Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 27/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Quốc Trị
Ngày ban hành: 26/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2014/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 77/TTr-STC ngày 19/9/2014, của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 179/BC-STP ngày 18/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

1. Đối với tài sản mới 100% hoặc đăng ký lần đầu thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với tài sản đã qua sử dụng: Giá tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá trị tài sản mới (100%) quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào năm sản xuất và thời gian sử dụng của tài sản, được xác định cụ thể như sau:

a) Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam (kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam) thì giá tính lệ phí trước bạ bằng 85% giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ của tài sản cùng chủng loại.

b) Đối với tài sản đăng ký lần thứ 2 trở đi thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) giá trị còn lại của tài sản cùng chủng loại.

Tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản được quy định như sau:

Thời gian đã sử dụng tài sản

Tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản

Dưới 1 năm đến 1 năm

85%

Từ trên 1 năm đến 3 năm

70%

Từ trên 3 năm đến 6 năm

50%

Từ trên 6 năm đến 10 năm

30%

Trên 10 năm đến 15 năm

20%

Trên 15 năm

10%

c) Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.

- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng quy định tại Bảng Giá tính lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì tính từ năm nhập khẩu tài sản đó.

3. Cơ quan thuế căn cứ vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này để tính lệ phí trước bạ. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn hoặc giá chuyển nhượng thực tế kê khai cao hơn giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định này thì lấy theo giá hóa đơn, giá chuyển nhượng thực tế.

4. Đối với tài sản mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo đúng quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu (kể cả hàng tịch thu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá, đấu thầu (giá thanh toán) ghi trên hóa đơn.

5. Đối với phương tiện vận tải được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó như: Xe ô tô chuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh; xe ô tô chuyên dùng dò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa; xe ô tô tải có lắp cần cẩu; xe ô tô tải có thùng chở chất lỏng (xe téc, xe bồn); hoặc phương tiện vận tải có lắp đặt các thiết bị chuyên dùng khác thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn (giá thanh toán) của toàn bộ giá trị tài sản (bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện vận tải đó).

6. Đối với tài sản sản xuất, chế tạo và lắp ráp trong nước chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này thì cơ quan thuế căn cứ vào giá trị ghi trong hóa đơn hợp pháp theo quy định để tính lệ phí trước bạ.

7. Đối với tài sản nhập khẩu mà tại thời điểm đăng ký trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá nhập khẩu theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhập khẩu và các chi phí liên quan (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Quyết định này.

2. Cơ quan thuế căn cứ các quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định khác có liên quan tổ chức thu lệ phí trước bạ theo đúng các quy định hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm theo dõi, phát hiện kịp thời tài sản thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này hoặc giá quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ chưa phù hợp với tình hình thực tế, định kỳ hàng tháng tổng hợp danh mục hồ sơ tài sản cần sửa đổi, bổ sung gửi Sở Tài chính, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung kịp thời.

4. Trường hợp phát sinh khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh và Sở Tài chính để xem xét, giải quyết, hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

1. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:

- Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành bảng giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô, xe máy vào Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;

- Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô, xe máy vào Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;

- Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc bổ sung giá xe ô tô vào Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

2. Bãi bỏ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4.
- Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế);
- Cục kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Th
ường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP4, VP5.
TH/0109

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị

 

 

 

- Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng vào cuối Điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

“Trường hợp tài sản đăng ký lần thứ 2 trở đi (không có hóa đơn) chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này thì cơ quan thuế căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ của tài sản cùng tên, cùng hãng (có thể khác loại), cùng khu vực sản xuất, có dung tích xi lanh bằng hoặc gần nhất để tính lệ phí trước bạ.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được đính chính bởi Công văn 12/ĐC-UBND năm 2014

Ngày 26/9/2014, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đã ban hành Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND về việc Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Do sơ suất trong khâu soạn thảo văn bản tại dòng thứ 3 (tính từ trên xuống) của trang 4 có ghi “2. Bãi bỏ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.”.

Nay Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xin đính chính lại như sau: “2. Bãi bỏ các quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy tại Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.”.


Xem nội dung VB
- Mục Xe của hãng Honda Bảng giá xe máy ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe máy tại Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe của hãng Honda Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Mục Xe của hãng Yamaha Bảng giá xe máy ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe máy tại Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
2. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe của hãng Yamaha Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Mục Các xe nhập khẩu và SX lắp ráp trong nước có nguồn gốc từ TQ, Đài Loan, Hàn Quốc Bảng giá xe máy ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe máy tại Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
3. Bổ sung giá xe máy tại mục Các xe nhập khẩu và SX lắp ráp trong nước có nguồn gốc từ TQ, Đài Loan, Hàn Quốc Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương I Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương I Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương III Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
2. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương III Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần VI Chương V Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
3. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần VI Chương V Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần III Chương VII Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
4. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần III Chương VII Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương VIII Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
5. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương VIII Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương IX Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
6. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương IX Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần II Chương IX Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
7. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần II Chương IX Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần V Chương IX Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
8. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần V Chương IX Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương X Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
9. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương X Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần IV Chương X Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
10. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần IV Chương X Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần II Chương XI Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
11. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần II Chương XI Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần I Chương XII Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
12. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương XII Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần III Chương XIII Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 13 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
13. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần III Chương XIII Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần IV Chương XVI Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 14 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
14. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần IV Chương XVI Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Phần V Chương XVI Bảng giá xe ô tô ban hành kèm theo Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 15 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND

Điều 3. Bổ sung giá xe ô tô tại Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình v/v Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
...
15. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần V Chương XVI Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản).

Xem nội dung VB
- Giá xe của hãng Honda tại Phụ lục số 01 được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe của hãng Honda như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Giá xe của hãng Suzuki tại Phụ lục số 01 được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
2. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe của hãng Suzuki như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Giá xee của hãng Yamaha tại Phụ lục số 01 được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
3. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe của hãng Yamaha như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Giá xe máy điện do Trung Quốc sản xuất tại Phụ lục số 01 được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
4. Bổ sung giá xe máy tại mục Xe máy điện do Trung Quốc sản xuất như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phần I Chương II Phụ lục số 02 được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
3. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần I Chương II như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phần III Chương VII Phụ lục số 02 được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
4. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần III Chương VII như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phần V Chương XVI Phụ lục số 02 được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
5. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần V Chương XVI như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục 01 và Phụ lục 02 được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

(Nội dung xem tại văn bản)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

(Nội dung xem tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phụ lục 01 và Phụ lục 02 được sửa đổi bởi Điều 1 và Điều 2 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giá xe máy tại Phụ lục số 01 Bảng giá xe máy tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

(Nội dung xem tại văn bản)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

(Nội dung xem tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phần VI Chương I Phụ lục số 02 được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:
...
2. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần VI Chương I như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Phần III Chương I Phụ lục số 02 được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND

Điều 2. Bổ sung giá xe ô tô tại Phụ lục số 02 Bảng giá xe ô tô tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Bổ sung giá xe ô tô vào Phần III Chương I như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 3 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013

Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011

Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011