816.812

707.601

Khu vực V (0,61ha)

A19

1.815.666

705.641

A20

1.815.666

705.694

A21

1.815.550

705.694

A22

1.815.550

705.641

 

 

 





Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016

Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014